YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015
146
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015 tập hợp tất cả những bài giáo án điện tử trong tuần thứ 3 của lớp 4 trong năm học 2015. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt được nội dung chi tiết của giáo án.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) =============================== Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). KN: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo (Trải nghiệm; Thảo luận cặp đôi) GDMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức Hát 2. Kiểm tra bài cũ Bài: Truyện cổ nước mình + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế + Hai dòng thơ cuối là lời răn dạy của nào? cha ông với đời sau, qua những câu chuyện cổ, … Nhận xét và khen ngợi HS. HS nêu ý nghĩa của bài học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: HS đọc nối tiếp (lần 1). Gv hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Hòa bình … với bạn. + Đoạn 2: Hồng ơi … bạn mới như mình. + Đoạn 3: Mấy ngày nay … Quách Tuấn HS đọc từ khó. 1
- Lương. GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS cách đọc bài. Toàn bài: đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát. Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ, … + Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt HS đọc nối tiếp (lần 2). qua, ủng hộ, … HS đọc thầm phần chú giải. GV đọc diễn cảm toàn bài. Luyện đọc theo cặp (lần 3). 1 HS đọc toàn bài. HS đọc thầm đ1 và trả lời câu hỏi: + Bạn Lương không biết bạn Hồng. HĐ2: Tìm hiểu bài: Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ niên Tiền Phong. trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ để làm gì? lụt vừa rồi + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành HS đọc đoạn 2, … lấy sự sống cho người khác. + Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa động được biết ba của Hồng đã hi sinh đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức với bạn Hồng? thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. + Những câu văn: Lương khơi gợi trong lòng Hòng niềm + Những câu văn nào cho thấy bạn tự hào về người cha dũng cảm:Nhưng Lương biết cách an ủi bạn Hồng? chắc là Hồng … dòng nước lu. Lương khuyến khích Hồng vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng … nỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên long:Bên cạnh Hồng … như mình. HS đọc đoạn 3, … + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên 2
- + Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào giúp các bạn nơi bị lũ lụt. vùng lũ lụt? + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ nay. Hồng? 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Trả lời: + Những dòng mở đầu và kết thúc bức + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thư có tác dụng gì? (HS năng khiếu) thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1: Đoạn 1: giọng trầm, buồn. GV đọc mẫu. Luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố Bình chọn người đọc hay. Liên hệ giáo dục: + Em học tập được điều gì ở bạn Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm của Lương? + Nêu ý nghĩa của bài học? Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn (HS năng khiếu) cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất 5. Dặn dò, nhận xét mát trong cuộc sống. HS học bài và chuẩn bị bài “Người ăn xin” Nhận xét tiết học. =============================== Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. Mục tiêu Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. Học sinh được củng cố về hàng và lớp. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Đọc Viế Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng số t số trăm chục trăm chục triệu nghìn trăm chục đơn vị triệu triệu nghìn nghìn 3
- III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 1 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả các số sau: 312 000 000, 236 000 000, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 990000000, 708 000 000, 500 000 000. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe GV giới thiệu bài. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng. GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết + Bạn nào có thể lên bảng viết số trên vào giấy nháp. ? Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai. + Bạn nào có thể đọc số trên ? HS thực hiện tách số thành các lớp theo GV hướng dẫn lại cách đọc. thao tác của GV. + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn đồng thanh. trăm mười ba (lớp đơn vị). GV yêu cầu HS đọc lại số trên. GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. HS đọc đề bài. c. Luyện tập, thực hành: 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm HĐ2: Cá nhân: vào vở. 4
