Giáo án môn Địa lí lớp 11 cả năm
lượt xem 14
download
Giáo án môn Địa lí lớp 11 cả năm dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo, nhằm cung cấp kiến thức cơ bản cho học sinh và giúp thầy cô trong việc biên soạn giáo án dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 11 cả năm
- Ngày soạn: 10/08/2016 Ngày dạy: …/…/2016 Tiết 01 A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới. Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết. Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên thế giới. 3. Thái độ: Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. 4. Năng lực định hướng hình thành a. Năng lực chung Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề b. Năng lực chuyên biệt Năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: a. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở Thảo luận cặp, nhóm b. Phương tiện: Giáo án, phiếu học tập Bản đồ các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới 2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp 2. Bài mới a. Khởi động: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. b. Tổ chức các hoạt động học tập 1
- Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân chia I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM thành các nhóm nước trên thế giới (Cả NƯỚC: lớp) *Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi: + Hiện nay trên thế giới được phân thành những nhóm nước nào? + Các nhóm nước đó có những đặc trưng gì về GDP bình quân đầu người, đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài, chỉ số HDI? *Bước2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung. *Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK để xác định các nước có GDP/người cao Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm và thấp? Các nước đố được xếp vào nhóm nước: nước nào? + Nhóm nước phát triển có GDP/người cao, *Bước4: HS trả lời, GV nhận xét và kết đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức luận: cao. + Nhóm nước đang phát triển có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức thấp. Các nước có GDP/người khác nhau: + Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia. + Các nước có GDP/người thấp: Các nước châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT trình độ phát triển kinh tế xã hội của TRIỂN KTXH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC: các nhóm nước (Nhóm) *Bước1: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm cụ thể như sau, thời gian 57 phút. +Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi và nhận xét tỉ trọng GDP/người của hai nhóm nước: Phát triển và đang phát triển +Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước. +Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các kênh chữ trong SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. 2
- GV phát phiếu học tập. *Bước2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Bước3: GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm đồng thời bổ sung những phần còn thiếu hoặc sửa chữa các phần chưa chính xác: Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số ktxh: Tiêu chí Nhóm nước Nhóm nước PT đang PT GDP/ người Cao và rất cao aoThaps hơn mức TB của thế giới và thấp hơn nhiều ở các nước PT Cơ cấu GDP Tỉ trọng khu Tỉ trọng khu theo khu vực vực III >70%, vực I còn cao, kinh tế khu vực I rất khu vực III nhỏ. còn thấp *Bước4: Chuyển ý: Các em biết gì về nền 75 tuổi Thấp, nhất là thức gắn liền với cuộc cách mạng khoa học các nước châu và công nghệ hiện đại. Cuộc cách mạng khoa Phi học công nghệ hiện đại đã tác động đến nền HDI Cao Thấp kinh tế, xã hội thế giới như thế nào? Chúng ta nghiên cứu sang phần III. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ khoa học và công nghệ hiện đại (Cả lớp) CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI *Bước1: GV giới thiệu khái quát các cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật trong lịch sử nhân loại. *Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết để tìm hiểu cuộc cách mạng KH&CN hiện đại theo nội dung bảng sau: Thời gian diễn ra Đặc trưng Tác động 3
- *Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung và lấy ví dụ *Bước4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: Thời gian Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX diễn ra đầu thế kỉ XXI. Đặc trưng Sự xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao với 4 trụ cột chính. Tác động Làm xuất hiện nhiều ngành mới có hàm lượng KHKT cao. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. Đặt thế giới trước nhiều vấn đề toàn cầu. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới. 2. Đánh giá Làm bài tập số 3 SGK trang 9. 3. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài 2 V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Hải Hậu, ngày 22 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt TT. Nguyễn Thị Minh 4
- Ngày soạn:25/08/2016 Ngày dạy: …/…/2016 Tiết 2 Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá. Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực. Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên, quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực 3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá. Từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương. 4. Năng lực định hướng hình thành 5
- a. Năng lực chung Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề b. Năng lực chuyên biệt Năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở Thảo luận cặp, nhóm b. Phương tiện: Giáo án, phiếu học tập Bản đồ các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới 2.Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số + Nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới? Chấm vở bài tập. 3. Bài mới : a. Khởi động: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó. b. Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 (Thảo luận nhóm): Tìm hiểu I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ xu hướng toàn cầu hóa kinh tế Bước 1: GV chia lớp thành một số nhóm nhỏ (34HS/nhóm), các nhóm được đánh số từ 1 đến 3 và phát phiếu học tập số 1 cho mỗi nhóm. + Nhóm 1: Tìm hiểu mục I, tr10SGK, cho biết khái niệm toàn cầu hóa và hệ quá toàn cầu hóa kinh tế. + Nhóm 2: Tìm hiểu mục I, tr10SGK, cho biết biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế qua thương mại thế giới và đầu tư nước ngoài. + Nhóm 3: Tìm hiểu mục I, tr10SGK, cho biết biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế qua 6
- thị trường tài chính quốc tế và công ti xuyên quốc gia. Bước 2: Gọi HS đại diện các nhóm trình bày.HS nhóm khác nhận xét và bổ sung. Bước 3: GV tổng kết và hoàn thiện ND: phần phụ lục Hoạt động 2 (cả lớp): Tìm hiểu lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực II. XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ Bước 1: GV yêu cầu HS theo dõi nội dung 1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: mục I, tr11SGK, hãy cho biết nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Bước 2: Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3: GV nhận xét bổ sung và tổng kết. a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới nên các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa hoặc Hoạt động 3 (Thảo luận nhóm): Tìm hiểu có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết lại với một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. nhau thành các tổ chức liên kết khu vực Bước 1: GV cho HS quan sát bản đồ các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới hoặc Lược đồ một số tổ chức liên kết khu vực, tìm hiểu nội dung bảng 2, tr11SGK. Sau đó, GV chia lớp thành 5 nhóm nhỏ và phát phiếu học tập số 2 cho mỗi nhóm: +) Nhóm 1: Hoàn thành nội dụng về tổ chức NAFTA +) Nhóm 2: Hoàn thành nội dụng về tổ chức EU +) Nhóm 3: Hoàn thành nội dụng về tổ chức ASEAN + Nhóm 4: Hoàn thành nội dụng về tổ chức APEC +) Nhóm 5: Hoàn thành nội dụng về tổ chức MERCOSUR Bước 2: HS thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và tổng kết. b. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Tên Năm Số Phân bố 7
- TL lượn g NAFTA 1994 3 Bắc và Trung Mĩ EU 1957 27 Châu Âu ASEAN 1967 10 Đông Nam Á APEC 1989 21 Châu Á & ven bờ TBD MERCOSUR 1991 4 Nam Mĩ Bước4: GV cho HS tìm hiểu nội dung bảng 2, tr11SGK, so sánh qui mô về dân số và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Bước 5: Gọi HS trình bày, GV nhận xét và bổ sung. Quy mô về số dân và GDP của các khu vực rất khác nhau: + Về quy mô số dân: APECASEANMERCOSUR + Về quy mô GDP: APECNAFTA và EU MERCOSUR Đánh giá chung: APEC, EU, NAFTA là những tổ chức khu vực lớn mạnh nhất, có tầm ảnh hưởng sâu rộng đối với kinh tế khu vực và thế giới, NAFTA có trình độ phát triển và quy mô kinh tế lớn nhất với số lượng thành viên ít nhất, Bước 6: GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung ASEAN và MERCOSUR có tầm ảnh hưởng hạn mục 2/SGK/12 cho biết mặt tích cực và hạn chế chủ yếu trong khu vực chế của khu vực hóa kinh tế. Bước 7: HS trả lời , GV nhận xét, tổng kết 2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế: và liên hệ với Việt Nam Tích cực: + Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện đại hoá nền kinh tế. + Tăng cường tự do hoá thương mại, dịch vụ. + Mở rộng thị trường từng nước > thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá. Tiêu cực: Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết: Trình bày biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. 8
