intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 32 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:42

102
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 32 năm 2016 sau đây để bổ sung thêm tư liệu trong việc biên soạn một bài giáo án môn lớp 4 tuần 32 rõ ràng, nội dung bài soạn phát huy được tính chủ động và sáng tạo của học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 32 năm 2016

  1. TUẦN 32 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2016 Môn: Mĩ thuật   Tiết 32  (GVBM) ================================== Môn: Tập đọc   Tiết 63  BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI                                          (Trần Đức Tiến) I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn   tả . ­ Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ  vô cùng tẻ  nhạt, buồn chán  (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ ­ bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2.  Kiểm   tra  bài  cũ  “Con  chuồn  chuồn nước”    * Tình yêu quê hương đất nước   *Mặt   hồ   trải   rộng   mênh   mông   …   cao  của tác giả thể hiện qua những câu  vút. văn nào? ­ GV nhận xét. ­ HS đọc bài học 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ HS đọc từ khó. 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài  ­ HS luyện đọc câu văn dài khó ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ HS đọc chú giải.   ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu  * Những chi tiết nào cho thấy cuộc  hỏi: 1
  2. sống ở vương quốc nọ rất buồn? *   Những   chi   tiết   là:   “Mặt   trời   không  *   Vì   sao   ở   vương   quốc   ấy   buồn  muốn dậy … trên mái nhà”. chán như vậy? * Vì cư dân ở đó không ai biết cười. *Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình  * Vua cử  một viên đại thần đi du học  ở  hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.    ­ HS đọc thầm đoạn 2. *   Kết quả  viên đại thầnh đi học   * Sau một năm, viên đại thần trở về, xin  như thế nào ? chịu   tội   vì   đã   gắn   hết   sức   nhưng   học  không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn  nhà vua thì thở  dài, không khí triều đình  ảo não.    ­ HS đọc thầm đoạn 3. * Điều gì bất ngờ đã xảy ra? * Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười   sằng sặc ngoài đường. * Nhà vua có thái độ  thế  nào khi  * Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người  nghe tin đó? đó vào. ­ GV: Để  biết điều gì sẽ  xảy ra,  các em sẽ được học ở tuần 33. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc  ­ HS đọc toàn bài. diễn cảm đoạn văn tiêu biểu trong  bài: đoạn 2. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Luyện đọc theo phân vai nhóm đôi ­ Theo dõi, uốn nắn  ­   4   HS   đọc   theo   phân   vai:   người   dẫn  chuyện, viết đại thần, viên thị  vệ, đức  ­ Nhận xét. vua. ­ Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố ­   Câu   chuyện   giúp   em   hiểu   điều  gì? Nêu ý nghĩa bài học?   Ý   nghĩa:  Câu   chuyện   giúp   ta   hiểu  được một điều: Cuộc sống thiếu tiếng  5. Dặn dò, nhận xét cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “Hai    bài thơ của Bác” ­ Nhận xét tiết học. =================================== Môn: Toán    Tiết 156  BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) 2
  3. I. Mục tiêu ­ Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá  ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). ­ Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số  có không quá  hai chữ số. ­ Biết so sánh số tự nhiên. * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS:  Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài  ­   HS   lên   bảng   thực   hiện   yêu   cầu,   HS  tập 5. dưới  lớp theo dõi để  nhận xét bài của  ­ GV nhận xét.  bạn. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn ôn tập ­ HS lắng nghe.  HĐ1: Cả lớp Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. ­ Đặt tính rồi tính.    ­ HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  ­ Nhận xét. vào vở Bài 2 ­ Yêu cầu HS đọc đề  bài và tự làm  ­ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm  bài.   bài vào vở. a). 40  x = 1400            b). x : 13 = 205 ­   GV   chữa   bài,   yêu   cầu   HS   giải  thích cách tìm x của mình. ­ GV nhận xét.    Bài 4 ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. ­ Để so sánh hai biểu thức với nhau  a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân,  trước hết chúng ta phải làm gì? muốn tìm thừa số  chưa biết trong phép  nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số  bị  chia chưa biết trong phép  ­ Yêu cầu HS làm bài chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong  3
  4.    phép chia ta lấy thương nhân với số chia. ­ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau  đó so sánh các giá trị  với nhau để  chọn  dấu so sánh phù hợp.  ­ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm  vào vở 13500  = 135  100               ­ Nhận xét. 26  11   > 280                      320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 4. Củng cố ­ Nâng cao: (8569 + 5243) x x = 0 x là .... ­ GV tổng kết giờ học. ­ HS nêu kết quả ­ có giải thích. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về nhà làm các bài tập  hướng   dẫn   luyện   tập   thêm   và  chuẩn bị bài sau. =================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài. 4
  5.  c) Làm quen văn miêu tả con vật. ­ HS làm bài vào vở ­ Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm  ­ HS đọc bài viết trước lớp hiểu cấu tạo của bài văn thể  loại miêu  ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  tả con vật. chữa. ­ Viết đoạn văn miêu tả  con vật nuôi  trong nhà. ­ Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm   đọc   tham   khảo   một   số   bài   văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. Môn: Thể dục    Tiết 63  (GVBM)  ================================ THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: Dạng 4 phép tính về số tự nhiên ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. Bài 2:  Giải toán có lời văn ( Dạng rút  ­ HS làm bài tập vào vở. về  tỉ  số, dạng tìm hai số  khi biết tổng  ­ Chữa bài. và hiệu). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu. ­ Nhận xét tiết học.  ================================== 5
  6. Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết)    Tiết 32  BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI  PHÂN BIỆT S/X, O/Ô I. Mục tiêu ­ Nghe­viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK ­ Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b. HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 2 HS. ­ 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa  mạc đen), nhớ  và viết tin đó trên bảng  ­ GV nhận xét. lớp đúng chính tả. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1.   Nghe­   viết:   Vương   quốc   vắng   nụ  * Tái hiện nội dung bài: cười ­   GV   yêu   cầu   HS   nêu   nội   dung  đoạn chính tả. ­ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. * Luyện viết từ khó: ­ Cho HS viết những từ dễ viết sai:  kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn  ­ HS luyện viết từ. nhịp, lạo xạo. * HS viết bài chính tả: ­ GV đọc chính tả. ­ HS viết chính tả. ­ GV đọc từng câu hoặc cụm từ. ­ Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. ­ HS soát lỗi. ** GV chữa bài. ­ HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra  ­ GV nhận xét 5 đến 7 bài. ngoài lề. ­ Nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân * Bài tập 2: 2. Bài tập: 6
  7. ­ GV chọn câu a   a) Điền vào chỗ trống. ­ HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. ­ Cho HS đọc yêu cầu của câu a. ­ HS làm bài vào VBT. ­ Cho HS thi dưới  hình thức tiếp  ­ 3 nhóm lên thi tiếp sức. sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã  + Kết quả: Các chữ  cần điền là:  sao –  viết mẫu chuyện có để ô trống. sau – xứ – sức – xin – sự. ­ GV nhận xét + chốt lại lời giải   ­ HS chép lời giải đúng vào vở. đúng 4. Củng cố ­   Yêu   cầu   HS   ghi   nhớ   những   từ  ngữ đã luyện viết chính tả. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Về  nhà kể  cho người thân nghe  các câu chuyện vui đã học. ­ GV nhận xét tiết học. =================================== Môn: Luyện từ và câu    Tiết 63  BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ­ BT1,  BT2, BT3 mục III). ĐC ND­CT: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần  Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng  ngữ gì). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng phụ. ­ 1 Tờ giấy khổ rộng. ­ Một vài băng giấy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 1 HS. ­ HS nói lại nội dung cần ghi nhớ  trong   tiết TLV trước. Nêu ví dụ ­ GV nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Luyện tập – thực hành 7
  8. HĐ1: Cá nhân * Bài tập 1:   ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. ­ Cho HS làm bài: GV dán 2 băng  ­ 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. giấy đã viết bài tập lên bảng. ­ Cả lớp làm bài vào VBT. ­ 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ    chỉ thời gian trong câu. a) Trạng  ngữ  chỉ  thời gian trong  đoạn   văn này là: + Buổi sáng hôm nay, … + Vừa mới ngày hôm qua, … + Thế mà, qua một đêm mưa rào, … b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, … + Mỗi lần tết  đến,  đứng trước những   cái chiếu bày  tranh làng Hồ rải trên các   lề phố Hà Nội, … ­ Lớp nhận xét.  ­ GV nhận xét và chốt lại lời giải   ­ HS chép lời giải đúng vào vở. đúng: * Bài tập 2: ­ GV chọn câu a. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. a. Thêm trạng ngữ vào câu. ­ HS làm bài cá nhân. ­ Cho HS làm bài. GV dán lên bảng  ­ 1 HS lên bảng thêm trạng ngữ  chỉ  thời   băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. gian vào trong đoạn văn. + Thêm trạng ngữ: …Mùa đông , cây chỉ  ­ GV nhận xét + chốt lại lời giải  còn  những   cành   trơ   trụi,   nom  như   cằn  đúng: cỗi…    +   Thêm   trạng   ngữ   …Đến   ngày   đến  tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp  chốn… 4. Củng cố ­ Lớp nhận xét. ­ GV củng cố nội dung bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­   Dặn   HS   về   nhà   học   thuộc   nội  dung cần ghi nhớ  và tự  đặt 2 câu  có trạng ngữ chỉ thời gian. ­ GV nhận xét tiết học. =================================== Môn: Toán (Tiết 157) BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) 8
  9. I. Mục tiêu ­ Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. ­ Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. ­ Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Bài 1 (a), bài 2, bài 4  II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ­ bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập  ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS  5 dưới  lớp theo dõi để  nhận xét bài của  ­ GV nhận xét.  bạn. 3. Bài mới ­ HS lắng nghe.    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp   Bài 1   ­ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ­ Tính giá trị  của các biểu thức có chứa  ­ Yêu cầu HS làm bài. chữ. ­ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào   vở. a). Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 ­ GV chữa bài.    Bài 2 ­ Yêu cầu HS tính giá trị  của các  ­ HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm  biểu thức trong bài, khi chữa bài có  tra bài lẫn nhau. thể   yêu   cầu   HS   nêu   thứ   tự   thực    12054 : (15 + 67) ;  9700 : 100 + 36 x 12 hiện các phép tính trong biểu thức   ... có   các   dấu   tính   cộng,   trừ,   nhân,  chia, biểu thức có dấu ngoặc.  Bài 4 ­ Gọi HS đọc đề bài toán. ­ 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc  9
  10. thầm trong SGK. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +   Trong   hai   tuần,   trung   bình   cửa   hàng  mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải? + Để  biết được trong hai tuần đó  + Chúng ta phải biết: trung bình mỗi ngày cửa hàng bán   Tổng số mét vải bán trong hai tuần. được   bao   nhiêu   mét   vải   chúng   ta   Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai  phải biết được gì? tuần. ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm  ­ Yêu cầu HS làm bài. bài vào vở. Bài giải ­ GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS  Đáp số: 51 m đổi   chéo   vở   để   kiểm   tra   bài   lẫn  nhau. HĐ2: Cá nhân 4. Củng cố ­ Nâng cao: Tính nhanh (594 689 – 594 689) x (145 687 x 2 ­1456) ­ HS tính nhẩm và nêu kết quả. ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về nhà làm các bài tập  hướng   dẫn   luyện   tập   thêm   và  chuẩn bị bài sau. ­ GV tổng kết giờ học.  =================================== Môn: Kể chuyện   Tiết 32  BÀI: KHÁT VỌNG SỐNG I. Mục tiêu ­ Dựa theo lời kể  của GV và tranh minh hoạ  (SGK), kể  lại được từng   đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại  nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). ­ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). KNS:  Tự  nhận thức: xác định giá trị  bản thân; Tư  duy sáng tạo: bình   luận, nhận xét; Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm (Trải nghiệm; Trình   bày 1 phút; Đóng vai). GDMT: GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi  trường thiên nhiên (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học 10
  11. Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  ­   2   HS   kể   lại   cuộc   du   lịch   hoặc   ­ Kiểm tra 2 HS. cắm trại mà em được tham gia. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài HĐ1: GV kể chuyện ­ HS lắng nghe. ­ GV kể lần 1: ­ GV kể lần 2: ­ HS vừa quan sát vừa nghe GV kể  ­ GV kể  chuyện kết hợp với tranh (vừa   từng đoạn. kể vừa chỉ vào tranh)    HĐ2: HS kể chuyện ­ HS kể chuyện trong nhóm (nhóm    a) HS kể chuyện. 3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi  HS   kể   theo   2   tranh,   nếu   nhóm   6  mỗi em kể một tranh. ­ Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.   b) Cho HS thi kể. ­ 3 nhóm thi kể đoạn. ­ 2 HS thi kể cả câu chuyện ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. 4. Củng cố (Lồng ghép GDKNS,  GDMT) *   Câu   chuyện   ca   ngợi   con   người  * Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. với   khát   vọng   sống   mãnh   liệt   đã  vượt qua đói, khát, chiến thắng thú  5. Dặn dò, nhận xét dữ, chiến thắng cái chết. ­ Dặn HS đọc trước đề  bài và gợi ý của  bài tập KC tuần 33. ­ GV nhận xét tiết học. =================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 32 BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI  (2 tiết) I.  Mục tiêu   ­ HS biết chọn đúng và đủ được  các chi tiết để lắp ô tô tải.   ­ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải  đúng kỹ thuật, đúng quy trình. 11
  12.   ­ Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô  tải. II.  Đồ dùng dạy­ học   ­ Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .   ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy ­ học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ  ­ Chuẩn bị dụng cụ học tập. của HS. 3. Dạy bài mới   a) Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải.    b) HS thực hành:   * Hoạt động 3: HS thực hành lắp  ô   tô tải.  ­ HS chọn chi tiết.   a) HS chọn chi tiết   ­ HS chọn đúng và đủ các chi tiết.   ­ GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng   ­ HS  đọc ghi nhớ SGK. đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải. ­ HS làm cá nhân, nhóm.   b) Lắp từng bộ phận:      ­ GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.   ­ GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ  nội dung của từng bước lắp ráp.     ­   GV   nhắc   nhở   HS   cần   lưu   ý   các  điểm sau :     + Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị  trí  trên, dưới của tấm chữ L với các thanh  thẳng 7 lỗ, thanh chữ  U dài.      + Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự  theo thứ  tự  H.3a , 3b, 3c, 3d để  đảm  ­ HS lắp ráp các bước  trong SGK . bảo đúng qui trình.    ­ GV quan sát theo dõi, các nhóm để  uốn nắn và chỉnh sửa.   c) Lắp ráp xe ô tô tải   ­ GV cho HS lắp ráp.    ­ GV nhắc HS khi lắp các bộ  phận   phải chú ý:      + Chú ý vị  trí trong, ngoài của bộ  phận với nhau.    + Các mối ghép phải vặn chặt để xe  ­ HS trưng bày sản phẩm. 12
  13. không bị xộc xệch.    ­ GV theo dõi  và uốn nắn kịp thời   ­ HS dựa vào tiêu chuẩn trên để  đánh  những HS, nhóm còn lúng túng. giá sản phẩm.    *  Hoạt động 4:  Đánh giá kết quả   học tập.   ­ GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm   thực hành.    ­ GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá  sản phẩm thực hành:     + Lắp  đúng mẫu  và theo đúng qui  trình.      + Ô tô tải lắp chắc chắn, không bị  xộc xệch.    + Xe  chuyển động được. ­ Cả lớp.    ­ GV nhận xét đánh giá kết quả  học   tập của HS.     ­ Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp  gọn vào hộp.  3. Nhận xét ­ dặn dò   ­ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học   tập và kết quả thực hành của HS.   ­ Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và   chuẩn  bị  vật   liệu,dụng  cụ   theo   SGK  để học bài“ Lắp xe có thang”. =============================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: Dạng 4 phép tính về số tự nhiên ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. Bài 2:  Giải toán có lời văn ( Dạng rút  ­ HS làm bài tập vào vở. về  tỉ  số, dạng tìm hai số  khi biết tổng  ­ Chữa bài. và hiệu). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét 13
  14. ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu. ­ Nhận xét tiết học.  ================================== Môn: Thể dục   Tiết 64  (GVBM)  ================================== Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2016 Môn: Tập đọc   Tiết 64  BÀI: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ                            (Hồ Chí Minh) I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ  ngắn với giọng nhẹ  nhàng, phù  hợp nội dung. ­ Hiểu ND (hai bài thơ  ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu  cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ  (trả  lời  được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). GDMT:  HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi   trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học ­ SGK ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Bài cũ­ bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  ­   HS   đọc   truyện  Vương   quốc   vắng  +   Tìm   những   chi   tiết   cho   thấy   ở  nụ cười. vương quốc nọ rất buồn? +   Mặt   trời   không   muốn   dậy,   chim  không muốn hót, hoa trong vườn chưa   nở đã tàn,.. ­ GV nhận xét. ­ HS đọc bài học. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  hiểu bài . HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  14
  15. ­ GV ghi từ  khó sau khi HS đọc lần  ­ HS đọc từ khó. 1.   Kết   hợp   luyện   đọc   câu   văn   dài  ­ HS luyện đọc câu thơ khó. khó ­ HS đọc chú giải. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ GV đọc diễn cảm cả bài. * Bác ngắm trăng qua cửa sổ  nhà giam  HĐ2: Tìm hiểu bài của nhà tù Tưởng Giới Thạch. *   Bác   Hồ   ngắm   trăng   trong   hoàn  * Đó là hình ảnh:  cảnh   “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ nào?   Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. * Hình  ảnh nào cho thấy tình cảm  * Bài thơ  nói về  lòng yêu thiên nhiên,  gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh  khó khăn. *Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ? ­ GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác  vẫn  say   mê  ngắm   trăng,  xem  trăng  ­ HS luyện đọc. như một người bạn tâm tình. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần   nhấn giọng  ở  những từ  ngữ: không  ­ HS nhẩm HTL bài thơ. rượu,   không   hoa,   hững   hờ,   nhòm,  ­ Một số HS thi đọc. ngắm. ­ Lớp nhận xét. ­ Cho HS nhẩm HTL bài thơ. ­ Cho HS thi đọc. ­   GV   nhận   xét   và   chốt   lại   khen  những HS đọc hay. ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  Bài Không đề ­ HS đọc từ khó.  HĐ1: Luyện đọc ­ HS luyện đọc câu thơ khó. ­ GV ghi từ  khó sau khi HS đọc lần  ­ HS đọc chú giải. 1.   Kết   hợp   luyện   đọc   câu   văn   dài  ­ Luyện đọc theo cặp. khó ­ GV giải nghĩa một số từ khó * Bác Hồ  sáng tác bài thơ  này  ở  chiến  ­ GV đọc diễn cảm cả bài. khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến  chống thực dân Pháp. *   Những   từ   ngữ   cho   biết   điều   đó:  HĐ2: Tìm hiểu bài đường non, rừng sâu quân đến. * Bác Hồ  sáng tác bài thơ  này trong  *   Đó   là   những   hình   ảnh:   Khách   đến  hoàn cảnh nào?   Những từ  ngữ  nào  thăm   Bác   trong   cảnh   đường   non   đầy  cho biết điều đó? 15
  16. * Tìm những hình  ảnh nói lên lòng  hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn  yêu đời và phong thái ung dung của  xong việc nước, Bác xách bương, dắt  Bác. trẻ ra vườn tưới rau. ­ GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc,  ­ HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ. Bác Hồ  vẫn sống giản dị, yêu trẻ,  ­ Một số HS thi đọc diễn cảm. yêu đời. ­ HS HTL và thi đọc. HĐ3:Đọc diễn cảm ­ Lớp nhận xét. ­ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. ­ Cho HS thi đọc. ­ Cho HS nhẩm HTL bài thơ  và thi  đọc. Ý   nghĩa:   Trong   mọi   hoàn   cảnh,   Bác  ­   GV   nhận   xét   và   khen   những   HS  luôn  lạc   quan  yêu   đời,   ung   dung,  thư  đọc thuộc, đọc hay. thái khó khăn không nản lòng. 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) * Hai bài thơ  giúp em hiểu điều gì  về tính cách của Bác? + Liên hệ giáo dục 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ.  Chuẩn bị bài “Vương quốc …” ­ GV nhận xét tiết học. =================================== Môn: Tập làm văn   Tiết 63  BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN  MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả  con vật,   đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài  văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để  viết được đoạn văn tả  ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. ­ Ba bốn tờ giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 16
  17. 1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ  ­ GV kiểm tra 2 HS. ­ 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả  các bộ  phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV  ­ GV nhận xét. trước. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp ­ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. *  Bài tập 1:  Cho HS đọc yêu cầu  BT1. ­ Cả lớp quan sát ảnh. ­ Cho HS quan sát  ảnh con tê tê đã  phóng   to   (hoặc   quan   sát   trong  + Bài văn gồm 6 đoạn. SGK). + Đ1: Từ  đầu … thủng núi: Giới thiệu   * Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội  chung về con tê tê. dung chính của từng đoạn? + Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả   bộ vẩy của con tê tê. +   Đ3:   Từ   Tê   tê   săn   mời   …   mới   thôi:   Miêu tả  miệng, hàm, lưỡi của con tê tê   và cách tê tê săn mồi. +   Đ4:   Từ   Đặc   biệt   nhất   …   lòng   đất:   Miêu tả chân, bộ  móng của tê tê và cách   nó đào đất. + Đ5: Từ  Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả   nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích,   cần bảo vệ nó. +  Các   bộ   phận  ngoại  hình   được   miêu   ­ GV nhận xét và chốt lại. tả: bộ  vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.      b) Tác giả  chú ý đến đặc điểm   Đặc biệt tác giả  rất chú ý quan sát bộ   nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài  vẩy của tê tê để  có những so sánh rất   của con tê tê? hay: rất giống vẩy cá gáy …    ** Những chi tiết cho thấy tác giả  miêu  tả tỉ mỉ.  c) Tìm những chi tiết cho thấy tác  + Miêu tả  cách tê tê bắt kiến:  “Nó thè  giả  quan sát những hoạt động của  cái lưỡi dài … xấu số”. tê tê rất tỉ mỉ. + Miêu tả  cách tê tê đào đất:  “Khi đào  ­ GV nhận xét + chốt lại    đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”. HĐ2: Cá nhân ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. * Bài tập 2:  Cho HS đọc yêu cầu  17
  18. BT2. ­ HS quan sát tranh hoặc nhớ  lại những   ­   Cho   HS   làm   việc.   GV   cho   HS  gì đã quan sát được về  ngoại hình con  quan sát một số  tranh  ảnh + nhắc  vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. HS không viết lại đoạn văn đã viết  ở tiết TLV trước. ­ HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết. ­ Cho HS trình bày kết quả làm bài. ­ Lớp nhận xét. ­   GV   nhận   xét   +   khen   những   HS  viết đoạn văn hay. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. *  Bài tập 3:  Cho HS đọc yêu cầu  ­ HS quan sát tranh hoặc nhớ  lại những   của BT. gì  đã quan sát   được  về  hoạt  động con   ­ Cho HS làm bài. vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.    ­ HS lần lượt đọc đoạn văn. ­ Lớp nhận xét. ­ Cho HS trình bày. ­   Gv   nhận   xét   +   khen   những   HS  viết đoạn văn hay. 4. Củng cố ­ GV củng cố nội dung bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu những HS viết đoạn văn  chưa đạt về nhà viết lại vào vở. ­ GV nhận xét tiết học =================================== Môn: Toán (Tiết 158) BÀI: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu Biết nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài  ­   HS   lên   bảng   thực   hiện   yêu   cầu,   HS  5. dưới  lớp theo dõi để  nhận xét bài của  ­ GV nhận xét.  bạn. 3. Bài mới 18
  19.   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn ôn tập ­ HS lắng nghe.  HĐ1: Cả lớp Bài 2: Treo hình và tiến hành tương   tự như bài tập 1.   ­ HS trả  lời miệng câu a, làm câu b vào  vở. a)  HĐ2: Cá nhân b)  Bài   3:  GV   treo   biểu   đồ,   yêu   cầu  ­ HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và  vào vở. làm bài vào vở. a)  b) ­ GV chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về nhà làm các bài tập  hướng   dẫn   luyện   tập   thêm   và  chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học =================================== Môn: Khoa học   Tiết 63  BÀI: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu  Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên   (Liên hệ bộ phận). II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. ­ Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to). ­ Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ HS hát 19
  20. 2. Kiểm tra bài cũ + Động vật cần gì để sống? + Động vật can thức ăn, nước uống,  ánh sáng và không khỉ  để  sống và  phát triển bình thường. ­ Nhận xét câu trả lời. ­ HS đọc bài học. ­ Kiểm tra việc chuẩn bị tranh,  ảnh của  ­ Tổ  trưởng báo cáo việc chuẩn bị  HS. của các thành viên. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là: lá cây,  cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến,  sâu, … ­ Để biết xem mỗi loài động vật có nhu  ­ Lắng nghe. cầu về  thức ăn như  thế  nào, chúng ta  cùng học bài hôm nay. b) Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thức ăn của động vật ­ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm ­ Tổ  trưởng điều khiển hoạt động  ­ Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm  của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu  tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả  nhóm cùng trao đổi, thảo luận để  chia  các con vật đã sưu tầm được thành các  nhóm theo thức ăn của chúng. GV hướng  dẫn các HS  dán tranh theo  nhóm.  + Nhóm ăn cỏ, lá cây.  + Nhóm ăn thịt.  + Nhóm ăn hạt.  + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.  + Nhóm ăn tạp. ­ Gọi HS trình bày. ­ Đại diện các nhóm lên trình bày:  Kể  tên các con vật mà nhóm mình  đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn  của nó. ­ Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm  ­ Lắng nghe. được   nhiều   tranh,   ảnh   về   động   vật,  phân loại động vật theo nhóm thức ăn  đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ  hiểu. + Hình 1: Con hươu, thức ăn của   ­ Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của  nó là lá cây. từng   con   vật   trong  các   hình   minh  họa  + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là   cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ,   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2