- Bài 1: Viết và đọc số theo bảng. + Viết số: GV treo bảng có sẵn nội dung bài 32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834 tập, trong bảng số GV kẻ thêm một 291 712, 308 250 705, 500 209 037 cột viết số. HS kiểm tra và nhận xét bài làm của GV yêu cầu HS viết các số mà bài bạn. tập yêu cầu. GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. GV chỉ các số trên bảng và gọi HS HS đọc yêu cầu bài tập. đọc số. HS đọc các số. Bài 2: Đọc các số sau: 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai GV viết các số trong bài lên bảng, có nghìn tám trăm ba mươi sáu. thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm định HS bất kì đọc số. linh hai nghìn năm trăm mười một. + Tương tự với các số: 351 600 307, 900 370 200, 400 070 129. HS đọc yêu cầu bài tập. HĐ3: Nhóm đôi: HS lên bảng viết các số, HS dưới lớp Bài 3: Viết các số: viết vào vở. GV lần lượt đọc các số trong bài và + 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, một số số khác, yêu cầu HS viết số 700 000 231. theo đúng thứ tự đọc. GV nhận xét và khen ngợi HS. HS cả lớp. 4. Củng cố Dặn dò Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập” Nhận xét tiết học. =============================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) TIẾT PPCT: 9 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Phân biệt an/ ang, tr/ ch. II. Các hoạt động dạy học 5
- HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả: Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi: Nội 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết viết chính tả. vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau * Soát lỗi và chấm bài để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập: HS làm bài vào vở Tìm từ chứa tiếng có vần an/ ang, tr/ Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. ch? 2. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Nhận xét tiết học. ========================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================== LUYỆN TOÁN TIẾT PPCT: 9 I. Mục tiêu Củng cố đọc, viết được một số số đến lớp triệu. Học sinh được củng cố về hàng và lớp. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: Đọc, viết các số đến lớp triệu. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Xác định hàng trong lớp đơn vị, Chữa bài. 6
- lớp nghìn, lớp triệu. Bài 3: Xác định giá trị chữ số. 2. Củng cố, dặn dò Gọi HS nhắc lại hàng của lớp triệu. Nhận xét tiết học. ========================== Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2015 Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu Nghe viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng BT (2) a/b. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ sau: HS lên bảng. chăng, rằng, xin, sao, … Theo dõi và nhận xét. Nhận xét HS viết bảng. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HĐ1: H/dẫn nghe viết chính tả: 1. Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện * Tìm hiểu nội dung bài thơ của bà. GV đọc bài thơ. Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại + Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. * Hướng dẫn viết từ khó HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi sau, cái mỏi, bà rằng, bỗng nhiên, nhoà, viết chính tả và luyện viết. rưng rưng, ... Nhận xét, bổ sung. HS viết bài. * Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài. Đổi chéo vở và soát bài. * GV đọc bài cho HS soát lỗi. HS sửa bài. * Chấm bài và sửa sai một số lỗi cơ bản. HS đọc yêu cầu bài tập HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Đặt trên chữ cái in đậm dấu hỏi 7
- hay dấu ngã? Thảo luận nhóm đôi. GV chọn phần b. Báo cáo kết quả. Nhận xét chéo. Lời giải: triển lãm – bảo – thử – vẽ Chốt lại lời giải đúng. cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ vẽ – ở – chẳng. HS đọc đoạn văn. Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò GV củng cố ND bài học. HS học bài và chuẩn bị bài “Nhớ – viết” Truyện cổ…” GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình Nhận xét tiết học. =============================== Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ). Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến. Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ. Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Tác dụng và cách dùng dấu hai + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng chấm? … Gọi 2 HS đọc đoạn văn của bài tập 2 HS đọc. 2 (tiết trước). Nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới 8
- a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhận xét: GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn HS đọc thành tiếng câu văn. giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. Yêu cầu HS xác định từ trong câu + Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học trên, câu văn có bao nhiêu từ. (HS hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học năng khiếu) sinh / tiến tiến Câu văn có – 14 từ. Mỗi từ được phân cách bằng một + Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và dấu gạch chéo. Em có nhận xét gì có những từ gồm 2 tiếng. về các từ trong câu văn trên? + Hãy chia các từ trên thành hai 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong loại? SGK. Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập. Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Từ đơn Từ phức (Từ gồm một tiếng) (Từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. liền, Hanh, là Chốt lại lời giải đúng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ + Từ dùng để làm gì? phức. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ dùng để đặt câu. phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ c) Ghi nhớ gồm có hai hay nhiều tiếng. Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. đơn và từ phức. Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 nhóm. Ví dụ: Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, … Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy Nhận xét, khen nhóm tìm được giáo, tin học, … nhiều từ. d) Luyện tập Củng cố HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ… 1 HS đọc thành tiếng. Yêu cầu HS tự làm bài. Dùng bút chì gạch vào SGK. GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 1 HS lên bảng. HS lên bảng làm. Rất / công bằng / rất / thông minh /. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /. 9
- có). Nhận xét. + Những từ nào là từ đơn? + Từ đơn: rất, vừa, lại. + Những từ nào là từ phức? + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. HĐ3: Nhóm: Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. lại: Hoạt động trong nhóm. Yêu cầu HS dùng từ điển và giải 1 HS: đọc từ. thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập 1 HS: viết từ. hợp các từ tiếng Việt và giải thích HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ. nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là Ví dụ: từ đơn hoặc từ phức. Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, xem, nghe, gió, mưa, … Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, … Nhận xét, khen những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. HĐ4: Cả lớp: Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. từ phức … bài 2: HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. (mỗi HS đặt 1 câu). Yêu cầu HS đặt câu. Em rất vui vì được điểm tốt. Hôm qua em ăn rất no. Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu Bọn nhện thật độc ác. sai). Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. Em bé đang ngủ. Em nghe dự báo thời tiết. 3. Củng cố, dặn dò Bà em rất nhân hậu. GV củng cố ND bài học. GV gọi HS học ghi nhớ bài; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 (phần luyện tập) Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. =============================== Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Đọc, viết được các số đến lớp triệu. 10
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy học Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng viết số, HS lên bảng viết: GV đọc. 24 687 908, 5 879 087, 65 435 642, 981 098 907 Nhận xét, khen ngợi. Nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS nghe. b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Viết theo mẫu: 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. GV hướng dẫn bài tập mẫu. + 850 304 900: Tám trăm ba mươi lăm triệu ba GV gọi đại diện lên bảng. trăm linh bốn nghìn chín trăm. + 403 210 715: Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm GV yêu cầu HS nêu từng hàng của hai số trên? HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Đọc các số sau: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn GV ghi các số lên bảng, yêu cầu mươi nghìn năm trăm linh bảy. HS đọc. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + ... HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái. Bài 3: Viết các số: HS đọc yêu cầu bài tập. GV lần lượt đọc các số trong HS lên bảng. Lớp làm VBT. bài tập 3 (có thể thêm các số + 613 000 000, 131 405 000, 512 326 103, ... khác), yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. Nhận xét. GV nhận xét phần viết số của HS. HĐ2: Cá nhân: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 a. 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp trong mỗi số sau: nghìn. b. 571 638: Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, 11
- lớp nghìn. Chấm một số bài. Nhận xét. Nhận xét khen. 4. Củng cố Dặn dò HS cả lớp. Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Luyện tập” Nhận xét tiết học. =============================== Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. * HS năng khiếu kể chuyện ngoài SGK. II. Chuẩn bị Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ: 2 HS kể lại. Nàng tiên Ốc. Nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: 2 HS đọc thành tiếng đề bài. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: ** Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được 2 HS đọc thành tiếng đề bài. 4 HS tiếp nối nhau đọc nghe, được đọc về lòng nhân hậu HS đọc thầm lại toàn bộ gợi ý trong GV gạch chân dưới các từ cần chú ý. SGK. GV nhắc nhở HS: Các em nên kể 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. đánh giá cao, cộng thêm điểm, nếu 12