- 2. Đánh giá Làm bài tập số 3 SGK trang 12. 3. Hướng dẫn học tập Đọc bài 3 Một số vấn đề mang tính toàn cầu và tìm hiểu trước các vấn đề: 1. Vấn đề mang tính toàn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu nào? 2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và môi trường đang diến ra hiện nay? V. PHỤ LỤC BẢNG 1. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA Xu hướng toàn cầu hóa Nội dung Khái niệm Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, khoa học,…) và có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền KTXH thế giới. 1. Thương mại thế Phát triển mạnh: giới +) Tốc độ tăng trưởng luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. +) Tăng số lượng thành viên và vai trò tổ chức thương mại thế giới (WTO) 2. Đầu tư nước ngoài Tăng nhanh: từ năm 1990 đến 2004 đàu tư nước ngoài tăng hơn 5 lần, chủ yếu tập trung vào các hoạt động dịch vụ (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,…) Biểu hiện 3. Thị trường tài chính Mở rộng: quốc tế +) Hình thành mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu nhờ mạng viễn thông điện tử. +) Các tổ chức quốc tế IMF, WB ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu nói chung và các quốc gia nói riêng. 4. Vai trò của công ti Ngày càng lớn và phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau, xuyên quốc gia có nguồn lực vật chất lớn, chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. a. Tích cực Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng Hệ quả cương hợp tác quốc tế. b. Tiêu cực Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, các nước chậm phát triển bị lệ thuộc vào các nước phát triển,… VI.RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Hải Hậu, ngày 29 tháng 8 năm 2016 Kí duyệt 9
- TT. Nguyễn Thị Minh Ngày soạn:01/09/2016 Ngày dạy: …/…/2016 Tiết 03 Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó. Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải boả vệ hoà bình. 2. Kĩ năng : Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. Có ý thức tuyên truyền bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh. 4. Năng lực định hướng hình thành a. Năng lực chung Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề b. Năng lực chuyên biệt Năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở Thảo luận cặp, nhóm b. Phương tiện: Giáo án, phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến hệ quả gì? Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực? 3. Bài mới: 10
- a. Khởi động: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội trên toàn thế giới và trong từng nước. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề I. DÂN SỐ bùng nổ dân số và già hóa dân số *Bước1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV phân công nhiệm vụ như sau: Nhóm 1,2: Dựa vào nội dung SGK và phân tích bảng số liệu 3.1, trả lời những câu hỏi ở mục I.1 điền vào nội dung bảng. Nhóm 3,4: Dựa vào nội dung SGK và phân tích bảng số liệu 3.2, trả lời những câu hỏi ở mục I.2 điền vào nội dung bảng. Vấn đề Bùng nổ Già hóa dân số dân số Đặc điểm phân bố và nguyên nhân Vấn đề Bùng nổ dân số Già hóa dân số Biểu hiện Hệ quả Đặc Các nước đang phát Các nước phát *Bước2: Các nhóm cử đại diện lên điểm triển triển trình bày, các nhóm khác bổ sung. phân Nguyên nhân: có số Nguyên nhân: có *Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá bố và người trong độ tuổi dân số già, tỉ lệ kiến thức và liên hệ ở Việt Nam. nguyên sinh đẻ đông, điều kiện sinh thấp, dân *Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi nhân y tế, mức sống được số tăng chậm trường cho HS cải thiện nên tỉ lệ sinh cao, dân số tăng nhanh + Tại sao dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép lớn đối với môi trường và tài nguyên? Biểu Dân số thế giới tăng Xu hướng chung + Để giải quyết vấn đề môi trường ở hiện nhanh đặc biệt ở nửa của dân số thế các nước đông dân chúng ta cần phải sau của thế kỉ 20 giới đang già đi làm gì? Các nước đang PT Tỉ lệ dân số chiếm khoảng 80% dân dưới 15 tuổi số và 95% số dân tăng ngày càng thấp, hàng năm của thế giới trên 65 tuổi ngày càng cao 11
- Tuổi thọ trung bình dân số thế giới ngày càng tăng Hệ quả Tạo nguồn nhân lực Thiếu nhân lớn công lao động, Gây sức ép về kinh hạn chế sự phát tế xã hội và môi triển kinh tế, tác trường; thiếu việc làm, động đến chất khó khăn trong cải thiện lượng cuộc sống chất lượng cuộc sống Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về II. MÔI TRƯỜNG: môi trường mang tính toàn cầu (Nội dung ở bảng tóm tắt) *Bước1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiện vụ cho các nhóm như sau: (GV phát phiếu học tập) Nhóm 1:Tìm hiểu vấn đề biến đổi khí hậu.Trả lời câu hỏi SGK. Nhóm 2: Tìm hiểu vấn đề suy giảm tầng ôzôn. Nhóm3: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.Trả lời câu hỏi SGK. Nhóm 4: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.Trả lời câu hỏi SGK. *Bước2: Các nhóm lên trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung. *Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức ở phiếu học tập. *Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi trường thông qua các vấn đề về môi trường đã nêu: (Nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của các vấn đề về môi trường và liên hệ ở địa phương) Một số vấn đề về môi trường toàn cầu: Vấn đề môi Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp trường 12
- 1. Biến đổi Nhiệt độ Lượng CO2 và Băng tan Giảm lượng khí hậu toàn Trái Đất tăng các khí thải khác Mực nước biển CO2 trong sản cầu và suy Mưa axit trong khí quyển dâng gây ngập lụt xuất và sinh giảm tầng ô Tầng ô dôn tăng (Sản xuất nhiều nơi. hoạt. dôn bị mỏng dần CN, GTVT, sinh Thời tiết, khí Cắt giảm và lỗ thủng hoạt) hậu thất thường, lượng CFCS ngày càng Các chất khí thiên tai thường trong sản xuất và rộng ra CFCs trong sản xuyên. sinh hoạt xuất công nghiệp. Ảnh hưởng đến Trồng và bảo sức khoẻ, mùa vệ rừng. màng,sinh vật. 2. Ô nhiễm Nguồn nước Chất thải từ sản Thiếu nguồn Xử lí chất thải nguồn nước sạch trở nên xuất, sinh hoạt nước ngọt, nước trước khi thải ra. ngọt, biển và khan hiếm chưa qua xử lí. sạch sinh hoạt Đảm bảo an đại dương Môi trường Tràn dầu, rửa Sinh vật biển bị toàn khai thác biển và đại tàu, đắm tàu trên đe dọa, cảnh quan dầu và hàng hải. dương bị ô biển. biển bị hủy hoại nhiễm nghiêm trọng 3. Suy giảm đa Nhiều loài Khai thác thiên Mất đi nhiều Xây dựng các dạng sinh học sinh vật bị nhiên quá mức. loài sinh vật, khu bảo vệ thiên diệt chủng nguồn gen quý, nhiên. hoặc đứng nguồn thuốc chữa Triển khai luật trước nguy cơ bệnh, nguồn bảo vệ rừng. diệt chủng. nguyên liệu… Mất cân bằng sinh thái. Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào các III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC: phương tiện thông tin hãy cho biết: Ngoài vấn đề về dân số và môi trường thế giới đang đứng trước những vấn đề mang tính toàn cầu nào nữa? Khu vực nào thường xãy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế? Bước 6:HS trình bày, GV kết luận. Xung đột tôn giáo, sắc tộc. Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới. Các bệnh dịch hiểm nghèo. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Tổng kết: Khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng Biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của các vấn đề môi trường toàn cầu 2. Đánh giá a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng? b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ môi trường? c. Sắp xếp các dữ kiện sau vào sơ đồ cho hợp lí và giải thích: 1. Thiệt hại cho sản xuất và đời sống 4. Trái Đất nóng lên 13
- 2. Băng tan 5. Nước biển dâng 3. Sản xuất, sinh hoạt tạo ra nhiều CO2 6. Lũ lụt gia tăng 3. Hướng dẫn học tập Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16. Đọc trước nội dung bài thực hành và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Hải Hậu, ngày 5 tháng 9 năm 2016 Kí duyệt TT. Nguyễn Thị Minh Ngày soạn:5/9/2015 Ngày dạy: …/9/2015 Tiết 04 Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: Hiểu và trình bày được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển nói chung và đối với Việt Nam nói riêng 2. Kĩ năng 14
- Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện. 4. Năng lực định hướng hình thành Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở Thảo luận cặp, nhóm b. Phương tiện: Giáo án 2.Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chu yếu ở các nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển? 3. Bài mới: a. Khởi động: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước. b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành. HS đọc các thông tin trong SGK xác định yêu cầu của bài thực hành và tìm hiểu những thông tin nào là cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo Bước 1: GV chia lớp thành 7 nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm: + Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 1. + Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 2. + Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 3. + Nhóm 4: Làm việc với ô kiến thức số 4. + Nhóm 5: Làm việc với ô kiến thức số 5. + Nhóm 6: Làm việc với ô kiến thức số 6. + Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số 7. Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với hiểu biết của mình để rút ra kết luận về hai nội dung , những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển. Các nhóm trao đổi, bàn bạc về các kêt luận của từng cá nhân trong nhóm. Cuối cùng, rút ra kết luận thống nhất. 15
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức. Bước 3: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận chung về hai mặt: Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. Nội dung bài báo cáo viết theo những nội dung chính trong bảng tóm tắt sau: Nội dung Cơ hội Thách thức 1.Tự do hoá thương Mở rộng thị trường, thúc đẩy Trở thành thị trường tiêu thụ mại: sản xuất phát triển. cho các cường quốc kinh tế. 2. Cách mạng khoa học Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo Nguy cơ tụt hậu xa hơn về công nghệ: hướng tiến bộ, hình thành và trình độ phát triển kinh tế. phát triển nền kinh tế tri thức. 3.Sự áp đặt lối sống, Tiếp thu các tinh hoa văn hoá Giá trị đạo đức bị biến đổi văn hoá của các siêu của nhân loại. theo hướng xấu, ô nhiễm xã cường hội, đánh mất bản sắc dân tộc. 4.Chuyển giao công Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, Trở thành bãi thải công nghệ nghệ vì lợi nhuận: hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ lạc hậu cho các nước phát thuật. triển. 5. Toàn cầu hoá công Đi tắt, đón đầu từ đó có thể Gia tăng nhanh chóng nợ nghệ: đuổi kịp và vượt các nước phát nước ngoài, nguy cơ tụt hậu. triển. 6.Chuyển giao mọi Thúc đẩy nền kinh tế phát triển Sự cạnh tranh trở nên quyết thành tựu của nhân loại: với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập liệt, nguy cơ hoà tan. nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới. 7.Sự đa phương hoá, đa Tận dụng tiềm năng thế mạnh Chảy máu chất xám, gia tăng dạng hoá quan hệ quốc toàn cầu để phát triển kinh tế tốc độ cạn kiệt tài nguyên. tế: đất nước. Bước 3: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: + Toàn cầu hoá gây áp lực đối với sử dụng tự nhiên làm cho môi trường suy thoái như thế nào? + Tại sao nói các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước đang phát triển gây ô nhiễm MT? IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. 16
- 2. Đánh giá Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm. 3. Hướng dẫn học tập Về nhà hoàn thành bài thực hành. Đọc bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau: 1. Hiện nay châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để giải quyết những vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì? 2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng kém phát triển? IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… Hải Hậu, ngày … tháng… năm 2015 Kí duyệt 17
- Ngày soạn:15/09/2012 Ngày dạy: Tuần 5 (1722/9/2012) Tiết 05 Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: 1. Kiến thức: Biết được châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản, sinh vật song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng, tài nguyên suy kiệt... Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ. Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển. 2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi. 3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. *Nâng cao: Giải thích được nguyên nhân của các vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế của các nước châu Phi. II. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở. Thảo luận nhóm. Sử dụng đồ dùng trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, Hình 5.1 ở SGK, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài; Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học 2. Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành của một số học sinh. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại sao châu lục đã từng có những nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xã hội laòi người đến nay lại có thực trạng như vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên của châu Phi (Cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN: 18
