Giáo án môn Công nghệ lớp 3 (Học kỳ 1)
lượt xem 4
download
"Giáo án môn Công nghệ lớp 3 (Học kỳ 1)" có nội dung gồm các bài học trong chương trình học tập môn Công nghệ lớp 3. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Công nghệ lớp 3 (Học kỳ 1)
- TUẦN 1 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành: GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” HS lắng nghe bài hát. để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ yêu nhỏ yêu những gì? thiên nhiên, yêu mẹ cha, yêu Bác Hồ.. + HS trả lời theo hiểu biết của mình. + Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn HS lắng nghe. nhỏ yêu nhỉ? GV Nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân) Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày: GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu + a. cây xanh; b. nón lá; c. núi đá trên hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và biển; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi. trình bày kết quả. + Những đối tượng do con người làm + Em hãy quan sát và gọi tên những đối ra: b. nón lá; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. tượng có trong hình 1. Tivi. + Trong những đối tượng đó, đối tượng + Những đối tượng không phải do con nào do con người làm ra, đối tượng nào người làm ra: a. cây xanh; c. núi đá trên không phải do con người làm ra? biển; HS nhận xét ý kiến của bạn. Lắng nghe rút kinh nghiệm. 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 GV mời các HS khác nhận xét. GV nhận xét chung, tuyên dương. GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do
- con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối tượng tự nhiên không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,... Hoạt động 2. Tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài GV chia sẻ một số bức tranh và nêu và tiến hành thảo luận. câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành Đại diện các nhóm trình bày: thảo luận và trình bày kết quả. + Tivi, máy thu thanh: có tác dụng giải + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: trí. giải trí, làm mát, chiếu sáng, bảo quản + Quạt điện: có tác dụng làm mát. thực phẩm Em hãy nêu tác dụng của + Tủ lạnh: có tác dụng bảo quản thực các sản phẩm công nghệ có tên trong phẩm. hình. Bóng đèn điện: có tác dụng chiếu sáng. . Đại diện các nhóm nhận xét. Lắng nghe rút kinh nghiệm. 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 GV mời các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét chung, tuyên dương. GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
- Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn. 3. Luyện tập: Mục tiêu: + Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 2) Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài GV mời các nhóm quan sát trong lớp và tiến hành thảo luận. học, ngoài sân trường và nêu một số Đại diện các nhóm trình bày những sản phẩm công nghệ và đối tượng tự sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. nhiên mà nhóm vừa quan sát được. Mời đại diện các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. GV mời các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 4. Thực hành quan sát và Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. nêu một số sản phẩm công nghệ và Đại diện các nhóm trình bày đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm + Làm mát căn phòng: quạt, máy điều 4) hoà,... GV yêu cầu các nhóm thảo luận và kể + Chiếu sáng căn phòng: Bóng đèn tên các sản phẩm công nghệ mà em điện,... biết có tác dụng như mô tả dưới đây: + Cất giữ bảo quản thức ăn: tủ lạnh,... + Chiếu những bộ phim hay: Tivi,... + Làm nóng thức ăn: bếp điện, bếp ga,... Các nhóm nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanhAi đúng”. Lớp chia thành các đội theo yêu cầu Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, GV. tuỳ vào thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết. HS lắng nghe luật chơi. Cách chơi: Học sinh tham gia chơi: + Thời gian: 24 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những sản phẩm công nghệ mà em biết. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... TUẦN 2 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “Hái quả Miền
- tây” để khởi động bài học. HS tham gia chơi bằng cách bấm vào HS tham gia chơi khởi động loại quả em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên sản phẩm công nghệ + Trả lời: Máy sấy tóc. có tác dụng làm tóc nhanh khô. + Câu 2: Nêu tên sản phẩm công nghệ + Trả lời: bếp từ có tác dụng làm nóng thức ăn. + Câu 3: Nêu tên sảm phẩm công nghệ + Trả lời: Bàn ủi (bàn là) có tác dụng làm phẳng quần áo. + Câu 4: Nêu tên sảm phẩm công nghệ + Điện thoại có tác dụng giúp mọi người liên lạc với nhau. HS lắng nghe. GV Nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Mục tiêu: Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu trình bày: hỏi. Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. + Hình 3: bạn nam đá bóng trong nhà. + Em cùng bạn thảo luận về ành động Hành động này không đúng vì có thể của các bạn nhỏ trong hình 3 và 4. Hành làm hỏng các sản phẩm công nghệ động nào có thể làm hỏng đồ vật trong trong nhà. nhà? + Hình 4: Bạn nam cùng với bố lau chùi quạt điện. Đây là hành động đúng vì sẽ giúp bảo quản các sản phẩm công nghệ bền hơn. Các nhóm nhận xét. Lắng nghe rút kinh nghiệm. HS trả lời cá nhân: Cần phải giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình để sử dụng bêng hơn, lâu hơn. GV mời các nhóm khác nhận xét. Giữ gìn bằng cách: không làm đổ,
- GV nhận xét chung, tuyên dương. rơi,..Biết lau chùi, bảo quản các sản GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải phẩm đó. giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. gia đình? 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Giữ gìn bằng cách nào? GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Các sản phẩm công nghệ có trong gia đình là do công sức của mọi người trong nhà mua sắm để giúp mọi người trong công việc và sinh hoạt gia đình. Vì vậy cần có ý thức giữ gìn, bảo quản các sản phẩm đó. 3. Luyện tập: Mục tiêu: + Thực hành được việc bảo quản một số sản phẩm công nghệ. Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thực hành cách bảo quản, giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. (Làm việc cá nhân) Học sinh làm vào bảng thống kê theo GV mời học sinh làm việc cá nhân: yêu cầu. Kể tên và nêu tác dụng một số sản phẩm công nghệ có trong gia đình em theo mẫu: TT Tên sản phẩm Số lượng dụ ngột số HS trình bày trước lớp. M ... .... .... HS nhận xét nhận xét bạn. GV Mời một số em trình bày Lắng nghe, rút kinh nghiệm. GV mời học sinh khác nhận xét. GV nhận xét chung, tuyên dương.
- 4. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành: GV chuẩn bị trước một số sản phẩm công nghệ như: đồng hồ báo thức, quạt, điện thoại,... Lớp chia thành các nhóm và cùng nhau GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu bảo quản các sản phẩm bằng cách lau, cầu: chùo sản phẩm,.... + Mỗi tổ lên bảo quản 1 sản phẩm Các nhóm nhận xét. công nghệ theo hướng dẫn của giáo HS lắng nghe, rút kinh nghiệm viên. GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm. GV nhận xét chung, tuyên dương. Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 3 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất. Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh h ọa c ấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa kiến thức, kĩ năng sử dụng đèn học Cách tiến hành: GV cho học sinh chơi “Em biết gì ” HS lắng nghe câu hỏi và nối tiếp nêu để khởi động bài học. những hiểu biết của mình + GV nêu câu hỏi: Qua đọc truyện, sách
- báo, các câu chuyện được nghe con biết + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn dầu, nến, đến những loại đèn nào dùng cho hoạt đèn điện... động học tập? + HS trả lời theo hiểu biết của mình. HS lắng nghe. + Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào? GV Nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Mục tiêu: Hình thành kiến thức khái quát về công dụng của đèn học và một số đèn học phổ biến Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn học. (làm việc cá nhân) GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày: hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và + Bạn dùng để chiếu sáng giúp cho trình bày kết quả. việc đọc sách hay viết bài thuận lợi và + Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ không hại mắt dùng đèn học để làm gì? + Học sinh nêu lý do và chọn theo ý thích của mình + Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình 2(hình vẽ sau) con chọn đèn nào? Học sinh nêu nối tiếp HS nhận xét ý kiến của bạn. + Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn Lắng nghe rút kinh nghiệm. học khác mà em biết về màu sắc và 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 kiểu dáng của đèn GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học tập, giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số bộ phận chính của đèn học Hoạt động 2. Tìm hiểu một số bộ phận chính của đèn học. (làm việc nhóm 2) Mục tiêu: Học sinh nhận biết và nêu được công dụng các bộ phận của Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài đèn học và tiến hành thảo luận. GV chia sẻ một số bức tranh và nêu Đại diện các nhóm trình bày: câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành +Hs chỉ và đọc tên tùng bộ phận của thảo luận và trình bày kết quả.Nêu tên đèn. các bộ phận của đèn học? Tên Chụp Công Dây Tên bộ Chụp đèn Công tác Dây nguồn bộ đèn tác nguồn phận Bóng đèn Thân đèn Đế đèn phận Bóng Thân Đế đèn đèn đèn + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: + Học sinh đọc thông tin gợi ý và nêu công Em hãy nêu và công dụng của từng bộ dụng của từng bộ phận của đèn phận đó? Tên Chụp Công Dây bộ đèn tác nguồ phận n Bảo Bặt Nối Công vệ và tắt đèn dụng bóng đèn học đèn, với tập nguồ chung n GV mời các nhóm khác nhận xét. ánh điện GV nhận xét chung, tuyên dương. sáng Gv bổ sung giới thiệu thêm về một số và kiểu công tắc phổ biến như nhấn nút chốn g mỏi bặt\ tắt, kiểu nút xoay, điềuchỉnh độ mắt sáng tối của đèn,nút cảm ứng chạmvào Bóng Thân Đế
- để mở, điều chỉnh độ sáng tối và tắt đèn đèn đèn Phát Điều Giữ đèn bằng nút cảm ứng ra chỉnh cho GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS ánh hướn đèn đọc lại: sáng g đứng Đèn học thường có 6 bộ phận chính, chiếu vững trong đó bóng đèn là nguồn phát ra ánh sáng sáng, chụp đèn giúp bảovệ bóng đèn, của đèn tập trung ánh sáng và chống mỏi mắt, côngtắc đèn để bật và tắt đèn, thân đèn Đại diện các nhóm nhận xét. giúp điều chỉnh độ cao và hướng chiếu Lắng nghe rút kinh nghiệm. sáng của đèn, đế đèn giúp giữ cho đèn 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 đúngvững, dây nguồn nối đèn học với nguồn điện để đèn hoạt động 3. Luyện tập: Mục tiêu: + Xác định và nêu được tên gọi các bộ phận của đèn học và một số cách sử dụng đèn học. Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên gọi các bộ phận của đèn học. (Làm việc nhóm 2) Gvđưa ra một số mẫu đèn học khác Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài nhau mời các nhóm quan sát và nêu tên và tiến hành thảo luận. tùng bộ phận và tác dụng, cách dùng Đại diện các nhóm trình bày Miêu tả đèn học và nêu tên gọi từng bộ phận của đèn Mời đại diện các nhóm trình bày học Các nhóm nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. GV mời các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanhAi đúng”. Lớp chia thành các đội theo yêu cầu Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, GV. tuỳ vào thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết. HS lắng nghe luật chơi. Cách chơi: Học sinh tham gia chơi: + Thời gian: 24 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên các bộ phận của đèn học mà em biết. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + HS giới thiệu tác dụng của bộ phận đó. GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Đội nào ghi nhanh đúng và nêu đúng tác dụng được nhiều bộ phận hơn sẽ thắng cuộc Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 4 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Nêu được tác dụng và cách sử dụng được đèn học. Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
- 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất. Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh h ọa c ấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết kế chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động bài học. HS tham gia chơi khởi động HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em thích và trả lời các + Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng đèn, câu hỏi: thân đèn, chụp đèn, đế đèn, công tắc,
- + Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của dây nguồn. đèn học + Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ + Trả lời: tác dụng của từng bbọ phận của đèn học. phận như đã được học ở tiết 1 HS GV Nhận xét, tuyên dương. lắng nghe. GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Mục tiêu: Giúp học sinh biết sử dụng đèn học đúng cách: xác định được vị trí đặt đèn, bạt tắt , điều chỉnh chiều cao, độ sáng của đèn học,Giúphọc sinh nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sử dụng đèn học đúng cách (làm việc nhóm 2) Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và GV chia sẻ các bức tranh hình 4 và trình bày: nêu câu hỏi. Sắp xếp cách sử dụng + Xác định vị trí đăt đèn, bật đèn, hợp lý điều chỉnh độ cao độ chiếu sáng của đèn, tắt đèn khi không sử dụng + Học sinh nêu lại các bước thực hiện các thao tác vừa nêu Các nhóm nhận xét. Lắng nghe rút kinh nghiệm + Em cùng bạn thảo luận về cách sắp xếp cách sử dụng đèn học hợp lý theo 4 bước của bạn nhỏ trong hình 4. Cùng bạn thực hành các bước sử dụng đèn học? GV mời các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Tìm hiểu sử dụng đèn học an toàn. (làm việc nhóm 2) Học sinh quan sát thảo luận và nêu: ể gần cốc nước dễ va chạm đổ nước gây chậm cháy
- GV nêu câu hỏi cho học sinh quan Hình b/ làm hỏng dây, hở điện mất sát hình năm và nêu tại sao trong cách an toàn, có thể bị điện giật nguy sử dụng đèn học của hình 5 là mất an hiểm toàn Hình c/ dễ bị bỏng tay hoặc dò rỉ điện gây bị điện giật nguy hiểm Hình d/ gây chói mắt lâu dài ảnh hưởng thị lực, hại mắt + Lưu ý học sinh tránh chiếu qua sáng, dọi ánh sáng vào mắt hại mắt hoặc tăt bật liên tục làm hại hỏng đèn,có thể bị điện giật nguy hiểm nếu hở điện HS trả lời cá nhân: đặt ở vị trí khô ráoan toàn điện, phía tay trái người ngồi không bị bóng tay người viết che mất chữ viết, Điều chỉnh độ cao và hướng chiếu sáng của đèn phù hợp không cao hay Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý thấp quá, tắt đèn khi không sử dụng, điều gì? không sờ tay vào bóng đèn khi đang GV gợi ý học sinh nêu nếu được sử dụng hay vừa sử dụng xong để tránh bị bỏng GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Giữ gìn khi sử dụng bằng cách: không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. quản các sản phẩm đó. Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và khi sử dụng đèn học,Khi ánh sáng lưu ý cách sử dụng đèn học an toàn. của đèn học nhấp nháy hoặc không . còn sáng rõ cần báo cho người lớn 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 để sủa chữa, thay thế để đảm bảo an toàn Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong túi bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại bỏ thùng rác. 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Thực hành được việc biết sử dụng đèn học và sử dụng an toàn. Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng đèn học , sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân) GV mời học sinh làm việc cá nhân: Học sinh thực hành Thực hành các bước sử dụng đèn học, sử dụng an toàn. GV Mời một số em trình bày Một số HS thực hành trước lớp. GV mời học sinh khác nhận xét. HS nhận xét nhận xét bạn. GV nhận xét chung, tuyên dương. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành: GV chuẩn bị trước một số đèn học GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: Lớp chia thành các nhóm và cùng + Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu nhau nêu cách bảo quản các sản sắc chiếc đèn học mình yêu thích phẩm bằng cách lau, chùi sản + Chia sẻ về cách sử dụng và sử phẩm,....và về thực hành giúp đỡ bố dụng an toàn cho bạn biết mẹ ở gia đình mình... + Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi Các nhóm nhận xét. tắt bật đèn liên tục hoặc ngồi quá lâu HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dưới ánh sáng quá lớn thì điều gì sẽ có thể xảy ra, em rút ra bài học gì cho mình? GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm. GV nhận xét chung, tuyên dương. Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn bị bài 3: sử dụng quạt
- điện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ....... ................................................................................................................................ ....... ................................................................................................................................ ....... TUẦN 5 CÔNG NGHỆ Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt điện. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây cô. 3. Phẩm chất. Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành: GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1 HS lắng nghe. 2 HS đọc và giải câu đố để khởi động bài hoc. Có cánh không biết bay Chỉ quay như chong chóng Làn gió xua cái nóng Mất điện là hết quay (Là cái gì) Thảo luận nhóm đôi. GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán về đáp án. Đại diện các nhóm trình bày. Mời các nhóm trình bày. (Đáp án: Quạt điện) HS lắng nghe. GV nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Mục tiêu: + Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. + Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. + Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tác dụng của quạt điện. (làm việc nhóm) GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày: hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và + Bạn nhỏ dùng quạt điện để quạt cho
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
97 p | 74 | 12
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 6
4 p | 44 | 6
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 7
4 p | 21 | 4
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 9
3 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 13
4 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 12
3 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 11
3 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 10
3 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 8
3 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 5
6 p | 44 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 4
5 p | 25 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 3
5 p | 26 | 3
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 10 sách Cánh diều: Bài 20
9 p | 22 | 2
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 18
3 p | 39 | 2
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 17
4 p | 27 | 2
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 15
8 p | 20 | 2
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 2
4 p | 21 | 2
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Kết nối tri thức: Tuần 1
6 p | 22 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn