intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:49

146
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015 tập hợp tất cả những bài giáo án điện tử trong tuần thứ 3 của lớp 4 trong năm học 2015. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt được nội dung chi tiết của giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015

  1. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) =============================== Tập đọc THƯ THĂM BẠN  I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư  thể  hiện sự  cảm thông, chia sẻ  với nỗi đau của bạn.  ­ Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng  bạn (trả  lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở  đầu,  phần kết thúc bức thư).  KN: Giao tiếp  ứng xử  lịch sự  trong giao tiếp; Thể  hiện sự  thông cảm; Xác   định giá trị; Tư duy sáng tạo (Trải nghiệm; Thảo luận cặp đôi) GDMT:  Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng?   Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều   thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để  hạn chế  lũ lụt, con người cần tích cực   trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.  Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát  2. Kiểm tra bài cũ Bài: Truyện cổ nước mình  + Em hiểu ý hai dòng thơ  cuối như thế   + Hai dòng thơ  cuối là lời răn dạy của   nào? cha   ông   với   đời   sau,   qua   những   câu   chuyện cổ, … ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  ­ HS nêu ý nghĩa của bài học.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc:  ­ HS đọc nối tiếp (lần 1).  ­ Gv hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.  + Đoạn 1: Hòa bình … với bạn.  +   Đoạn   2:  Hồng   ơi   …   bạn   mới   như   mình.  + Đoạn 3: Mấy ngày nay … Quách Tuấn   ­ HS đọc từ khó.  1
  2. Lương. ­ GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm  và hướng dẫn HS cách đọc bài.  ­ Toàn bài: đọc với giọng trầm, buồn,   thể   hiện  sự   chia   sẻ   chân   thành.   Thấp  giọng hơn khi nói đến sự  mất mát. Cao  giọng hơn khi đọc những câu động viên,  an  ủi. + Nhấn giọng  ở  những từ  ngữ:  xúc  động, chia buồn, xả  thân, tự  hào,   vượt qua, ủng hộ, … +   Nhấn   giọng   ở   những   từ   ngữ:  xúc  động, chia buồn, xả  thân, tự  hào, vượt   ­ HS đọc nối tiếp (lần 2).  qua, ủng hộ, … ­ HS đọc thầm phần chú giải.  ­ GV đọc diễn cảm toàn bài.  ­ Luyện đọc theo cặp (lần 3).   ­ 1 HS đọc toàn bài.  ­ HS đọc thầm đ1 và trả lời câu hỏi:  +   Bạn   Lương   không   biết   bạn   Hồng.   HĐ2: Tìm hiểu bài:  Lương chỉ  biết Hồng khi đọc báo Thiếu   +   Bạn   Lương   có   biết   bạn   Hồng   từ   niên Tiền Phong.  trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để   chia buồn với Hồng.  + Bạn Lương viết thư  cho bạn Hồng   + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ   để làm gì? lụt vừa rồi   + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương   gì?  “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao  đẹp, tự  nhận về  mình cái chết để  giành  ­ HS đọc đoạn 2, … lấy sự sống cho người khác.  +   Những   câu   văn:  Hôm   nay,   đọc   báo   Thiếu   niên   Tiền   Phong,   mình   rất   xúc   + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa   động được biết ba của Hồng đã hi sinh   đọc cho thấy bạn  Lương rất thông cảm   trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức   với bạn Hồng? thư  này chia buồn với bạn. Mình hiểu   Hồng đau đớn và thiệt thòi như  thế  nào   khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.  + Những câu văn:  ­ Lương khơi gợi trong lòng Hòng niềm  +   Những   câu   văn   nào   cho   thấy   bạn   tự  hào về  người  cha dũng cảm:Nhưng   Lương biết cách an ủi bạn Hồng?  chắc là Hồng … dòng nước lu.  ­  Lương  khuyến  khích  Hồng  vượt   qua  nỗi đau: Mình tin rằng … nỗi đau này.  ­   Lương   làm   cho   Hồng   yên   long:Bên   cạnh Hồng … như mình.  ­ HS đọc đoạn 3, … +   Mọi   người   đang   quyên   góp   ủng   hộ   đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên   2
  3. +  Ở  nơi bạn Lương  ở, mọi người  đã   tai. Trường  Lương góp đồ dùng học tập   làm gì để  động viên, giúp đỡ  đồng bào   giúp các bạn  nơi bị lũ lụt.  vùng lũ lụt?  + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn   bộ  số  tiền Lương bỏ   ống từ  mấy năm   +  Riêng Lương  đã  làm gì   để  giúp  đỡ   nay.  Hồng? ­ 1 HS  đọc thành tiếng trước lớp. Trả  lời: + Những dòng mở  đầu và kết thúc bức   + Những dòng mở  đầu nêu rõ địa điểm,   thư có tác dụng gì? (HS năng khiếu) thời   gian  viết   thư,  lời  chào   hỏi   người   nhận thư.  +   Những   dòng   cuối   thư   ghi   lời   chúc,   nhắn nhủ, họ tên người viết thư.  ­ 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư.  HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:   ­ GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1:        Đoạn 1: giọng trầm, buồn.  ­ GV đọc mẫu.  ­ Luyện đọc theo cặp.  ­ Thi đọc diễn cảm trước lớp.  4. Củng cố ­ Bình chọn người đọc hay.  ­ Liên hệ ­ giáo dục: +   Em   học   tập   được   điều   gì   ở   bạn   Ý nghĩa: Bài văn nói lên tình cảm của  Lương?   +   Nêu   ý   nghĩa   của   bài   học?  Lương   thương   bạn,   chia   sẻ   đau   buồn  (HS năng khiếu) cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất  5. Dặn dò, nhận xét mát trong cuộc sống.  ­ HS học bài và chuẩn bị bài “Người ăn  xin” ­ Nhận xét tiết học.  ===============================  Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)  I. Mục tiêu ­ Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.  ­ Học sinh được củng cố về hàng và lớp.  * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Đọc  Viế Hàng  Hàng  Hàng  Hàng  Hàng  Hàng  Hàng  Hàng  Hàng  số t số trăm  chục  trăm  chục  triệu nghìn trăm chục đơn vị triệu triệu nghìn nghìn 3
  4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 1­ 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả  các số  sau: 312 000 000, 236 000 000,  lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.  990000000, 708 000 000, 500 000 000.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS nghe GV giới thiệu bài.    b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: ­ GV treo bảng các hàng, lớp đã nói  ở  đồ dùng dạy học lên bảng.  ­ GV vừa viết vào bảng trên vừa giới  thiệu: Cô có 1 số  gồm 3 trăm triệu, 4   chục triệu, 2 triệu, 1 trăm  nghìn, 5   chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3   đơn vị.  ­ 1 HS lên bảng viết số, HS cả  lớp viết   + Bạn nào có thể lên bảng viết số trên   vào giấy nháp.  ? ­ Một số  HS đọc trước lớp, cả  lớp nhận  xét đúng/ sai.  + Bạn nào có thể đọc số trên ? ­ HS thực hiện tách số  thành các lớp theo  ­ GV hướng dẫn lại cách đọc.  thao tác của GV.  + Tách số trên thành các lớp thì được 3  lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.  GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn  gạch chân dưới từng lớp để được số  342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp,  ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để  đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc  hết phần số và tiếp tục chuyển sang  lớp khác.  +   Vậy   số   trên   đọc   là  Ba   trăm   bốn   mươi   hai   triệu  (lớp   triệu)  một   trăm   ­ Một số  HS đọc cá nhân, HS cả  lớp đọc  năm mươi bảy nghìn  (lớp nghìn)  bốn   đồng thanh.  trăm mười ba (lớp đơn vị).  ­ GV yêu cầu HS đọc lại số trên.  ­ GV có thể viết thêm một vài số  khác  cho HS đọc.  ­ HS đọc đề bài.    c. Luyện tập, thực hành: ­ 1 HS lên bảng viết số, HS cả  lớp làm  HĐ2: Cá nhân: vào vở.  4
  5.   Bài 1: Viết và đọc số theo bảng.  + Viết số: ­   GV   treo   bảng   có   sẵn   nội   dung   bài  32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834   tập,   trong   bảng   số   GV  kẻ   thêm  một  291 712, 308 250 705, 500 209 037              cột viết số.  ­   HS   kiểm   tra   và   nhận   xét   bài   làm   của  ­ GV yêu cầu HS viết các số  mà bài  bạn.  tập yêu cầu.  ­ GV yêu cầu HS kiểm tra các số  bạn  đã viết trên bảng.  ­ GV chỉ  các số  trên bảng và gọi HS  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  đọc số.  ­ HS đọc các số.   Bài 2: Đọc các số sau: 7 312 836:  Bảy triệu ba trăm mười hai   ­ GV viết các số trong bài lên bảng, có  nghìn tám trăm ba mươi sáu.  thể  thêm một vài số  khác, sau đó chỉ  57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm   định HS bất kì đọc số.  linh hai nghìn năm trăm mười một.    + Tương tự  với các số: 351 600 307, 900   370 200, 400 070 129.  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  HĐ3: Nhóm đôi: ­ HS lên bảng viết các số, HS dưới lớp  Bài 3: Viết các số: viết vào vở.  ­ GV lần lượt đọc các số  trong bài và  + 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105,  một số  số  khác, yêu cầu HS viết số   700 000 231.  theo đúng thứ tự đọc.  ­ GV nhận xét và khen ngợi HS.  ­ HS cả lớp.  4. Củng cố ­ Dặn dò ­ Nêu qui tắc đọc số? ­ Thi đua: mỗi tổ  chọn 1 em lên bảng  viết  &   đọc số  theo các  thăm  mà GV  đưa.  ­ GV tổng kết giờ  học, dặn dò HS về  nhà học bài  và  chuẩn bị  bài:  “Luyện  tập” ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE ­ VIẾT)  TIẾT PPCT: 9 I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả  sạch sẽ, đúng qui định. ­ Phân biệt an/ ang, tr/ ch. II. Các hoạt động dạy học  5
  6. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài:    b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả:  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi:  Nội   ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết  viết chính tả. vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho nhau  *  Soát lỗi và chấm bài  để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập:  ­ HS làm bài vào vở ­ Tìm từ  chứa tiếng có vần an/ ang, tr/  ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa chữa. ch? 2. Củng cố, dặn dò ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học ­ Nhận xét tiết học. ========================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================== LUYỆN TOÁN  TIẾT PPCT: 9 I. Mục tiêu ­ Củng cố đọc, viết được một số số đến lớp triệu.  ­ Học sinh được củng cố về hàng và lớp.  II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài:    b) Thực hành: Bài 1: Đọc, viết các số đến lớp triệu. ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Xác định hàng trong lớp đơn vị,  ­ Chữa bài. 6
  7. lớp nghìn, lớp triệu. Bài 3: Xác định giá trị chữ số. 2. Củng cố, dặn dò ­ Gọi HS nhắc lại hàng của lớp triệu. ­ Nhận xét tiết học.  ========================== Thứ ba, ngày 08 tháng 9 năm 2015 Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ  I. Mục tiêu ­ Nghe­ viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục  bát, các khổ thơ.  ­ Làm đúng BT (2) a/b. II. Đồ dùng dạy ­ học Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 3 HS lên bảng viết một số  từ  sau:  ­ HS lên bảng.  chăng, rằng, xin, sao, … ­ Theo dõi và nhận xét.  ­ Nhận xét HS viết bảng.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài  HĐ1: H/dẫn nghe ­ viết chính tả:  1. Nghe ­ viết: Cháu nghe câu chuyện  * Tìm hiểu nội dung bài thơ  của bà.  ­ GV đọc bài thơ.  ­ Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại  + Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ  nói lên tình thương của hai   bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến   mức không biết cả đường về nhà mình.   * Hướng dẫn viết từ khó  ­   HS  lên   bảng,  lớp   viết   vào  vở   nháp:  ­ Yêu cầu HS tìm các từ  khó, dễ  lẫn khi  sau, cái mỏi, bà rằng, bỗng nhiên, nhoà,   viết chính tả và luyện viết.  rưng rưng, ... ­ Nhận xét, bổ sung.  ­ HS viết bài.  * Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài.  ­ Đổi chéo vở và soát bài.  * GV đọc bài cho HS soát lỗi.  ­ HS sửa bài.  * Chấm bài và sửa sai một số  lỗi cơ   bản. ­ HS đọc yêu cầu bài tập HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả:    Bài 2: Đặt trên chữ cái in đậm dấu hỏi  7
  8. hay dấu ngã? ­ Thảo luận nhóm đôi.  ­ GV chọn phần b.  ­ Báo cáo kết quả. Nhận xét chéo.  ­ Lời giải:  triển lãm – bảo – thử  – vẽ   ­ Chốt lại lời giải đúng.  cảnh–cảnh – vẽ  cảnh – khẳng – bởi –   sĩ­ vẽ – ở – chẳng.  ­ HS đọc đoạn văn.  ­ Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.  4. Củng cố, dặn dò ­ GV củng cố ND bài học. HS học bài và  chuẩn bị bài “Nhớ – viết” Truyện cổ…” ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ  học tập  của HS.  ­ Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên  các con vật bắt   đầu bằng chữ    tr / ch  hoặc   5   từ   chỉ   đồ   đạc   trong   nhà   mang  thanh hỏi hoặc thanh ngã  ­ Chuẩn bị  bài: (Nhớ  – viết) Truyện cổ  nước mình  ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC  I. Mục tiêu ­ Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức  (ND Ghi nhớ).  ­ Nhận biết được từ  đơn, từ  phức trong đoạn thơ  (BT1, mục III); bước đầu   làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).  II. Đồ dùng dạy ­ học Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ  / bạn / giúp đỡ  /, lại / có / chí  / học hành /,  nhiều / năm /  liền  /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến.  Giấy khổ to kẽ sẵn  2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ.  Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm).  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Tác dụng và cách dùng dấu hai   + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng   chấm? … ­ Gọi 2 HS đọc đoạn văn của bài tập  ­ 2 HS đọc.  2 (tiết trước).  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  3. Bài mới 8
  9.   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhận xét:  ­ GV ghi ví dụ  lên bảng:  Nhờ  bạn   ­ HS đọc thành tiếng câu văn. giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều   năm liền Hanh là học sinh tiến tiến.  ­ Yêu cầu HS xác định từ  trong câu  + Nhờ  / bạn / giúp đỡ  / lại / có / chí / học   trên, câu văn có bao nhiêu từ.  (HS   hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học   năng khiếu) sinh / tiến tiến­ Câu văn có – 14 từ.  ­ Mỗi từ  được phân cách bằng một  + Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và  dấu gạch chéo.  Em có nhận xét gì   có những từ gồm 2 tiếng.  về các từ trong  câu văn trên? +  Hãy   chia   các   từ   trên   thành   hai   ­   1   HS   đọc   thành   tiếng   yêu   cầu   trong  loại? SGK.  ­ Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập.  ­ Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.  Từ đơn Từ phức (Từ gồm một tiếng) (Từ gồm nhiều tiếng) nhờ,   bạn,   lại,   có,   giúp   đỡ,   học   hành,   chí,   nhiều,   năm,   học sinh, tiên tiến ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.  liền, Hanh, là ­ Chốt lại lời giải đúng. + Từ gồm có mấy tiếng?  + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.  + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để  cấu tạo nên từ. Một tiếng   tạo nên từ  đơn, hai tiếng trở  lên tạo nên từ   + Từ dùng để làm gì?  phức.  + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ  + Từ dùng để đặt câu.  phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ    c) Ghi nhớ  gồm có hai hay nhiều tiếng.  ­ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.  ­ Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ  ­ 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.  đơn và từ phức.  ­ Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2   nhóm. Ví dụ: Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, … Từ  phức:  ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy   ­   Nhận   xét,   khen   nhóm   tìm   được  giáo, tin học, … nhiều từ.  d) Luyện tập ­ Củng cố HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ… ­ 1 HS đọc thành tiếng.  ­ Yêu cầu HS tự làm bài.  ­ Dùng bút chì gạch vào SGK.  ­ GV viết nhanh lên bảng và gọi 1  ­ 1 HS lên bảng.  HS lên bảng  làm.  Rất / công bằng / rất / thông minh /.  ­   Gọi   HS   nhận   xét,   bổ   sung   (nếu  Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /.  9
  10. có).  ­ Nhận xét.  + Những từ nào là từ đơn?  + Từ đơn: rất, vừa, lại.  + Những từ nào là từ phức? +   Từ   phức:  công   bằng,   thông   minh,   độ   lượng, đa tình, đa mang.  HĐ3: Nhóm: Bài 2:  Hãy tìm trong từ  điển và ghi  ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.  lại: ­ Hoạt động trong nhóm.  ­ Yêu cầu HS dùng từ  điển và giải  1 HS: đọc từ.  thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập  1 HS: viết từ.  hợp các từ  tiếng Việt và giải thích  ­ HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ.  nghĩa của từng từ. Từ  đó có thể  là  Ví dụ: từ đơn hoặc từ phức.  Từ  đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết,   xem, nghe, gió, mưa, … Từ    phức:  ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu   thương, ủng hộ, chia sẻ, … ­   Nhận  xét,  khen  những   nhóm   tích  cực, tìm được nhiều từ.  HĐ4: Cả lớp:  Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc  ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.  từ phức … bài 2: ­ HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu.  ­ Gọi  HS đọc yêu cầu và mẫu.  (mỗi HS đặt 1 câu).  ­ Yêu cầu HS đặt câu.  Em rất vui vì được điểm tốt.  Hôm qua em ăn rất no.  ­ Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu  Bọn nhện thật độc ác.  sai).  Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết.  Em bé đang ngủ.  Em nghe dự báo thời tiết.  3. Củng cố, dặn dò Bà em rất nhân hậu.  ­ GV củng cố ND bài học.  ­ GV gọi HS học ghi nhớ  bài; viết    vào vở  ít nhất 2 câu đã đặt  ở  BT3  (phần luyện tập)  ­   Chuẩn   bị   bài:   Mở   rộng   vốn   từ:  Nhân hậu, đoàn kết.  ­ Dặn HS về  nhà học bài và chuẩn  bị bài sau. Nhận xét tiết học.  =============================== Toán LUYỆN TẬP  I. Mục tiêu ­ Đọc, viết được các số đến lớp triệu.  10
  11. ­ Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi  số.  * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­   GV   gọi   HS   lên   bảng   viết   số,  ­ HS lên bảng viết:  GV đọc.  24 687 908, 5 879 087, 65 435 642, 981 098 907 ­ Nhận xét, khen ngợi.  ­ Nhận xét bài của bạn.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS nghe.    b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  Bài 1: Viết theo mẫu: ­ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.  ­ GV hướng dẫn bài tập mẫu.  + 850 304 900: Tám trăm ba mươi lăm triệu ba   ­ GV gọi đại diện lên bảng.  trăm linh bốn nghìn chín trăm.  + 403 210 715: Bốn trăm linh ba triệu hai trăm   mười nghìn bảy trăm mười lăm ­ GV yêu cầu HS nêu từng hàng  của hai số trên? ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  Bài 2: Đọc các số sau: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn   ­ GV ghi các số lên bảng, yêu cầu  mươi nghìn năm trăm linh bảy.  HS đọc.  +   8  500   658:   Tám  triệu   năm   trăm   nghìn  sáu       trăm năm mươi tám.  + ... ­ HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.  Bài 3: Viết các số: ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  ­ GV lần lượt   đọc các số  trong  ­ HS lên bảng. Lớp làm VBT.  bài   tập   3   (có   thể   thêm   các   số  + 613 000 000, 131 405 000, 512 326 103, ... khác),   yêu   cầu   HS   viết   các   số  theo lời đọc.  ­ Nhận xét.  ­ GV nhận xét phần viết số  của  HS.  HĐ2: Cá nhân:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  Bài 4:  Nêu giá trị  của chữ  số  5   a.  715   638:   Chữ   số   5   thuộc   hàng  nghìn,   lớp   trong mỗi số sau: nghìn.  b. 571 638: Chữ  số  5 thuộc hàng trăm nghìn,   11
  12. lớp nghìn.  ­ Chấm một số bài.  ­ Nhận xét.  ­ Nhận xét khen.  4. Củng cố ­ Dặn dò ­ HS cả lớp.  ­ Cho HS nhắc lại các hàng & lớp  của số đó có đến hàng triệu.  ­   GV   tổng  kết   giờ   học,  dặn   dò  HS  về  nhà   học  bài  và   chuẩn  bị  bài “Luyện tập” ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Kể chuyện     KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC  I. Mục tiêu ­ Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật,  có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).  ­ Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.  * HS năng khiếu kể chuyện ngoài SGK.  II. Chuẩn bị Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu.  Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.  III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 2 HS lên bảng kể  lại truyện thơ:   ­ 2 HS kể lại.  Nàng tiên Ốc.  ­ Nhận xét  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài:  ­ 2 HS đọc thành tiếng đề bài.    b) Tìm hiểu  bài  HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện:  ** Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được   ­ 2 HS đọc thành tiếng đề bài.  ­ 4 HS tiếp nối nhau đọc  nghe, được đọc về lòng nhân hậu ­ HS đọc thầm lại toàn bộ  gợi ý trong  ­ GV gạch chân dưới các từ cần chú ý.  SGK.  ­   GV   nhắc   nhở   HS:   Các   em   nên   kể  ­ 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể  những câu chuyện ngoài SGK sẽ  được  chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.  đánh   giá   cao,   cộng   thêm   điểm,   nếu  12
  13. không tìm được chuyện ngoài SGK, em  có   thể   kể   chuyện   trong   sách   nhưng  không được điểm cao.  ­ GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên  bảng: ­   HS   nối   tiếp   nhau   giới   thiệu   với   các  + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề bạn câu chuyện mình kể.  + Câu chuyện ngoài SGK  + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu,   VD: tôi muốn kể với các bạn câu chuyện   cử chỉ   “ Giai thoại về  bản xô­ nát Ánh trăng”.   + Nêu đúng ý nghĩa của truyện   Truyện   này   tôi   được   đọc   trong   sách   + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn   truyện   lớp   4.   Câu   chuyện   kể   về   lòng   hoặc đặt được câu hỏi cho bạn .  nhân hậu của Nhạc sĩ Bét­ tô­ ven.  HĐ2:   HS   thực   hành   KC,   trao   đổi   ý  *Kể chuyện trong nhóm: nghĩa câu chuyện:  ­ GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS  ­ HS kể chuện theo cặp. (Hai HS kể cho   kể theo đúng trình tự mục 3.  nhau nghe, sau đó các em tự trao đổi về ý  ­ Gợi ý cho HS kể hỏi:  nghĩa câu chuyện).  +   Bạn   thích   chi   tiết   nào   trong   câu   chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm   động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? ­ HS nghe kể hỏi: +   Qua   câu   chuyện,   bạn   muốn  nói   với   mọi người điều gì? + Bạn sẽ  làm gì để  học tập nhân vật   chính trong truyện? * Tổ chức cho HS thi kể.  * Thi KC trước lớp: Lưu   ý:   GV   nên   dành   nhiều   thời   gian,  ­ HS thi kể, HS khác lắng nghe để  hỏi  nhiều HS được tham gia thi kể. Khi HS  lại bạn. HS thi kể  cũng có thể  hỏi các  kể,   GV   ghi   tên   HS,   tên   câu   chuyện,  bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng.  truyện đọc, nghe  ở  đâu, ý nghĩa truyện  vào một cột trên bảng.  ­ Gọi HS nhận xét bạn kể  theo các tiêu  ­ Nhận xét bạn kể.  chí đã nêu ở trên.  ­   Bình   chọn:   Bạn   có   câu   chuyện   hay  ­ HS bình chọn.  nhất là bạn nào? ­ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? ­ Khen, động viên.  4. Củng cố ­ GV củng cố ND bài.  ­ GV nhận xét tiết học, khen ngợi những   HS   kể   hay,   nghe   bạn   chăm   chú,   nêu  nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú  13
  14. vị. 5. Dặn dò ­ Nhắc nhở, hướng  dẫn những HS kể  chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để  kiểm tra lại ở tiết sau.  ­   Yêu   cầu   HS   về   nhà   tập   kể   lại   câu  chuyện cho người thân.  ­ Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính.  ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Kĩ thuật  CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu ­ Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. ­ Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt  được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.  ­ Với HS khéo tay : Cắt được vải theo đường vạch dấu, đường cắt ít mấp mô. II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Mẫu một mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong.  ­ Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 1 mảnh vải 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn  vạch trên vải, thước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ  Gọi 2 hs làm thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3. Bài mới                         Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu và ghi bài lên bảng ­ Nghe và ghi bài Hoạt động 1: làm vệc cả lớp ­ Gv giới thiệu mẫu và hướng dẫn cho hs quan sát . ­ HS quan sát ­ Nêu tác dụng của vạch dấu trên vải và cắt theo  ­ HS trả lời vạch dấu? * Kết luận: Cắt vải theo vạch dấu được thực hiện  theo 2 bước: Vạch dấu trên vải và cắt theo đường  vạch dấu. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp  *Mục tiêu: Hướng dẫn thao tác. ­ Hs quan sát hình 1a, 1b sgk/9  *Cách tiến hành: ­ Hs  thực hiện các thao tác  ­ Vạch dấu trên vải vạch dấu ­ Gv đính vải lên bảng yêu cầu hs lên vạch  dấu. ­ Cắt vải theo đường vạch dấu. ­ Hs quan sát và nêu cách cắt. 14
  15. ­ Hướng dẫn hs quan sát hình 2a, 2b sgk/10 ­ Gv nhận xét.  *Kết luận: Hoạt động 3: làm việc cá nhân. ­ HS bắt đầu thực hiện. ­ Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường  ­ GV quan sát uốn nắn những  vạch dấu cong. HS còn lúng túng  *Kết luận: Vạch thành thạo và cắt chuẩn 4. Củng cố ­ GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của  học sinh. 5. Dặn dò  Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu. ================================== LUYỆN TOÁN  TIẾT PPCT: 10 I. Mục tiêu ­ Củng cố đọc, viết được các số đến lớp triệu.  ­ Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.  II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài:    b) Thực hành: Bài 1: Đọc, viết các số có đến lớp triệu. Bài 2: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo  ­ HS làm bài tập vào vở. vị trí của nó trong mỗi số.  ­ Chữa bài. Bài 3: Xác định hàng trong lớp đơn vị, lớp  nghìn, lớp triệu. 2. Củng cố, dặn dò ­ Gọi HS nhắc lại hàng của lớp triệu. ­ Nhận xét tiết học.  ============================= Môn: Thể dục (Giáo viên bộ môn) ============================= Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2015 Tập đọc  NGƯỜI ĂN XIN  15
  16. I. Mục tiêu ­ Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân   vật trong câu chuyện.  ­ Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót   trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).  * HS năng khiếu trả lời được CH 4 (SGK).  KN: Giao tiếp  ứng xử  lịch sự  trong giao tiếp; Thể  hiện sự  thông cảm; Xác   định giá trị (Làm việc nhóm; Chia sẻ thông tin; Trình bày một phút; Đóng vai) II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK  Bảng phụ viết sẵn  câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  “Bài Thư thăm” + Bạn Lương viết thư  cho bạn Hồng   + Bạn Lương viết thư cho bạnHồng để   để làm gì? động viên… ­ Nêu ý nghĩa của bài học.  ­ Nhận xét và khen ngợi HS.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu   bài:  *HĐ1:Luyện đọc:  ­ HS chia đoạn: ­ GV yêu cầu HS chia đoạn.  + Đoạn 1: Lúc ấy … cầu xin cứu giúp.   + Đoạn 2: Tôi lục lọi... cho ông cả.  + Đoạn 3:  Người ăn xin … của ông   lão.  ­ GV ghi từ  khó, kết hợp sửa lỗi phát  ­ HS tiếp nối nhau đọc bài. âm,   ngắt   giọng   cho   từng   HS.   Hướng   dẫn cách đọc toàn bài: Toàn bài đọc với   giọng   nhẹ   nhàng,   thương   cảm,   ngậm  ­ HS đọc từ khó.  ngùi, xót xa, lời cậu bé đọc với giọng  ­ HS tiếp nối nhau đọc bài. xót thương ông lão, lời ông lão xúc động  trước tấm lòng của cậu bé.  ­ GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ.  ­ HS đọc chú giải.  ­ GV đọc mẫu.  ­ HS luyện đọc theo cặp.  ­ 2 HS đọc toàn bài.   HĐ2:Tìm hiểu bài:  * HS đọc thầm đoạn 1 và trả  lời câu   + Cậu bé gặp ông lão ăn xin ở đâu? hỏi:  + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi   16
  17. + Hình  ảnh ông lão ăn xin đáng thương   trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu.   như thế nào? +   Ông   lão   già   lọm   khọm,   đôi   mắt   đỏ   đọc,   giàn   giụa   nước   mắt,   đôi   môi   tái   nhợt, quần áo tả  tơi, dáng hình xấu xí,   bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ  + Hành động và lời nói ân cần của cậu   cầu xin.  bé chứng tỏ  tình cảm của cậu bé đối   * HS đọc thầm đoạn 2, … với ông lão như thế nào? + Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia   + Hành động và lời nói chứng tỏ cậu là   để  tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt   người   tốt   bụng,   cậu   chân   thành   xót   tay ông lão.  thương cho ông lão, tôn trọng và muốn   +   Lời   nói:   Ông   đừng   giận   cháu,   cháu   giúp đỡ ông.  không có gì để cho ông cả.  ­ Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn   giúp đỡ ông.  + Cậu bé không có gì để  cho ông lão,   *   Đọc   thầm   đoạn   còn   lại   và   trả   lời   nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là   câu hỏi.  cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã   + Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự   cho ông lão cái gì? cảm thông và thái độ  tôn trọng của cậu   bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng,   + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm   tay rất chặt + Cậu bé đã nhận được  ở  ông lão lòng   + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng   biết   ơn,   sự   đồng   cảm.   Ông   đã   hiểu   cảm thấy nhận được chút gì đó từ  ông.   được tấm lòng của cậu.  Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông   + Cậu bé nhận được sự  đồng cảm của   lão ăn xin?  ông lão ông hiểu tấm lòng của cậu bé.  HĐ3: Đọc diễn cảm:  ­  Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn    sau: Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm   ­ HS nối tiếp đọc  chặt lấy bàn tay run rẩy kia: ­ Ông đừng giận cháu, cháu không có gì   để cho ông cả.  ­ HS lắng nghe.  Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng   đôi mắt  ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở   nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:   ­   Cháu   ơi,   cảm   ơn   cháu   !Như   vậy   là   ­ Từng cặp  HS luyện đọc theo vai: cậu  cháu đã cho lão rồi. bé, ông lão ăn xin.  ­ Ông lão nói bằng giọng khản đặc  Khi  ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả  tôi nữa   tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông   lão.  ­ Thi đọc diễn cảm theo vai.  ­ Bình chọn người đọc hay.  4. Củng cố 17
  18. + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? + Con người phải biết yêu thương, giúp   đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông   cảm, chia sẻ với người nghèo.  ­ Nêu ý nghĩa bài học? (HS năng khiếu)   Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm  lòng  nhân  hậu  biết   đồng  cảm,  thương  5. Dặn dò, nhận xét xót trước nỗi bất hạnh của  ông lão ăn  ­ Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”,  xin.  đọc trước bài và trả lời câu hỏi.  ­ Nhận xét tiết  học.  =============================== Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT  I. Mục tiêu ­ Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói  lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).  ­ Bước đầu biết kể  lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể  chuyện  theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III).  II. Đồ dùng dạy ­ học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.  Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.  Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ.  III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Khi tả  ngoại hình nhân vật, cần   + Cần chú ý đến ngoại hình, vóc dáng, đầu   chú ý tả những gì? tóc, … ­ HS đọc bài học.  ­ Nhận xét khen ngợi từng HS.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài  HĐ1: Cả lớp:    Bài   1:  Tìm   những   câu   văn   ghi  lại…  ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.  ­ Gọi HS đọc yêu cầu.  ­ HS đọc lại toàn bài “ Người ăn xin”.  ­ HS ghi nhanh vào vở  nháp lời nói và ý nghĩ  ­ Yêu cầu HS tự làm bài.  của cậu bé trong truyện.  + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông  đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông   cả.  18
  19. + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con   người đau khổ  kia thành xấu xí biết nhường   nào! Cả  tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì   của ông lão  ­   Nhận   xét,   khen   những   HS   tìm  + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là   đúng các câu văn.  người   nhân   hậu,   giàu   tình   thương   yêu   con   Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé   người và  thông cảm với nỗi khốn khổ  của   nói lên điều gì về cậu? ông lão.  + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.  + Nhờ  đâu mà em đánh giá được   tính nết của cậu bé? ­ 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng.  ­ Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.  Bài 3:  Lời nói, ý nghĩ của ông lão   ­ HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu  ăn xin trong hai cách kể  đã cho có   trả lời đúng.  gì khác nhau? Cách a)   Tác giả  kể  lại nguyên văn lời nói   của ông lão với cậu bé.  Cách b)   Tác giả  kể  lại lời nói của ông lão   bằng lời của mình.  ­ Nhận xét, kết luận và viết câu trả  lời vào cạnh lời dẫn :    Cách a)   Tác giả  dẫn trực tiếp –   tức là dùng nguyên văn lời của ông   lão.   Do   đó   các   từ   xưng   hô   là   từ   xưng hô của chính ông lão với cậu   bé (ông – cháu).     Cách b)   Tác giả  thuật lại gián   tiếp   lời của ông lão, tức là bằng   lời   kể   của   mình.   Người   kể   xưng   + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật   tôi, gọi người ăn xin là ông lão.  để thấy rõ tính cách của nhân vật.  + Ta cần kể  lại lời nói và ý nghĩ   + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián   của nhân vật để làm gì?  tiếp.  + Có những cách nào để kể lại lời   nói và ý nghĩ của nhân vật? ­ 2 HS đọc thành tiếng.  c) Ghi nhớ: GV gọi HS đọc bài.  ­ Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực   HĐ2: Luyện tập ­ Củng cố:  tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.   Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời  ­ 1 HS đánh dấu trên bảng lớp.  dẫn gián tiếp trong đoạn văn: + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé Thơ  nhất định   nói dối là) bị chó sói đuổi.  19
  20. +   Lời   dẫn   gián   tiếp   không   được  + Lời dẫn trực tiếp:  đặt trong dấu ngoặc kép hoặc dấu  ­   Còn   tớ,   tớ   sẽ   nói   là   đang   đi   thì   gặp   ông   gạch ngang nhưng trước nó có thể  ngoại.  có hoặc có thể  thêm các từ  “rằng,  ­ Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với   là” và dấu hai chấm.  VD: Khi  ấy   bố mẹ.  tôi chợt hiểu rằng: cả  tôi nữa, tôi   cũng   vừa   nhận   được   chút   gì   của   ông lão.  ­   Nhận   xét,   khen   những   HS   làm  ­ HS đọc thành tiếng nội dung.  đúng.  ­ Thảo luận, viết bài.     Bài 2:  Chuyển lời dẫn trực tiếp  + Phải thay  đổi từ  xưng hô và đặt lời nói   trong … trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với   +   Khi   chuyển   lời   dẫn   gián   tiếp   dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép.  thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý   * Lời dẫn trực tiếp những gì?     Vua nhìn thấy  những miếng  trầu têm rất   khéo, bèn hỏi bà hàng nước: ­ Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.    Bà lão bảo: ­ Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ !   Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành   nói thật:  ­ Thưa, đó là trầu do con gái già têm.  ­ Chốt lại lời giải đúng.  ­ Nhận xét, khen những nhóm HS  ­ HS đọc yêu cầu bài tập làm đúng.  Bài   3:  Chuyển   lời   dẫn   trực   tiếp  + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc   trong đoạn… dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể  với lời   +   Khi   chuyển   lời   dẫn   trực   tiếp   nhân vật.  thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý   Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm   những gì?  thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.  ­ Nhận xét, sửa sai.  4. Củng cố, dặn dò ­ Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài  học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở  các bài tập 2, 3 ­   Dặn   HS   về   nhà   làm   lại   bài   và  chuẩn bị bài “Viết thư”.  ­ Nhận xét tiết học.  =============================== Toán  LUYỆN TẬP  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2