intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Địa lí lớp 11 cả năm

Chia sẻ: Phan Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:104

128
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Địa lí lớp 11 cả năm dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo, nhằm cung cấp kiến thức cơ bản cho học sinh và giúp thầy cô trong việc biên soạn giáo án dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 11 cả năm

  1. Ngày soạn: 10/08/2016 Ngày dạy: …/…/2016  Tiết 01                            A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ ­ XàHỘI THẾ GIỚI Bài 1:  SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI CỦA CÁC  NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Sau bài học, HS cần  1. Kiến thức:  ­ Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang  phát triển, nước công nghiệp mới. ­ Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. ­ Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển  kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri  thức. 2. Kĩ năng  ­ Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết. ­ Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên thế giới. 3. Thái độ: Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công  nghệ hiện đại.  4. Năng lực định hướng hình thành a. Năng lực chung ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề b. Năng lực chuyên biệt ­ Năng lực sử dụng  bản đồ, tranh ảnh ­ Năng lực sử dụng số liệu thống kê  II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên:  a. Phương pháp:  ­ Đàm thoại gợi mở ­ Thảo luận cặp, nhóm       b. Phương tiện:   ­  Giáo án, phiếu học tập  ­   Bản đồ các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới 2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp 2. Bài mới  a. Khởi động: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại  cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm  nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa  học và công nghệ hiện đại. b. Tổ chức các hoạt động học tập 1
  2. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân chia  I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM  thành các nhóm nước trên thế giới (Cả  NƯỚC: lớp) *Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và  hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi:  + Hiện nay trên thế giới được phân thành  những nhóm nước nào?  + Các nhóm nước đó có những đặc trưng gì  về GDP bình quân đầu người, đầu tư nước  ngoài, nợ nước ngoài, chỉ số HDI? *Bước2: Một HS trình bày, các HS khác bổ  sung. *Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1  SGK để xác định các nước có GDP/người cao  ­ Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm  và thấp? Các nước đố được xếp vào nhóm  nước: nước nào? +  Nhóm nước phát triển có GDP/người cao,  *Bước4: HS trả lời, GV nhận xét và kết  đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức  luận: cao. + Nhóm nước đang phát triển có GDP/người  thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở  mức thấp. ­ Các nước có GDP/người khác nhau: + Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây  Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia. + Các nước có GDP/người thấp: Các nước  châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh.  Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản  II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT  trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội của  TRIỂN KT­XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC: các nhóm nước (Nhóm) *Bước1: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. GV  giao nhiệm vụ cho từng nhóm cụ thể như  sau, thời gian 5­7 phút. +Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi  và nhận xét tỉ trọng GDP/người của hai nhóm  nước: Phát triển và đang phát triển +Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận xét  cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của  các nhóm nước. +Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các  kênh chữ trong SGK, nhận xét sự khác biệt  về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa  nhóm nước phát triển và đang phát triển. 2
  3. GV phát phiếu học tập. *Bước2: Đại diện các nhóm lên bảng trình  bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Bước3: GV kết luận các ý đúng của mỗi  nhóm đồng thời bổ sung những phần còn  thiếu hoặc sửa chữa các phần chưa chính  xác: Giữa các nước phát triển và các nước đang phát  triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số kt­xh: Tiêu chí Nhóm nước  Nhóm nước  PT đang PT GDP/ người Cao và rất cao aoThaps hơn  mức TB của  thế giới và  thấp hơn  nhiều ở các  nước PT Cơ cấu GDP  Tỉ trọng khu  Tỉ trọng khu  theo khu vực  vực III >70%,  vực I còn cao,  kinh tế khu vực I rất  khu vực III  nhỏ. còn thấp  *Bước4: Chuyển ý: Các em biết gì về nền  75 tuổi Thấp, nhất là  thức gắn liền với cuộc cách mạng khoa học  các nước châu  và công nghệ hiện đại. Cuộc cách mạng khoa  Phi học công nghệ hiện đại đã tác động đến nền  HDI Cao Thấp kinh tế, xã hội thế giới như thế nào? Chúng  ta nghiên cứu sang phần III. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng  III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ  khoa học và công nghệ hiện đại (Cả lớp) CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI *Bước1: GV giới thiệu khái quát các cuộc  cách mạng khoa học và kĩ thuật trong lịch sử  nhân loại. *Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và  hiểu biết để tìm hiểu cuộc cách mạng  KH&CN hiện đại theo nội dung bảng sau: Thời gian diễn ra Đặc trưng Tác động 3
  4. *Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS khác  bổ sung và lấy ví dụ *Bước4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến  thức: Thời gian  Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX  diễn ra đầu thế kỉ XXI. Đặc trưng Sự xuất hiện và bùng nổ công  nghệ cao với 4 trụ cột chính. Tác động ­ Làm xuất hiện nhiều ngành  mới có hàm lượng KH­KT cao. ­ Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh  tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II,  tăng tỉ trọng khu vực III. ­ Làm xuất hiện nền kinh tế tri  thức. ­ Đặt thế giới trước nhiều vấn  đề toàn cầu. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1.  Tổng kết ­ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát  triển với nhóm nước đang phát triển. ­ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh  tế xã hội thế giới. 2. Đánh giá ­ Làm bài tập số 3 SGK trang 9. 3. Hướng dẫn học tập  ­ Chuẩn bị bài 2 V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Hải Hậu, ngày 22 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TT. Nguyễn Thị Minh 4
  5. Ngày soạn:25/08/2016 Ngày dạy: …/…/2016  Tiết 2                                                            Bài  2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Sau bài học, HS cần  1. Kiến thức:  ­ Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá. ­ Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh  tế khu vực. 2. Kĩ năng :   ­ Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực. ­ Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên, quy mô về dân số, GDP của một số tổ  chức liên kết kinh tế khu vực 3. Thái độ:  Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá. Từ đó xác định trách nhiệm của bản  thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương. 4. Năng lực định hướng hình thành 5
  6. a. Năng lực chung ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề b. Năng lực chuyên biệt ­ Năng lực sử dụng  bản đồ, tranh ảnh ­ Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên  a. Phương pháp: ­ Đàm thoại gợi mở ­ Thảo luận cặp, nhóm       b. Phương tiện:   ­  Giáo án, phiếu học tập  ­   Bản đồ các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới 2.Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + Nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ : ­ Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền  kinh tế xã hội thế giới? ­ Chấm vở bài tập. 3. Bài mới : a. Khởi động: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn  nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng  trưởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó.  b. Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 (Thảo luận nhóm): Tìm hiểu  I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ xu hướng toàn cầu hóa kinh tế  ­ Bước 1: GV chia lớp thành một số nhóm  nhỏ (3­4HS/nhóm), các nhóm được đánh số từ  1 đến 3  và phát phiếu học tập số 1 cho mỗi  nhóm.   + Nhóm 1: Tìm hiểu mục I, tr10­SGK,  cho biết khái niệm toàn cầu hóa và hệ quá  toàn cầu hóa kinh tế. + Nhóm 2: Tìm hiểu mục I, tr10­SGK,  cho biết biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế qua  thương mại thế giới và đầu tư nước ngoài. + Nhóm 3: Tìm hiểu mục I, tr10­SGK,  cho biết biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế qua  6
  7. thị trường tài chính quốc tế và công ti xuyên  quốc gia.   ­ Bước 2: Gọi HS đại diện các nhóm trình  bày.HS nhóm khác nhận xét và bổ sung.   ­ Bước 3: GV tổng kết và hoàn thiện ­ ND: phần phụ lục Hoạt động 2 (cả lớp): Tìm hiểu lí do hình  thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực II. XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ   ­ Bước 1: GV yêu cầu HS theo dõi nội dung  1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: mục I, tr11­SGK, hãy cho biết nguyên nhân  hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực. ­ Bước 2: Gọi  HS trình bày, HS khác nhận  xét và bổ sung. ­ Bước 3: GV nhận xét bổ sung và tổng kết. a. Nguyên nhân hình thành:   Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh  trong khu vực và trên thế giới nên các quốc gia  có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa hoặc  Hoạt động 3 (Thảo luận nhóm): Tìm hiểu  có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết lại với  một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.  nhau thành các tổ chức liên kết khu vực ­ Bước 1: GV cho HS quan sát bản đồ các  quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới hoặc  Lược đồ một số tổ chức liên kết khu vực, tìm  hiểu nội dung bảng 2, tr11­SGK. Sau đó, GV  chia lớp thành 5 nhóm nhỏ  và phát phiếu học   tập số 2 cho mỗi nhóm: +) Nhóm 1: Hoàn thành nội dụng về tổ   chức NAFTA +) Nhóm 2: Hoàn thành nội dụng về tổ   chức EU +) Nhóm 3: Hoàn thành nội dụng về tổ   chức ASEAN + Nhóm 4: Hoàn thành nội dụng về tổ  chức APEC +) Nhóm 5: Hoàn thành nội dụng về tổ   chức MERCOSUR ­ Bước 2: HS thảo luận và cử đại diện nhóm  trình bày. Các nhóm khác bổ sung. ­ Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và tổng kết. b. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:  Tên Năm  Số  Phân bố 7
  8. TL lượn g NAFTA 1994 3 Bắc và Trung Mĩ EU 1957 27 Châu Âu ASEAN 1967 10 Đông Nam Á APEC 1989 21 Châu Á & ven  bờ TBD MERCOSUR 1991 4 Nam Mĩ ­ Bước4: GV cho HS tìm hiểu nội dung bảng  2, tr11­SGK, so sánh qui mô về dân số và  GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ­ Bước 5: Gọi HS trình bày, GV nhận xét và  bổ sung. ­ ­ Quy mô về số dân và GDP của các khu vực rất  khác nhau: ­ + Về quy mô số dân:  APECASEANMERCOSUR + Về quy mô GDP: APECNAFTA và EU  MERCOSUR ­ Đánh giá chung: APEC, EU, NAFTA là những  tổ chức khu vực lớn mạnh nhất, có tầm ảnh  hưởng sâu rộng đối với kinh tế khu vực và thế  giới, NAFTA có trình độ phát triển và quy mô  kinh tế lớn nhất với số lượng thành viên ít nhất,  ­ Bước 6: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung  ASEAN và MERCOSUR có tầm ảnh hưởng hạn  mục 2/SGK/12 cho biết mặt tích cực và hạn  chế chủ yếu trong khu vực chế của khu vực hóa kinh tế. ­ Bước 7: HS trả lời , GV nhận xét, tổng kết  2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế: và liên hệ với Việt Nam ­ Tích cực: + Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện  đại hoá nền kinh tế. + Tăng cường tự do hoá thương mại, dịch vụ. + Mở rộng thị trường từng nước ­> thúc đẩy quá  trình toàn cầu hoá. ­ Tiêu cực:  Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm  quyền lực quốc gia. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết: Trình bày biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. 8
  9. 2. Đánh giá ­ Làm bài tập số 3 SGK trang 12. 3. Hướng dẫn học tập ­ Đọc bài 3­ Một số vấn đề mang tính toàn cầu và tìm hiểu trước các vấn đề: 1. Vấn đề mang tính toàn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối  mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu nào? 2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và  môi trường đang diến ra hiện nay? V. PHỤ LỤC BẢNG 1. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA Xu hướng toàn cầu hóa Nội dung Khái niệm Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh  tế, văn hóa, khoa học,…) và có tác động mạnh mẽ  đến mọi mặt   của nền KT­XH thế giới. 1.   Thương   mại   thế  ­ Phát triển mạnh: giới +) Tốc độ  tăng trưởng luôn cao hơn tốc độ  tăng trưởng của toàn  bộ nền kinh tế thế giới. +) Tăng số  lượng thành viên và vai trò tổ  chức thương mại thế  giới (WTO) 2. Đầu tư nước ngoài Tăng nhanh: từ năm 1990 đến 2004 đàu tư  nước ngoài tăng hơn 5  lần, chủ yếu tập trung vào các hoạt động dịch vụ (tài chính, ngân   hàng, bảo hiểm,…) Biểu   hiện 3. Thị trường tài chính  ­ Mở rộng: quốc tế +) Hình thành mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu nhờ  mạng   viễn thông điện tử. +) Các tổ chức quốc tế IMF, WB ngày càng có vai trò quan trọng   trong sự phát triển kinh tế toàn cầu nói chung và các quốc gia nói  riêng. 4. Vai trò của công ti  Ngày càng lớn và phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau,   xuyên quốc gia có  nguồn lực  vật chất lớn, chi phối nhiều ngành kinh tế  quan  trọng. a. Tích cực ­ Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu. ­ Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng  Hệ quả cương hợp tác quốc tế. b. Tiêu cực ­ Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, các nước chậm phát triển bị lệ  thuộc vào các nước phát triển,… VI.RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Hải Hậu, ngày 29 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt 9
  10. TT. Nguyễn Thị Minh Ngày soạn:01/09/2016 Ngày dạy: …/…/2016  Tiết 03                                                            Bài  3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Sau bài học, HS cần  1. Kiến thức:  ­ Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các  nước phát triển. ­ Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang  phát triển và hệ quả của nó. ­ Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu  quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. ­ Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải boả vệ hoà bình. 2. Kĩ năng :  Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế. 3. Thái độ:  Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn  nhân loại. Có ý thức tuyên truyền bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh.  4. Năng lực định hướng hình thành a. Năng lực chung ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề b. Năng lực chuyên biệt ­ Năng lực sử dụng  bản đồ, tranh ảnh ­ Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên  a. Phương pháp: ­ Đàm thoại gợi mở ­ Thảo luận cặp, nhóm       b. Phương tiện:   ­  Giáo án, phiếu học tập  2.Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP  1. Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ : ­ Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn  đến hệ quả gì?   ­ Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên  kết kinh tế khu vực? 3. Bài mới: 10
  11. a. Khởi động: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế ­  xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách  thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát  triển kinh tế ­ xã hội trên toàn thế giới và trong từng nước. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu  trong bài học hôm nay. b. Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề  I. DÂN SỐ bùng nổ dân số và già hóa dân số  *Bước1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV  phân công nhiệm vụ như sau: ­ Nhóm 1,2: Dựa vào nội dung SGK  và phân tích bảng số liệu 3.1, trả lời  những câu hỏi ở mục I.1 điền vào nội  dung bảng. ­ Nhóm 3,4: Dựa vào nội dung SGK  và phân tích bảng số liệu 3.2, trả lời  những câu hỏi ở mục I.2 điền vào nội  dung bảng. Vấn đề Bùng nổ  Già hóa  dân số dân số Đặc điểm  phân bố  và nguyên  nhân Vấn đề Bùng nổ dân số Già hóa dân số Biểu hiện Hệ quả Đặc  ­ Các nước đang phát  ­Các nước phát  *Bước2: Các nhóm cử đại diện lên  điểm  triển triển trình bày, các nhóm khác bổ sung. phân  ­ Nguyên nhân: có số  ­Nguyên nhân: có  *Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá  bố và  người trong độ tuổi  dân số già, tỉ lệ  kiến thức và liên hệ ở Việt Nam. nguyên  sinh đẻ đông, điều kiện  sinh thấp, dân  *Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi  nhân y tế, mức sống được  số tăng chậm trường cho HS cải thiện nên tỉ lệ sinh  cao, dân số tăng nhanh + Tại sao dân số  tăng nhanh sẽ  gây   sức ép lớn đối với môi trường và tài   nguyên? Biểu  ­ Dân số thế giới tăng  Xu hướng chung  + Để giải quyết vấn đề môi trường ở   hiện nhanh đặc biệt ở nửa  của dân số thế  các nước đông dân chúng ta cần phải   sau của thế kỉ 20 giới đang già đi làm gì? ­ Các nước đang PT  ­Tỉ lệ dân số  chiếm khoảng 80% dân  dưới 15 tuổi  số và 95% số dân tăng  ngày càng thấp,  hàng năm của thế giới trên 65 tuổi ngày  càng cao 11
  12. ­Tuổi thọ trung  bình dân số thế  giới ngày càng  tăng Hệ quả ­ Tạo nguồn nhân lực  ­ Thiếu nhân  lớn công lao động,  ­ Gây sức ép về kinh  hạn chế sự phát  tế ­ xã hội và môi  triển kinh tế, tác  trường; thiếu việc làm,  động đến chất  khó khăn trong cải thiện  lượng cuộc sống chất lượng cuộc sống Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu một số  vấn đề  về  II. MÔI TRƯỜNG: môi trường mang tính toàn cầu (Nội dung ở bảng tóm tắt) *Bước1:  GV  chia   lớp   thành  4   nhóm  và   giao  nhiện   vụ   cho   các   nhóm   như   sau:   (GV   phát  phiếu học tập) ­   Nhóm   1:Tìm   hiểu   vấn   đề   biến   đổi   khí  hậu.Trả lời câu hỏi SGK. ­   Nhóm   2:   Tìm   hiểu   vấn   đề   suy   giảm   tầng   ôzôn.  ­   Nhóm3:   Tìm   hiểu   vấn   đề   ô   nhiễm   nguồn  nước ngọt, biển và đại dương.Trả  lời câu hỏi   SGK. ­ Nhóm 4: Tìm hiểu về  vấn đề  suy giảm đa   dạng sinh học.Trả lời câu hỏi SGK. *Bước2:  Các nhóm lên trình bày kết quả  các  nhóm khác bổ sung. *Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức  ở phiếu học tập. *Bước4:   Tích   hợp   GD   bảo   vệ   môi   trường   thông qua các vấn đề về môi trường đã nêu:   (Nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của các vấn   đề về môi trường và liên hệ ở địa phương) Một số vấn đề về môi trường toàn cầu: Vấn đề môi  Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp trường 12
  13. 1. Biến đổi  ­ Nhiệt độ  ­ Lượng CO2 và  ­ Băng tan   ­ Giảm lượng  khí hậu toàn  Trái Đất tăng các khí thải khác  Mực nước biển  CO2 trong sản  cầu và suy  ­ Mưa axit trong khí quyển  dâng gây ngập lụt  xuất và sinh  giảm tầng ô  ­ Tầng ô dôn  tăng (Sản xuất  nhiều nơi. hoạt. dôn bị mỏng dần  CN, GTVT, sinh  ­ Thời tiết, khí  ­ ­ Cắt giảm  và lỗ thủng  hoạt) hậu thất thường,  lượng CFCS  ngày càng  ­ Các chất khí  thiên tai thường  trong sản xuất và  rộng ra CFCs trong sản  xuyên. sinh hoạt xuất công nghiệp. ­ Ảnh hưởng đến  ­ Trồng và bảo  sức khoẻ, mùa  vệ rừng. màng,sinh vật. 2. Ô nhiễm  ­ Nguồn nước  ­ Chất thải từ sản  ­ Thiếu nguồn  ­ Xử lí chất thải  nguồn nước  sạch trở nên  xuất, sinh hoạt  nước ngọt, nước  trước khi thải ra. ngọt, biển và  khan hiếm chưa qua xử lí. sạch sinh hoạt ­ Đảm bảo an  đại dương ­ Môi trường  ­ Tràn dầu, rửa  ­ Sinh vật biển bị  toàn khai thác  biển và đại  tàu, đắm tàu trên  đe dọa, cảnh quan  dầu và hàng hải. dương bị ô  biển. biển bị hủy hoại nhiễm nghiêm  trọng  3. Suy giảm đa  Nhiều loài  Khai thác thiên  ­ Mất đi nhiều  ­ Xây dựng các  dạng sinh học sinh vật bị  nhiên quá mức. loài sinh vật,  khu bảo vệ thiên  diệt chủng  nguồn gen quý,  nhiên. hoặc đứng  nguồn thuốc chữa  ­ Triển khai luật  trước nguy cơ  bệnh, nguồn  bảo vệ rừng. diệt chủng. nguyên liệu… ­ Mất cân bằng  sinh thái. Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào các  III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:  phương tiện thông tin hãy cho biết: ­ Ngoài vấn đề về dân số và môi trường  thế giới đang đứng trước những vấn đề  mang tính toàn cầu nào nữa? ­ Khu vực nào thường xãy ra xung đột sắc  tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế? Bước 6:HS trình bày, GV kết luận. ­ Xung đột tôn giáo, sắc tộc. ­ Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới. ­ Các bệnh dịch hiểm nghèo. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Tổng kết: ­ Khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng ­ Biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của các vấn đề môi trường toàn cầu 2. Đánh giá a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng? b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ môi trường? c. Sắp xếp các dữ kiện sau vào sơ đồ cho hợp lí và giải thích: 1. Thiệt hại cho sản xuất và đời sống 4. Trái Đất nóng lên 13
  14. 2. Băng tan 5. Nước biển dâng 3. Sản xuất, sinh hoạt tạo ra nhiều CO2 6. Lũ lụt gia tăng 3. Hướng dẫn học tập ­ Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16. ­ Đọc trước nội dung bài thực hành và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu  hóa đối với Việt Nam. IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Hải Hậu, ngày 5 tháng 9 năm 2016 Kí duyệt TT. Nguyễn Thị Minh Ngày soạn:5/9/2015 Ngày dạy: …/9/2015  Tiết 04     Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA  TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Sau bài học, HS cần  1. Kiến thức:   Hiểu và trình bày được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát  triển nói chung và đối với Việt Nam nói riêng 2. Kĩ năng  14
  15.  Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề  mang tính toàn cầu.  3. Thái độ Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý  thức hơn trong học tập và ren luyện.       4. Năng lực định hướng hình thành ­ Năng lực giao tiếp ­ Năng lực hợp tác ­ Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên  a. Phương pháp: ­ Đàm thoại gợi mở ­ Thảo luận cặp, nhóm       b. Phương tiện:   ­  Giáo án  2.Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP  1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chu yếu ở các  nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển? 3. Bài mới: a. Khởi động: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt  Nam. Vì vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó  khăn Việt Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước. b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành. HS đọc các thông tin trong SGK xác định yêu cầu của bài thực hành và tìm hiểu những thông tin  nào là cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo Bước 1: GV chia lớp thành 7 nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm: + Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 1. + Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 2. + Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 3. + Nhóm 4: Làm việc với ô kiến thức số 4. + Nhóm 5: Làm việc với ô kiến thức số 5. + Nhóm 6: Làm việc với ô kiến thức số 6. + Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số 7. ­ Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với hiểu biết của mình để rút ra kết luận về hai nội dung ,  những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển. ­ Các nhóm trao đổi, bàn bạc về các kêt luận của từng cá nhân trong nhóm. Cuối cùng, rút ra kết  luận thống nhất. 15
  16. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức. Bước 3: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận  chung về hai mặt: ­ Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. ­ Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.   Nội dung bài báo cáo viết theo những nội dung chính trong bảng tóm tắt sau: Nội dung Cơ hội Thách thức 1.Tự do hoá thương  Mở rộng thị trường, thúc đẩy  Trở thành thị trường tiêu thụ  mại: sản xuất phát triển. cho các cường quốc kinh tế. 2. Cách mạng khoa học  Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo  Nguy cơ tụt hậu xa hơn về  ­ công nghệ: hướng tiến bộ, hình thành và  trình độ phát triển kinh tế. phát triển nền kinh tế tri thức. 3.Sự áp đặt lối sống,  Tiếp thu các tinh hoa văn hoá  Giá trị đạo đức bị biến đổi  văn hoá của các siêu  của nhân loại. theo hướng xấu, ô nhiễm xã  cường hội, đánh mất bản sắc dân  tộc. 4.Chuyển giao công  Tiếp nhận đầu tư, công nghệ,  Trở thành bãi thải công nghệ  nghệ vì lợi nhuận: hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ  lạc hậu cho các nước phát  thuật. triển. 5. Toàn cầu hoá công  Đi tắt, đón đầu từ đó có thể  Gia tăng nhanh chóng nợ  nghệ: đuổi kịp và vượt các nước phát  nước ngoài, nguy cơ tụt hậu. triển. 6.Chuyển giao mọi  Thúc đẩy nền kinh tế phát triển  Sự cạnh tranh trở nên quyết  thành tựu của nhân loại: với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập  liệt, nguy cơ hoà tan. nhanh chóng vào nền kinh tế thế  giới. 7.Sự đa phương hoá, đa  Tận dụng tiềm năng thế mạnh  Chảy máu chất xám, gia tăng  dạng hoá quan hệ quốc  toàn cầu để phát triển kinh tế  tốc độ cạn kiệt tài nguyên. tế: đất nước. Bước 3: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: + Toàn cầu hoá gây áp lực đối với sử dụng tự nhiên làm cho môi trường suy thoái như thế nào? + Tại sao nói các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước đang phát triển  gây ô nhiễm MT? IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. 16
  17. 2. Đánh giá Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm. 3. Hướng dẫn học tập ­ Về nhà hoàn thành bài thực hành. ­ Đọc bài 5­ Một số vấn đề của châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau: 1. Hiện nay châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để  giải quyết những vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì? 2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng kém phát  triển? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… Hải Hậu, ngày … tháng… năm 2015 Kí duyệt 17
  18. Ngày soạn:15/09/2012 Ngày dạy: Tuần 5 (17­22/9/2012) Tiết 05      Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1­ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần  *Chuẩn: 1. Kiến thức:  ­ Biết được châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản, sinh vật song có nhiều khó khăn do  khí hậu khô, nóng, tài nguyên suy kiệt... ­ Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị  chiến tranh, bệnh tật đe doạ. ­ Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò  cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển. 2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của  châu Phi. 3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. *Nâng cao: Giải thích được nguyên nhân của các vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế  của các nước châu Phi. II. PHƯƠNG PHÁP ­ Đàm thoại gợi mở. ­ Thảo luận nhóm. ­ Sử dụng đồ dùng trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, Hình 5.1 ở SGK, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài; Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi,  một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành của một số học sinh. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại sao châu lục đã từng có  những nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xã hội laòi người đến nay lại  có thực trạng như vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên của châu Phi (Cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1  I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN: 18
  19. và kiến thức SGK trả lời các câu hỏi: ­ Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng;  ­ Hiện nay các nước châu Phi đang đứng  Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc  trước những vấn đề gì về mặt tự nhiên? và xa van. ­ Những vấn đề đó gây ra khó khăn gì cho  ­>Gây khó khăng cho phát triển kt­xh (Thiếu nước,  các nước châu Phi? sa mạc hóa…) ­ Để giải quyết những vấn đề về tự nhiên,  ­ Có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật giàu  các nước châu Phi cần phải tiến hành  có: những giải pháp gì, tại sao?  +Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu  Bước 2: Một Hs trả lời, các Hs khác bổ  mỏ, khí đốt, vàng và kim cương. sung. Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến  +Rừng chiếm diện tích khá lớn. thức: ­>Khai thác không hợp lí làm cho nguồn tài nguyên  * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: cạn kiệt, môi trường bị tàn phá  Vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên  =>Giải pháp: khai thác hợp lí tài nguyên và áp dụng  bừa bãi của các công ty tư bản nước  biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. ngoài hiện nay ở châu Phi đã gây nên vấn  đề gì đối với môi trường tự nhiên? Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về dân cư và xã hội của châu Phi (Nhóm) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao  II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XàHỘI: nhiệm vụ cho các nhóm: Các vấn  Dân cư Xã hội ­ Nhóm 1,2: Tìm hiểu các vấn đề về dân  đề cư của châu Phi. Đặc  ­ Tỉ suất sinh, tỉ  ­ Xung đột sắc  ­ Nhóm 3,4: Tìm hiểu các vấn đề về xã  điểm suất tử, tỉ suất  tộc tôn giáo  hội của châu Phi. gia tăng tự nhiên  thường xuyên  Các nhóm dựa vào nội dung SGK, một số  cao nhất TG xãy ra. hình ảnh hoàn thành nội dung của bảng  ­ Tuổi thọ trung  ­ Dịch bệnh:  sau: bình của dân cư  HIV, Lao… Các vấn đề Dân cư Xã hội thấp. ­ Trình độ dân trí  Đặc điểm ­ Đa số các  thấp, còn nhiều  Ảnh hưởng nước có dân số  hủ tục lạc hậu. Giải pháp đông ­ HDI rất thấp. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày  Ảnh  Gây sức ép lớn  Gây khó khăn cho  kết quả, các nhóm khác bổ sung. hưởng cho kt­xh­mt. phát triển kinh  Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức. tế. Giải   Giảm tỉ lệ sinh. Sự giúp đở của  pháp cộng đồng quốc  tế. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của châu Phi (Cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 và  III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ: nội dung SGK trình bày thực trạng nền kinh tế  Đặc  ­ Đa số các nước châu Phi nghèo,  châu Phi, nguyên nhân và gải pháp phát triển  điểm kinh tế kém phát triển. theo bảng sau: ­ Gần đây kinh tế có khởi sắc,  Đặc điểm tốc độ tăng GDP khá cao và ổn  19
  20. Nguyên  định. nhân Nguyên  ­ Do sự thống trị lâu dài của thực  Giải pháp nhân dân. Bước 2: HS dựa vào SGK và bảng số liệu để  ­ Trình độ quản lí non yếu. trình bày ­ Chính trị, xã hội không ổn định. Bước 3: GV nhận xét và kết luận: ­ Điều kiện tự nhiên khó khăn. Giải pháp ­ Kêu gọi sự giúp đở cộng đồng  quốc tế. ­ Phát triển giáo dục, y tế. ­ Đào tạo cán bộ quản lí. 4. Củng cố: a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo  vệ tự nhiên? b. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì? c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? 5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà ­ Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23. ­ Đọc bài 5­ T2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và trả lời các câu hỏi: 1. Hiện nay các nước Mĩ Latinh đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, dân cư và  xã hội? 2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định? V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… Ngày soạn:22/09/2012 Ngày dạy: Tuần 6 (24­29/9/2012) Tiết 06                                                      Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT) Tiết 2­ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH                        I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần  *Chuẩn: 1. Kiến thức:  ­ Biết được Mĩ La tinh có điều kiện tự  nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài  nguyên được khai lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức  sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ. ­ Biết và giải thích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La tinh, khó khăn do  nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này. 2. Kĩ năng :  Phân tích lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề Mĩ  La tinh. 3. Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện  để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế ­ xã hội. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2