- và kiến thức SGK trả lời các câu hỏi: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng; Hiện nay các nước châu Phi đang đứng Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc trước những vấn đề gì về mặt tự nhiên? và xa van. Những vấn đề đó gây ra khó khăn gì cho >Gây khó khăng cho phát triển ktxh (Thiếu nước, các nước châu Phi? sa mạc hóa…) Để giải quyết những vấn đề về tự nhiên, Có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật giàu các nước châu Phi cần phải tiến hành có: những giải pháp gì, tại sao? +Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu Bước 2: Một Hs trả lời, các Hs khác bổ mỏ, khí đốt, vàng và kim cương. sung. Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến +Rừng chiếm diện tích khá lớn. thức: >Khai thác không hợp lí làm cho nguồn tài nguyên * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: cạn kiệt, môi trường bị tàn phá Vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên =>Giải pháp: khai thác hợp lí tài nguyên và áp dụng bừa bãi của các công ty tư bản nước biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. ngoài hiện nay ở châu Phi đã gây nên vấn đề gì đối với môi trường tự nhiên? Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về dân cư và xã hội của châu Phi (Nhóm) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI: nhiệm vụ cho các nhóm: Các vấn Dân cư Xã hội Nhóm 1,2: Tìm hiểu các vấn đề về dân đề cư của châu Phi. Đặc Tỉ suất sinh, tỉ Xung đột sắc Nhóm 3,4: Tìm hiểu các vấn đề về xã điểm suất tử, tỉ suất tộc tôn giáo hội của châu Phi. gia tăng tự nhiên thường xuyên Các nhóm dựa vào nội dung SGK, một số cao nhất TG xãy ra. hình ảnh hoàn thành nội dung của bảng Tuổi thọ trung Dịch bệnh: sau: bình của dân cư HIV, Lao… Các vấn đề Dân cư Xã hội thấp. Trình độ dân trí Đặc điểm Đa số các thấp, còn nhiều Ảnh hưởng nước có dân số hủ tục lạc hậu. Giải pháp đông HDI rất thấp. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày Ảnh Gây sức ép lớn Gây khó khăn cho kết quả, các nhóm khác bổ sung. hưởng cho ktxhmt. phát triển kinh Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức. tế. Giải Giảm tỉ lệ sinh. Sự giúp đở của pháp cộng đồng quốc tế. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của châu Phi (Cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 và III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ: nội dung SGK trình bày thực trạng nền kinh tế Đặc Đa số các nước châu Phi nghèo, châu Phi, nguyên nhân và gải pháp phát triển điểm kinh tế kém phát triển. theo bảng sau: Gần đây kinh tế có khởi sắc, Đặc điểm tốc độ tăng GDP khá cao và ổn 19
- Nguyên định. nhân Nguyên Do sự thống trị lâu dài của thực Giải pháp nhân dân. Bước 2: HS dựa vào SGK và bảng số liệu để Trình độ quản lí non yếu. trình bày Chính trị, xã hội không ổn định. Bước 3: GV nhận xét và kết luận: Điều kiện tự nhiên khó khăn. Giải pháp Kêu gọi sự giúp đở cộng đồng quốc tế. Phát triển giáo dục, y tế. Đào tạo cán bộ quản lí. 4. Củng cố: a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên? b. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì? c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? 5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23. Đọc bài 5 T2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và trả lời các câu hỏi: 1. Hiện nay các nước Mĩ Latinh đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, dân cư và xã hội? 2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định? V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… Ngày soạn:22/09/2012 Ngày dạy: Tuần 6 (2429/9/2012) Tiết 06 Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT) Tiết 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: 1. Kiến thức: Biết được Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài nguyên được khai lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ. Biết và giải thích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này. 2. Kĩ năng : Phân tích lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề Mĩ La tinh. 3. Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
5 p | 42 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 37
8 p | 35 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 28
5 p | 20 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 24
6 p | 40 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 p | 47 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Kết nối tri thức: Bài 18
10 p | 29 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 13
9 p | 60 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 36
5 p | 16 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 34
11 p | 25 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 25
6 p | 28 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 7
9 p | 36 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 18
6 p | 36 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
4 p | 42 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
4 p | 51 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 19
5 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
5 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Kết nối tri thức: Bài 13
9 p | 27 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 17
5 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn