YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016
123
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Dưới đây là Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016. Thông qua việc tham khảo bài giáo án này sẽ bổ sung thêm tư liệu cho các bạn trong việc biên soạn một bài giáo án điện tử nói chung và giáo án điện tử lớp 4 nói riêng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016
- TUẦN 31 Thứ hai, ngày 04 tháng 4 năm 2016 Môn: Mĩ tuật Tiết 31 (GVBM) ================================ Môn: Tập đọc Tiết 61 BÀI: ĂNG – CO VÁT (Những kì quan thế giới) I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăngco Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Campuchia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). GDMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăngcovát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học Ảnh khu đền Ăng co Vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “Dòng sông mặc áo” * Vì sao tác giả nói là dòng sông * Vì dòng sông thay đổi nhiều màu “điệu”? trong ngày như con người thay màu áo. GV nhận xét. Nêu ý nghĩa bài học 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 3 đoạn. HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần HS luyện đọc câu văn dài 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó: HS đọc chú giải. Luyện đọc theo cặp. GV giải nghĩa một số từ khó 1 HS đọc toàn bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu 1
- GV đọc diễn cảm cả bài. hỏi: HĐ2: Tìm hiểu bài * Ăng co Vát được xây dựng ở Cam * Ăng co Vát được xây dựng ở đâu, pu chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. từ bao giờ? HS đọc thầm đoạn 2. * Khu đền chính gồm 3 tầng với những * Khu đền chính đồ sộ như thế nào? ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn Với những ngọn tháp lớn. gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng * Khu đền chính được xây dựng kì bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá công như thế nào? nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. HS đọc thầm đoạn 3. *Lúc hoàng hôn, Ăng co Vát thật huy * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hoàng … từ các ngách. hôn có gì đẹp? HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3. Luyện đọc theo nhóm đôi Đọc mẫu đoạn văn. Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Bình chọn người đọc hay. Theo dõi, uốn nắn Nhận xét. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Ăng co Vát, 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) một công trình kiến trúc và điêu khắc Nêu ý nghĩa bài học? tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia. 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài “Con chuồn chuồn nước” Nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán Tiết 151 BÀI: THỰC HÀNH I. Mục tiêu Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. * Bài 1 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học SGK 2
- HS: Bài cũ – bài mới + Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng tỉ lệ mét, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn thực hành HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ HS nghe yêu cầu của ví dụ. Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn 1: 400. thẳng AB thu nhỏ. Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB định gì? và tỉ lệ của bản đồ. Có thể dựa vào đâu để tính độ Tính và báo cáo kết quả trước lớp: dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: thẳng AB thu nhỏ. 2000: 400 = 5 (cm) Dài 5 cm. Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi cm. và nhận xét. Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB + Chọn điểm A trên giấy. dài 5 cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. + HS thực hành. HS nêu (có thể là 3 m) Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn 3
- thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. c) Thực hành – luyện tập HĐ2: Cá nhân Bài 1 Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng chiều dài bảng lớp và vẽ. lớp đã đo ở tiết thực hành trước. Ví dụ: Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu + Chiều dài bảng là 3 m. thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ 3 m = 300 cm khác cho phù hợp với chiều dài Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ thật của bảng lớp mình). lệ 1: 50 là: 300: 50 = 6 (cm) 4. Củng cố HS cả lớp tính và vẽ trên giấy khổ A3 Nâng cao: Vẽ bản đồ phòng học với tỉ lệ 1: 50. GV tổng kết giờ học, khen các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ======================================= Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 4
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. c) Làm quen văn miêu tả con vật. Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm HS làm bài vào vở hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu HS đọc bài viết trước lớp tả con vật. Trình bày kết quả nhận xét sửa Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi chữa. trong nhà. Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. Nhận xét tiết học. ==================================== Môn: Thể dục Tiết 61 (GVBM) ==================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Dạng tìm hai số khi biết tổng và HS tìm và nêu hướng làm bài. tỉ … HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Dạng tìm hai số khi biết hiệu và Chữa bài. 5
- tỉ … 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ … Nhận xét tiết học. ================================== Thứ ba, ngày 05 tháng 4 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 31 BÀI: NGHE LỜI CHIM NÓI PHÂN BIỆT L/N, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. Mục tiêu Nghe viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b, (3) b. GDMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người (Liên hệ bộ phận). II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, 3b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra HS. 2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Nghe viết: Nghe lời chim nói ** Tái hiện nội dung bài: HS theo dõi trong SGK sau đó đọc GV đọc bài thơ một lần. thầm lại bài thơ. + Thông qua lời chim, tác giả muốn + Nêu nội dung bài viết? nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. ** Luyện viết từ khó: + HS viết từ khó: bận rộn, bạt núi, Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. viết sai 6
- ** HS viết bài HS viết chính tả. GV đọc cho HS viết. Đọc từng câu hoặc cụm từ. HS soát lỗi. GV đọc một lần cho HS soát lỗi. ** Chấm, chữa bài. HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – Chấm 5 đến 7 bài. ghi lỗi ra lề. Nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân 2. Bài tập: * Bài tập 2: GV chọn câu b. 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. GV cho HS làm theo nhóm. HS làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. Lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt lại những từ các HS chép những từ đúng vào vở. nhóm tìm đúng Bài tập 3: 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. GV chọn câu b. HS làm bài theo nhóm. GV cho HS làm theo nhóm. Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. HS chép những từ đúng vào vở. GV nhận xét, chốt lại những từ các nhóm tìm đúng: 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. GV nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Luyện từ và câu Tiết 61 BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. Đồ dùng dạy học 7
- GV: Kế hoạch dạy học SGK Bảng phụ. HS: Bài cũ bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS1: đọc nội dung cần ghi nhớ ở Kiểm tra 2 HS. tiết trước. GV nhận xét. Làm lại bài tập 1. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp I. Phần nhận xét: 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài tập 1, 2, 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. HS làm bài cá nhân. GV giao việc. Cho HS làm bài. HS lần lượt phát biểu ý kiến, Cho HS trình bày kết quả so sánh. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau Nhờ đâu I ren trở thành một nhà này. khoa học nổi tiếng? + Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ Vì sao I ren trở thành nhà khoa học tinh thần ham học hỏi. nổi tiếng? Khi nào I ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho ra sự việc ở CN và VN. câu b ý nghĩa gì? 3 HS đọc ghi nhớ. c. Ghi nhớ: Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. d. Luyện tập thực hành: 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. HĐ2: Cá nhân * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các 8
- của BT1. câu đã cho. GV giao việc: Để tìm thành phần HS lần lượt phát biểu ý kiến. trạng ngữ trong câu thì các em phải a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng tìm bộ phận nào trả lời cho các câu bóng. hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để b). Trong vườn, muôn loài hoa đua làm gì? nở. c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. Lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập GV nhận xét và chốt lại lời giải HS làm bài vào VBT. đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong VD: các câu văn trên bảng phụ): Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm GV giao việc.Cho HS làm bài. ôngbà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ Cho HS trình bày đoạn văn. sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con day nhé.. Một số HS đọc đoạn văn viết. Lớp nhận xét. GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay. 4. Củng cố GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. Nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán Tiết 152 BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. * Bài 1, bài 3 (a), bài 4 II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học 9
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài HS lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp Bài 1. Viết theo mẫu: Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung nêu cấu tạo thập phân của một số các số bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu tự nhiên. của bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Yêu cầu HS làm bài bài vào vở. GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số các số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số. Bài 3: + Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng + Chúng ta đã học các lớp nào? chục, hàng trăm. Trong mỗi lớp có những hàng + Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nào? nghìn, hàng trăm nghìn. + Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. + 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm a) Yêu cầu HS đọc các số trong mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục, bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng lớp đơn vị. nào, lớp nào? 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. + 1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín Bài 4 a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 a) Trong dãy số tự nhiên, hai số đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? hơn số 0. Vì sao c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì c) Có số tự nhiên lớn nhất không? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng Vì sao? được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. 10
- 4. Củng cố HS nêu miệng – lớp nhận xét. Nâng cao: Viết (đọc) số tự nhiên, nêu hàng, lớp, giá trị của chữ số trong số đó ... GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ======================================= Kể chuyện Tiết 31 BÀI: CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy – học Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. 2 HS lần lượt kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái 11
- đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề bài. 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. HS quan sát tranh minh hoạ. GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu Cho HS giới thiệu tên câu chuyện chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong mình sẽ kể. truyện. HĐ2: HS kể chuyện: Từng cặp HS tập kể, trao đổi với Cho HS thực hành kể chuyện. nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. Đại diện các cặp lên thi. Cho HS thi kể. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chọn những HS, chọn những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 4. Củng cố HS trả lời. * Em thích nhất câu chuyện nào các bạn vừa kể, vì sao? 5. Dặn dò, nhận xét GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt. Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. Nhận xét tiết học. ======================================= Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 31 BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI (2 tiết) I. Mục tiêu HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải. Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II. Đồ dùng dạy học Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn . Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy học Tiết 1 12
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. HS quan sát vật mẫu. GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn . Hướng dẫn HS quan sát từng bộ 3 bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin, phận.Hỏi: cabin, thành sau của thùng, trục bánh + Để lắp được ô tô tải, cần bao xe. nhiêu bộ phận? Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a) GV hướng dẫn HS chọn các chi HS làm. tiết theo SGK GV cùng HS gọi tên , số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp. b) Lắp từng bộ phận Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin 2 phần. H.2 SGK Giá đỡ trục bánh xe , sàn cabin. Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK 4 bước theo SGK. và hỏi: HS theo dõi. + Em hãy nêu các bước lắp cabin? 2 HS lên lắp. GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK. GV gọi HS lên lắp các bước đơn HS lắp và nhận xét. giản. Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp. HS thực hiện. c) Lắp ráp xe ô tô tải GV cho HS lắp theo qui trình trong 13
- SGK. Kiểm tra sự chuyển động của xe. Cả lớp. d) GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 3. Nhận xét dặn dò Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. =============================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Dạng tìm hai số khi biết tổng và HS tìm và nêu hướng làm bài. tỉ … HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Dạng tìm hai số khi biết hiệu và Chữa bài. tỉ … 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét Gọi HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ … Nhận xét tiết học. ================================== Môn: Thể dục Tiết 62 (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 06 tháng 4 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 62 BÀI: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC (Nguyễn Thế Hội) I. Mục tiêu 14
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch bài học SGK Tranh minh hoạ trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS1 đọc bài Ăng co Vát. * Ăng co Vát được xây dựng ở đâu và * Ăng co Vát là công trình kiến trúc từ bao giờ? và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng * “Lúc hoàng hôn, Ăng co Vát thật hôn có gì đẹp? huy hoàng, … từ các ngách”. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm HS lắng nghe. hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 2 đoạn HS đọc từ khó. GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. HS đọc chú giải. GV giải nghĩa một số từ khó + Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua Luyện đọc theo cặp. mềm. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm cả bài. Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu HĐ1: Tìm hiểu bài hỏi: Các hình ảnh so sánh là: * Chú chuồn chuồn được miêu tả + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. bằng những hình ảnh so sánh nào? + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu 15
- vàng của nắng mùa thu. + Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì ** HS phát biểu tự do. sao? HS đọc thầm đoạn 2. * Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay * Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất có gì hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. * Tình yêu quê hương, đất nước của * Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải tác giả thể hiện qua những câu văn rộng mênh mông … cao vút.” nào? HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. Đọc mẫu đoạn văn. Luyện đọc theo nhóm đôi Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. Theo dõi, uốn nắn Bình chọn người đọc hay. Nhận xét. 4. Củng cố Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp + Nêu ý nghĩa bài học? sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước. 5. Dặn dò, nhận xét HS học bài và Chuẩn bị bài “Vương quốc vắng nụ cười” Nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Tập làm văn Tiết 61 BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. Đồ dùng dạy học 16
- Bảng phụ. Tranh, ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài tập 1, 2: 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. Cho HS đọc yêu cầu của BT HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá Cho HS làm bài. nhân. Cho HS trình bày bài. HS lần lượt phát biểu ý kiến. **Bộ phận được miêu tả: Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài Hai hàm răng: Trắng muốt Bờm: Được cái rất phẳng Ngực: Nở Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất GV nhận xét + chốt lại lời Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại giải đúng: sang trái HĐ2: Cá nhân hoặc nhóm đôi Bài tập 3 Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật. 1 HS đọc mẫu. Cho HS trình bày kết quả. HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). Một số HS đọc kết quả bài làm. VD: Quan sát một con gà chọi. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên. + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới 17
- bụng. + Đầu: to, hung dữ như dáng một chiếc nắm đấm. + Cổ: bạnh. GV nhận xét + chốt lại lời + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như giải đúng. có quết một nước sơn. 4. Củng cố Lớp nhận xét. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận cảu con vật. 5. Dặn dò, nhận xét Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32). GV nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán Tiết 153 BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. Mục tiêu So sánh được các số có đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm bài tập HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới 5 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. GV nhận xét. 3. Bài mới HS lắng nghe. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên Bài 1: rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. Bài tập yêu cầu chúng ta làm g? 18
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Yêu cầu HS tự làm bài. 989
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Không khí có vai trò như thế nào đối + Không khí giúp cây xanh quanghợp với đời sống thực vật? và hô hấp… + Để cây trồng cho năng suất cao hơn, + Tăng lượng khí các bô níc cho người ta đã tăng lượng không khí nào cây. cho cây? Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Trong quá trình sống thực vật 1. Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những lấy gì và thải ra môi trường gì? những gì? HS quan sát, trao đổi nhóm đôi. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên Lắng nghe. hình vẽ mà em biết được. GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây + Trong quá trình sống, cây thường xanh phát triển tốt. xuyên phải lấy từ môi trường: các + Những yếu tố nào cây thường xuyên chất khoáng có trong đất, nước, khí phải lấy từ môi trường trong quá trình các bô níc, khí ô xi. sống? + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các bô níc, hơi + Trong quá trình hô hấp cây thải ra nước, khí ô xi và các chất khoáng môi trường những gì? khác. + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. + Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở trường các chất khoáng, khí các bô thực vật? níc, khí ô xi, nước và thải ra môi trường khí các bô níc, khí ô xi, hơi nước và các chất khoáng khác. Lắng nghe. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn