intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:41

122
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 năm 2016 dưới đây được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mời các bạn tham khảo giáo án để nắm bắt nội dung chi tiết từ đó vận dụng trong việc soạn thảo giáo án của mình được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 33 năm 2016

  1. TUẦN 33 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2016 Môn: Mĩ thuật    Tiết 33  (GVBM)  ================================== Môn: Tập đọc    Tiết 65  BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiết 2)                                             (Trần Đức Tiến) I. Mục tiêu ­ Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà  vua, cậu bé). ­ Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương   quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong  SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng. *Bài   thơ   “Ngắm   trăng”   sáng   tác  * Bài thơ  sáng tác khi Bác đang bị  giam  trong hoàn cảnh nào? cầm   trong   nhà   lao   của   Tưởng   Giới  Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc. ­ HS2 đọc thuộc bài Không đề. * Bài thơ  nói lên tính cách gì của  * Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung  Bác? dung, lạc quan, bình dị. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­   GV   hoặc   HS   đọc   rồi   HD   chia  đoạn: 3 đoạn. ­ HS đọc từ khó. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ HS luyện đọc câu văn dài 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó:  ­ HS đọc chú giải. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. 1
  2. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. * Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2… HĐ2:Tìm hiểu bài * Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau  *   Cậu   bé   phát   hiện   ra   những  miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng  chuyện buồn cười ở đâu? một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải  rút. * Vì những chuyện  ấy bất ngờ  và trái  *   Vì   sao   những   chuyện   ấy   buồn  ngược với cái tự nhiên. cười? * Là nhìn thẳng vào sự  thật, phát hiện  * Bí mật của tiếng cười là gì? những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái  ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. ­ Cả lớp đọc thầm đoạn 3. * Tiếng cười như  có phép màu làm mọi  *   Tiếng   cười   làm   thay   đổi   cuộc  gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa  sống ở vương quốc u buồn như thế  nở,   chim   hót,   những   tia   nắng   mặt   trời  nào? nhảy múa … ­ HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc  diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:  đoạn 2. ­ Luyện đọc phân vai theo nhóm. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Nhận xét. Ý nghĩa: Tiếng cười như một phép màu  4. Củng cố làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn  * Câu chuyện muốn nói với các em  thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi điều gì? 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “Con  chim chiền chiện” ­ Nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Toán  Tiết 161  BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu ­ Thực hiện được nhân, chia phân số. 2
  3. ­ Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Bài 1, bài 2, bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm bài 5. ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới   ­ GV nhận xét. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Tính ­ HS đọc yêu cầu bài tập, lên bảng làm. ­ Yêu cầu HS tự làm bài.    ... ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét. Bài 2: Tìm x ­ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm bài  ­ Yêu cầu HS tự làm bài. vào vở. 2 2 2 1 7   x =              : x =             x:   = 22  7 3 5 3 11    ... ­ GV chữa bài, yêu cầu HS giải  thích cách tìm x của mình. HĐ2: Cá nhân   Bài 4:  ­ 1 HS đọc trước lớp. ­  Gọi   1   HS   đọc   đề   bài   trước  ­ Làm vào vở. lớp. Giải: ­ Hướng dẫn HS làm bài tập.                            Đáp số: a. 8/5m ; 4/25 m2                                                            ­ GV kiểm tra vở  của một số  HS, sau đó nhận xét. ­   HS   tính   nhẩm   và   nêu   kết   quả   (có   giải  4. Củng cố thích) 4 3 ­ Nâng cao: x x   =    7 5     x là ... 3
  4. ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về nhà làm các bài  tập hướng dẫn luyện tập thêm  và chuẩn bị bài sau. ========================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài.  c) Làm quen văn miêu tả con vật. ­ Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm  ­ HS làm bài vào vở hiểu cấu tạo của bài văn thể  loại miêu  ­ HS đọc bài viết trước lớp tả con vật. ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  ­ Viết đoạn văn miêu tả  con vật nuôi  chữa. trong nhà. ­ Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  4
  5. nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm   đọc   tham   khảo   một   số   bài   văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. ==================================== Môn: Thể dục     Tiết 65  (GVBM)  ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. Bài 2:  Giải toán có lời văn ( Dạng rút  ­ HS làm bài tập vào vở. về  tỉ  số, dạng tìm hai số  khi biết tổng  ­ Chữa bài. và hiệu). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu. ­ Nhận xét tiết học.  ================================== Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2016 Môn: Chính tả (Nhớ – viết)     Tiết 33  BÀI: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ PHÂN BIỆT: tr/ch , iêu/iu I. Mục tiêu ­ Nhớ  ­ viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ  ngắn theo 2 thể  thơ  khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy ­ học 5
  6. ­ Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV đọc các từ  ngữ  sau:  vì sao,  ­ 2 HS viết trên bảng. năm   sao,   xứ   sở,   xinh   xắn,   dí  dỏm, hoặc  hóm hỉnh, công việc,  ­ HS còn lại viết vào giấy nháp. nông dân.  ­ GV nhận xét. 3. Bài mới ­ HS lắng nghe.   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài 1. Nhớ ­ viết: Ngắm trăng – Không đề. HĐ1: Cả lớp * Tái hiện nội dung bài: ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc  ­ Cho HS đọc yêu cầu của bài. lòng 2 bài thơ. ­ Cả  lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ  2   ­ GV Yêu cầu nhắc lại nội dung 2  bài thơ. bài thơ. + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong  hoàn cảnh khó khăn, gian khổ… ** Luyện viết từ khó: ­ HS viết từ ngữ khó. ­   Cho   HS   viết   những   từ   ngữ   dễ  viết   sai   hững   hờ,   tung   bay,   xách  ­ HS gấp SGK, viết chính tả. bương **HS nhớ – viết. +   GV   theo   dõi,   giúp   đỡ   HS   hạn  ­ HS nộp bài cho GV kiểm tra chế. ­ HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra   ** Chấm, chữa bài. ngoài lề. ­ Kiểm tra 5 đến 7 bài. 2. Bài tập ­ GV nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc b. ­ HS làm bài theo cặp (nhóm).  a) Tìm tiếng có nghĩa. ­ Cho HS đọc yêu cầu của câu a. ­   Đại   diện   các   nhóm   dán   bài   làm   lên  ­ Cho HS làm bài. GV phát phiếu  bảng lớp. cho các nhóm. ­ Lớp nhận xét. ­ Cho HS trình bày bài làm. ­ GV nhận xét + chốt lại lời giải  6
  7. đúng: a am an ang tr traø, tra hoûi, röøng traøm, traøn ñaày, trang vôû, thanh tra, traø quaû traùm, traøn lan, traøn trang bò, trang troän, doái traïm xaù ngaäp … ñieåm, trang traù,traû baøi, hoaøng, trang traû giaù … trí, trang troïng ch cha mẹ, cha xứ,  ­ 1 HS đọ c to, l ớp l ắ ng nghe. áùo chàm, chạm  chan hoà, chán nản,  chàng trai, (nắng)  chà đạp, chà xát, ,  cốc, chạm trổ … chán ngán chang chang … chả giò, chả lê …    * Bài tập 3: ­ GV chọn câu a.   a) Cho HS đọc yêu cầu BT. ­ HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy. ­ Cho HS làm bài. GV phát giấy cho  ­ Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp. HS. ­ Lớp nhận xét. ­ Cho HS trình bày kết quả bài làm. ­ GV nhận xét + chốt lại lời giải  đúng: *   Các   từ   láy   trong   đó   tiếng   nào  cũng   bắt   đầu   bằng   âm  tr:  tròn  trịa, trắng trẻo, trơ trẽn … *   Các   từ   láy   trong   đó   tiếng   nào  cũng bắt đầu bằng  âm  ch:  chông  chênh,   chống   chếnh,   chong  chóng, chói chang … 4. Củng cố GV củng cố nội dung bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã  ôn luyện. ­ GV nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Luyện từ và câu    Tiết 65  BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục tiêu Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc   thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm  nghĩa (BT3); biết thêm một số  câu tục ngữ  khuyên con người luôn lạc quan,   không nản chí trước khó khăn (BT4). II. Đồ dùng dạy ­ học 7
  8. ­ Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng. +   HS   1   nói   lại   nội   dung   cần   ghi   nhớ     trong tiết LTVC trước. ­ GV nhận xét. +   HS   đặt   một   câu   có   trạng   ngữ   chỉ  3. Bài mới nguyên nhân.   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhóm * Bài tập 1:  ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT. ­ Các nhóm làm vào giấy. ­ Cho HS làm bài. GV phát giấy cho  HS làm bài. ­   Đại   diên   nhóm   lên   dán   kết   quả   lên  ­ Cho HS trình bày kết quả bài làm. bảng. ­ GV nhận xét + chốt lại lời giải  ­ Lớp nhận xét. đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt  Câu Có triển vọng tốt đẹp đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan +  Chú ấy sống rất lạc quan +  Lạc quan là liều thuốc bổ +  * Bài tập 2:  ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. ­ GV phát giấy cho HS làm bài. ­ Các nhóm làm vào giấy. ­ Cho HS trình bày kết quả bài làm. ­   Đại   diên   nhóm   lên   dán   kết   quả   lên  ­ GV nhận xét + chốt lại lời giải  bảng. đúng: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui,  mừng” là: lạc quan, lạc thú   + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt  HĐ2: Cả lớp lại”, “sai” là:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề Bài tập 3:  ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT. ­ Yêu cầu HS làm VBT  ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + Những  từ  trong  đó  quan  có nghĩa là  “quan lại” là: quan quân 8
  9. + Những  từ  trong  đó  quan  có nghĩa là  “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái  ­ HS đọc kết quả  – GV nhận xét,  nhìn   vui,   tươi   sáng,   không   tối   đen   ảm  kết luận đạm). * Bài tập 4:  + Những  từ  trong  đó  quan  có nghĩa là  ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT. “liên   hệ,   gắn   bó”  là:  quan   hệ,   quan  ­ Yêu cầu HS làm VBT  tâm. ­ 1 HS đọc, lớp lắng nghe. a) Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có  lúc”  khuyên người ta: Gặp khó khăn là  chuyện   thường   tình   không   nên   buồn  phiền,   nản   chí   (cũng   giống   như   dòng  sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc  rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng,  lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …    b) câu tục ngữ  “Kiến tha lâu cũng đầy  tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì  nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống  như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha  4. Củng cố được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có  GV củng cố nội dung bài học. ngày đầy tổ). 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS về  nhà HTL  2 câu  tục ngữ ở BT4 + đặt 4  5 câu với  các từ ở BT3. ­ GV nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Toán   Tiết 162  BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu ­ Tính giá trị của biểu thức với các phân số. ­ Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học 9
  10. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm lại bài  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới   5. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. ­ GV nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp   Bài 1: Tính   ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Yêu cầu HS đọc đề  bài, sau đó  6 5 3 11 3 3 3 hỏi:  a. ( ) x   =  x 1x     11 11 7 11 7 7 7 +   Khi   muốn   nhân   một   tổng   với  một số  ta có thể  làm theo những         cách nào?                                             Bài 2: Tính ­ HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm bài  ­ Viết lên bảng phần a, sau đó yêu  vào vở. cầu HS nêu cách làm của mình. 2 3 4 1 2 x3 x 4 1 2 5 2 x x : : x 2 ­ Kết luận cách thuận tiện nhất  3 4 5 5 3 x 4 x5 5 5 1 1 là: + Rút gọn 3 với 3. 1x 2 x3x 4 1x 2 x1x1 2 1 + Rút gọn 4 với 4. 5 x6 x7 x8 5 x 2 x7 x 4 280 140 2 3 4 2 Ta có:   =    3 4 5 5 ­ 1 HS đọc đề  bài trước lớp, HS cả  lớp  đọc thầm trong SGK. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. ­ TL ... + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại sau  khi đã may áo. +   Để   biết   số   vải   còn   lại   may  ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  được   bao   nhiêu   cái   túi   chúng   ta  vào vở. phải tính được gì? Bài giải ­ Yêu cầu HS làm bài. Đáp số: 6 cái túi 4. Củng cố  ­ HS tính nhẩm và nêu kết quả (có giải  4 3 thích) ­ Nâng cao: x x   =  ;      x là ... 7 5 10
  11. ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về  nhà làm các bài  tập hướng dẫn luyện tập thêm và  chuẩn bị bài sau. ­ GV nhận xét tiết học. ========================================== Môn: Kể chuyện    Tiết 33  BÀI: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC I. Mục tiêu ­   Dựa   vào   gợi   ý   trong   SGK,   chọn   và   kể   lại   được   câu   chuyện   (đoạn   truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. ­ Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi  về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Một số  sách, báo, truyện viết về  những người có hoàn cảnh khó khăn   vẫn lạc quan, yêu đời. ­ Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 1 HS. ­ HS kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát  vọng   sống  và   nêu   ý   nghĩa   của  ­ GV nhận xét. truyện. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện ­ Cho HS đọc đề bài. ­ GV ghi đề  bài lên bảng lớp và gạch  ­ 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. dưới những từ ngữ quan trọng. Đề   bài:   Kể   một   câu   chuyện   em   đã  được nghe hoặc được đọc về tinh thần  lạc quan, yêu đời. ­ Cho lớp đọc gợi ý. ­   GV   nhắc   HS:   Các   em   có   thể   kể  ­ HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong  chuyện về  các nhân vật có trong SGK,  SGK. 11
  12. nhưng tốt nhất là các em kể  về  những   ­   HS   lần   lượt   nêu   tên   câu   chuyện  nhân vật đã đọc, đã nghe không có trong  mình sẽ kể. SGK. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện  mình sẽ kể. HĐ2: HS kể chuyện ­ Cho HS kể chuyện theo cặp. ­ Từng cặp HS kể  chuyện và nêu ý  nghĩa của câu chuyện. ­ Cho HS thi kể. ­ Đại diện các cặp lên thi kể và nêu  ý nghĩa của câu chuyện mình kể. ­ GV nhận xét, khen những HS có câu  ­ Lớp nhận xét. chuyện hay, kể hấp dẫn. 4. Củng cố ­ Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện   cho người thân nghe. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà đọc trước nội dung  bài KC ở tuần 34. ­ GV nhận xét tiết học. ========================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 33 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN  (3 tiết ) I.  Mục tiêu   ­ Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính   sáng tạo.    ­ Lắp được từng bộ  phận và lắp ghép mô hình tự  chọn theo đúng kỹ  thuật ,   đúng quy trình.    ­ Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô  hình. II. Đồ dùng dạy ­ học   ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy ­ học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. ­   Chuẩn   bị   đồ   dùng  3. Dạy bài mới học tập   a )Giới thiệu bài:  Lắp ghép mô hình tự chọn.   b) Hướng dẫn cách làm: 12
  13.    Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép   ­ GV  cho HS tự  chọn một mô hình lắp ghép.  Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết  ­   HS   quan   sát   và    ­ GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. nghiên   cứu   hình   vẽ    ­ Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. trong   SGK   hoặc   tự     sưu tầm. 4. Nhận xét ­ dặn dò   ­ Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập  ­ HS chọn các chi tiết. cũng như  kĩ năng , sự  khéo léo khi lắp ghép các mô   ­ HS lắng nghe. hình tự chọn của HS. ========================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. Bài 2:  Giải toán có lời văn ( Dạng rút  ­ HS làm bài tập vào vở. về  tỉ  số, dạng tìm hai số  khi biết tổng  ­ Chữa bài. và hiệu). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu. ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  Môn: Thể dục  Tiết 66  (GVBM) ==================================  Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2016 Môn: Tập đọc   Tiết 66 BÀI: CON CHIM CHIỀN CHIỆN                                  (Huy Cận) 13
  14. I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ  thơ  trong bài với giọng vui,  hồn nhiên. ­ Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh   thiên nhiên thanh bình cho thấy sự  ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong   cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh họa bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­   HS   đọc   bài  Vương   quốc   vắng   nụ  +   Cậu   bé   phát   hiện   ra   những  cười. chuyện buồn cười ở đâu? +  Ở  xung quanh cậu:Ở  nhà vua – quên  lau miệng, bên mép vẫn dính hạt cơm;… ­ GV nhận xét. + HS nêu bài học. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ GV hoặc HS chia khổ thơ: 6 khổ. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần  ­ Tiếp nối nhau đọc từng khổ.  1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài  ­ HS đọc từ khó. khó:  ­ HS luyện đọc câu thơ khó ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ Tiếp nối nhau đọc lần 2. ­ HS đọc chú giải. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­ 1 HS đọc toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài ­ HS đọc thầm cả lượt. + Con chim chiền chiện bay lượn   + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh  giữa   khung   cảnh   thiên   nhiên   như  đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. thế nào? + Những từ  ngữ  và chi tiết nào vẽ  + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim  lên hình  ảnh co chim chiền chiện  vút lên cao. “Chim bay, chim sà …” “bay  tự do bay lượn giữa không gian cao  vút”,   “cao   vút”,   “bay   cao”,   “cao   hoài”,  rộng? “cao vợi” … + Tìm những câu thơ  nói về  tiếng  + Những câu thơ là: hót của con chim chiền chiện?  Khúc hát ngọt ngào 14
  15.   Tiếng hót long lanh. Như  cành sương   chói  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện  chi?  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng  chuỗi   Đồng quê chan chứa. Những lời chim  ca  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời +   Tiếng   hót   của   con   chim   chiền  ­   Gợi   cho   em   về   cuộc   sống   rất   thanh   chiện gợi cho em cảm giác như thế  bình, hạnh phúc. nào? ­ Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. ­ Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống,   yêu hơn con người. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc  ­ HS đọc toàn bài. diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:  Khổ 2, 3. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Nhận xét. ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố ­ Thi đọc học thuộc lòng. + Nêu nội dung bài học? ­ Bình chọn người đọc hay. Nội   dung:  Hình   ảnh   con   chim   chiền  chiện tự  do bay lượn, hát ca giữa không  gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của  5. Dặn dò, nhận xét cuộc sống  ấm no, hạnh phúc, gieo trong  ­   HS   học   bài   và   Chuẩn   bị   bài  lòng người đọc, cảm giác yêu đời, yêu  “Tiếng cười là …” cuộc sống. ­ GV nhận xét tiết học. ­ Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL   bài thơ. ========================================== Môn: Tập làm văn    Tiết 65  BÀI: MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu 15
  16. Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu  tả con vật đủ  3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt tàhnh câu, lời văn tự  nhiên, chân thực. II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật. ­ Giấy bút để làm kiểm tra. ­ Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát và báo cáo sĩ số. 2. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn làm bài ­ GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật  ­ HS quan sát tranh. phóng to. ­ HS đọc đề bài và dàn ý GV đã chép  + Chọn một trong các đề bài trên  lập  sẵn trên bảng lớp. dàn bài  làm bài. HĐ2: HS làm bài ­ HS viết bài. ­ GV quan sát, theo dõi các em làm bài. ­ GV thu bài. 3. Củng cố ­ GV củng cố bài học 4. Dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét chung về tiết kiểm tra. ========================================== Môn: Toán    Tiết 163  BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu ­ Thực hiện được bốn phép tính với phân số. ­ Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học 16
  17. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi 1 HS lên bảng làm lại  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới   bài 4 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. ­ GV nhận xét.  3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp   Bài 1:    ­ HS đọc đề bài. ­ Yêu cầu HS viết tổng, hiệu,  ­ HS lên bảng, lớp làm bài vào vở: 4 tích, thương của hai phân số     5 2 và   rồi tính. 7 ­ Nhận xét. Bài 3: Tính 2 5 3 8 30 9 38 9 29 ­ Yêu cầu HS êu thứ  tự  thực  a.  3 2 4 12 12 12 12 12 12 hiện   các   phép   tính   trong   một  biểu thức, sau đó yêu cầu HS  làm bài.   HĐ2: Cá nhân Bài 4 ­ 1 HS đọc đề  bài thành tiếng trước lớp, HS   ­ Gọi 1 HS đọc đề  toán trước  cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. lớp. ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm bài   ­ Yêu cầu HS tự làm bài. vào vở. Bài giải 4 Đáp số: a)   bể  5 4. Củng cố ­ HS tính nhẩm và nêu kết quả (có giải thích) 4 3 ­ Nâng cao: x x   =    7 5     x là ... ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­  Dặn dò  HS  về  nhà làm  các  bài  tập hướng  dẫn luyện tập  thêm và chuẩn bị bài sau. ­ GV nhận xét tiết học. 17
  18. ========================================== Môn: Khoa học   Tiết 65  BÀI: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu  Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. KNS: Khai quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; Phân   tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên; Giao tiếp và   hợp tác giữa các thành viên trong nhóm (Trình bày 1 phút; Làm việc theo cặp;   Làm việc nhóm). II. Đồ dùng dạy ­ học  ­ Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to). ­ Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm. ­ Giấy A4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức ­ Hát 2. Kiểm tra bài cũ + Vẽ  sơ đồ sự  trao đổi chất ở động vật.  ­ HS lên vẽ sơ đồ.  Sau đó trình bày theo sơ đồ. +   Thế   nào   là   sự   trao   đổi   chất   ở   động  ­ Động vật lấy từ môi trường thức  vật? ăn, nước uống và thải ra các chất  cặn bã, khí các ­ bô­ níc, nước tiểu, ­ Nhận xét. …  3. Bài mới + Thức ăn của thực vật là nước,   + Thức ăn của thực vật là gì? khí   các­   bô­   níc,   các   chất   khoáng  hoà tan trong đất. + Thức ăn của động vật là thực vật   + Thức ăn của động vật là gì? hoặc động vật. ­ Lắng nghe.  a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài 1. Mối quan hệ giữa thực vật và    HĐ1: Mối quan hệ  giữa thực vật và  các yếu tố vô sinh trong tự nhiên các yếu tố vô sinh trong tự nhiên ­ HS quan sát, trao đổi và trả  lời  ­ Cho HS quan sát hình trang 130, SGK,  câu hỏi. trao đổi và trả lời câu hỏi sau: + Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ   + Hãy mô tả những gì em biết trong hình   “thức ăn” của cây ngô dưới năng  vẽ. lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây  18
  19. ­ Gọi HS trình bày. ngô hấp thụ khí các­ bô­ níc, nước,  các chất khoáng hoà tan trong đất. + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết  + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong  cây hấp thụ khí các­ bô­ níc qua lá,  sơ đồ? chiều mũi tên chỉ  vào rễ  cho biết  cây hấp thụ nước, các chất khoáng  qua rễ. ­ Quan sát, lắng nghe. ­   GV   vừa   chỉ   vào   hình   minh   hoạ   và  giảng: Hình vẽ  này thể  hiện mối  quan hệ  về  thức ăn của thực vật giữa các yếu tố  vô  sinh là nước, khí các­ bô­ níc để  tạo ra  các   yếu   tố   hữu   sinh   là   các   chất   dinh  dưỡng  như  chất bột  đường, chất đạm,  … Mũi tên xuất phát từ  khí các­ bô­ níc  và  chỉ  vào  lá  của cây  ngô   cho biết  khí  các­ bô­ níc được cây ngô hấp thụ qua lá.  Mũi   tên   xuất   phát   từ   nước,   các   chất  khoáng   và   chỉ   vào   rễ   của   cây   ngô   cho  +   Là   khí   các­   bô­   níc,   nước,   các  biết nước, các chất khoáng được cây ngô  chất khoáng, ánh sáng. hấp thụ qua rễ. +   Tạo   ra   chất   bột   đường,   chất  + ”Thức ăn” của cây ngô là gì? đạm để nuôi cây.  + Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể  + Yếu tố  vô sinh là những yếu tố  chế  tạo ra những chất dinh dưỡng nào  không thể sinh sản được mà chúng  để nuôi cây? đã   có   sẵn   trong   tự   nhiên   như:   + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế  nước, khí các­ bô­ níc. Yếu tố hữu  nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? sinh   là   những   yếu   tố   có   thể   sản  sinh   tiếp   được   như   chất   bột  đường, chất đạm. ­ Lắng nghe. ­ Kết luận: Thực vật không có cơ  quan  tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật mới  trực tiếp hấp thụ  năng lượng   ánh sáng  Mặt   Trời   và   lấy   các   chất   vô   sinh   như  nước, khí các­ bô­ níc để  tạo thành các  chất   dinh   dưỡng   như   chất   bột   đường,  chất đạm để nuôi chính thực vật.  ­   GV:   Các   em   đã   biết,   thực   vật   cũng  chính   là   nguồn   thức   ăn   vô   cùng   quan  19
  20. trọng   của   một   số   loài   động   vật.   Mối  2. Mối quan hệ thức ăn giữa các  quan hệ này như thế nào? Chúng thức ăn  sinh vật cùng tìm hiểu ở hoạt động 2. + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, … Hoạt   động   2:   Mối   quan   hệ   thức   ăn  +   Cây   ngô   là   thức   ăn   của   châu  giữa các sinh vật chấu. + Thức ăn của châu chấu là gì? + Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan  + Là châu chấu. hệ gì? + Châu chấu là thức ăn của ếch.  + Thức ăn của ếch là gì?   + Giữa châu chấu và  ếch có mối quan  + Lá ngô là thức ăn của châu chấu,  hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch. + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan  ­ Lắng nghe. hệ gì? **Mối quan hệ  giữa cây ngô, châu chấu  và  ếch gọi là mối quan hệ  thức ăn, sinh  vật này là thức ăn của sinh vật kia. ­ Phát hình minh họa trang 131, SGK cho   từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ  mũi  tên   để   chỉ   sinh  vật   này  là  thức   ăn  của  ­   Đại   diện   của   4   nhóm   lên   trình  sinh vật kia. bày. ­ Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ  đồ của nhóm và trình bày của đại diện. ­ Quan sát, lắng nghe. ­  Kết   luận:   Vẽ   sơ   đồ   bằng   chữ   lên  bảng. Cây ngô          Châu chấu            Ếch    ­ Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh  vật. Đây chính là quan hệ  thức ăn giữa  các sinh vật trong tự  nhiên. Sinh vật này  là thức ăn của sinh vật kia. ­ HS tham gia chơi  HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất”  ­ GV tổ  chức cho HS thi vẽ  sơ  đồ  thể  hiện mối quan hệ  thức ăn giữa các sinh  vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ  sơ  đồ chứ  không viết) sau đó tô màu cho  đẹp. ­ Gọi các nhóm lên trình bày: 1 HS cầm  tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan sát, 1 HS  trình bày mối quan hệ thức ăn. ­   Nhận   xét   về   sơ   đồ   của   từng   nhóm:  Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1