- không tìm được chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện trong sách nhưng không được điểm cao. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng: HS nối tiếp nhau giới thiệu với các + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề bạn câu chuyện mình kể. + Câu chuyện ngoài SGK + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, VD: tôi muốn kể với các bạn câu chuyện cử chỉ “ Giai thoại về bản xô nát Ánh trăng”. + Nêu đúng ý nghĩa của truyện Truyện này tôi được đọc trong sách + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn truyện lớp 4. Câu chuyện kể về lòng hoặc đặt được câu hỏi cho bạn . nhân hậu của Nhạc sĩ Bét tô ven. HĐ2: HS thực hành KC, trao đổi ý *Kể chuyện trong nhóm: nghĩa câu chuyện: GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS HS kể chuện theo cặp. (Hai HS kể cho kể theo đúng trình tự mục 3. nhau nghe, sau đó các em tự trao đổi về ý Gợi ý cho HS kể hỏi: nghĩa câu chuyện). + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện? * Tổ chức cho HS thi kể. * Thi KC trước lớp: Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian, HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi nhiều HS được tham gia thi kể. Khi HS lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các kể, GV ghi tên HS, tên câu chuyện, bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng. truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một cột trên bảng. Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu Nhận xét bạn kể. chí đã nêu ở trên. Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay HS bình chọn. nhất là bạn nào? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? Khen, động viên. 4. Củng cố GV củng cố ND bài. GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú 13
- vị. 5. Dặn dò Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. Nhận xét tiết học. =============================== Kĩ thuật CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. Với HS khéo tay : Cắt được vải theo đường vạch dấu, đường cắt ít mấp mô. II. Đồ dùng dạy học Mẫu một mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 1 mảnh vải 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs làm thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu và ghi bài lên bảng Nghe và ghi bài Hoạt động 1: làm vệc cả lớp Gv giới thiệu mẫu và hướng dẫn cho hs quan sát . HS quan sát Nêu tác dụng của vạch dấu trên vải và cắt theo HS trả lời vạch dấu? * Kết luận: Cắt vải theo vạch dấu được thực hiện theo 2 bước: Vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp *Mục tiêu: Hướng dẫn thao tác. Hs quan sát hình 1a, 1b sgk/9 *Cách tiến hành: Hs thực hiện các thao tác Vạch dấu trên vải vạch dấu Gv đính vải lên bảng yêu cầu hs lên vạch dấu. Cắt vải theo đường vạch dấu. Hs quan sát và nêu cách cắt. 14
- Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b sgk/10 Gv nhận xét. *Kết luận: Hoạt động 3: làm việc cá nhân. HS bắt đầu thực hiện. Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường GV quan sát uốn nắn những vạch dấu cong. HS còn lúng túng *Kết luận: Vạch thành thạo và cắt chuẩn 4. Củng cố GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu. ================================== LUYỆN TOÁN TIẾT PPCT: 10 I. Mục tiêu Củng cố đọc, viết được các số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: Đọc, viết các số có đến lớp triệu. Bài 2: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo HS làm bài tập vào vở. vị trí của nó trong mỗi số. Chữa bài. Bài 3: Xác định hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. 2. Củng cố, dặn dò Gọi HS nhắc lại hàng của lớp triệu. Nhận xét tiết học. ============================= Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) ============================= Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2015 Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN 15
- I. Mục tiêu Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3). * HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK). KN: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị (Làm việc nhóm; Chia sẻ thông tin; Trình bày một phút; Đóng vai) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “Bài Thư thăm” + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng + Bạn Lương viết thư cho bạnHồng để để làm gì? động viên… Nêu ý nghĩa của bài học. Nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *HĐ1:Luyện đọc: HS chia đoạn: GV yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Lúc ấy … cầu xin cứu giúp. + Đoạn 2: Tôi lục lọi... cho ông cả. + Đoạn 3: Người ăn xin … của ông lão. GV ghi từ khó, kết hợp sửa lỗi phát HS tiếp nối nhau đọc bài. âm, ngắt giọng cho từng HS. Hướng dẫn cách đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm HS đọc từ khó. ngùi, xót xa, lời cậu bé đọc với giọng HS tiếp nối nhau đọc bài. xót thương ông lão, lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé. GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ. HS đọc chú giải. GV đọc mẫu. HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc toàn bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu + Cậu bé gặp ông lão ăn xin ở đâu? hỏi: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi 16
- + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu. như thế nào? + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ + Hành động và lời nói ân cần của cậu cầu xin. bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối * HS đọc thầm đoạn 2, … với ông lão như thế nào? + Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia + Hành động và lời nói chứng tỏ cậu là để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt người tốt bụng, cậu chân thành xót tay ông lão. thương cho ông lão, tôn trọng và muốn + Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu giúp đỡ ông. không có gì để cho ông cả. Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão, * Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là câu hỏi. cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã + Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự cho ông lão cái gì? cảm thông và thái độ tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm tay rất chặt + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. được tấm lòng của cậu. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông + Cậu bé nhận được sự đồng cảm của lão ăn xin? ông lão ông hiểu tấm lòng của cậu bé. HĐ3: Đọc diễn cảm: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn sau: Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm HS nối tiếp đọc chặt lấy bàn tay run rẩy kia: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. HS lắng nghe. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi: Cháu ơi, cảm ơn cháu !Như vậy là Từng cặp HS luyện đọc theo vai: cậu cháu đã cho lão rồi. bé, ông lão ăn xin. Ông lão nói bằng giọng khản đặc Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. Thi đọc diễn cảm theo vai. Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố 17
- + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? + Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo. Nêu ý nghĩa bài học? (HS năng khiếu) Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương 5. Dặn dò, nhận xét xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”, xin. đọc trước bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét tiết học. =============================== Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ). Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét. Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Khi tả ngoại hình nhân vật, cần + Cần chú ý đến ngoại hình, vóc dáng, đầu chú ý tả những gì? tóc, … HS đọc bài học. Nhận xét khen ngợi từng HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Tìm những câu văn ghi lại… 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc lại toàn bài “ Người ăn xin”. HS ghi nhanh vào vở nháp lời nói và ý nghĩ Yêu cầu HS tự làm bài. của cậu bé trong truyện. + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. 18
- + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão Nhận xét, khen những HS tìm + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là đúng các câu văn. người nhân hậu, giàu tình thương yêu con Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé người và thông cảm với nỗi khốn khổ của nói lên điều gì về cậu? ông lão. + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu ăn xin trong hai cách kể đã cho có trả lời đúng. gì khác nhau? Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn : Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật tôi, gọi người ăn xin là ông lão. để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián của nhân vật để làm gì? tiếp. + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? 2 HS đọc thành tiếng. c) Ghi nhớ: GV gọi HS đọc bài. Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực HĐ2: Luyện tập Củng cố: tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời 1 HS đánh dấu trên bảng lớp. dẫn gián tiếp trong đoạn văn: + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé Thơ nhất định nói dối là) bị chó sói đuổi. 19
- + Lời dẫn gián tiếp không được + Lời dẫn trực tiếp: đặt trong dấu ngoặc kép hoặc dấu Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông gạch ngang nhưng trước nó có thể ngoại. có hoặc có thể thêm các từ “rằng, Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với là” và dấu hai chấm. VD: Khi ấy bố mẹ. tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. Nhận xét, khen những HS làm HS đọc thành tiếng nội dung. đúng. Thảo luận, viết bài. Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp + Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trong … trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với + Khi chuyển lời dẫn gián tiếp dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép. thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý * Lời dẫn trực tiếp những gì? Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo, bèn hỏi bà hàng nước: Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. Bà lão bảo: Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: Thưa, đó là trầu do con gái già têm. Chốt lại lời giải đúng. Nhận xét, khen những nhóm HS HS đọc yêu cầu bài tập làm đúng. Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc trong đoạn… dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời + Khi chuyển lời dẫn trực tiếp nhân vật. thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm những gì? thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các bài tập 2, 3 Dặn HS về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài “Viết thư”. Nhận xét tiết học. =============================== Toán LUYỆN TẬP 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn