Giáo án môn Địa lí lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
lượt xem 4
download
"Giáo án môn Địa lí lớp 7 (Trọn bộ cả năm)" sẽ bao gồm các bài học Địa lí dành cho học sinh lớp 7. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
- PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG TIẾT 1 BÀI 1 : DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh nắm : Qúa trình phát triển, tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số. 2. Kĩ năng Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số. Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới. 3. Phẩm chất. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ * Thầy: + Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 + Tháp tuổi. * Trò Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức ( 1p’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu dân số, nguồn lao động 1 – Dân số, nguồn GV: yêu cầu học sinh đọc lao động: thuật ngữ “ dân số” SGK HS đọc T186. GV giới thiệu: HS lắng nghe Hiện nay, tính – 1993, dân số thế giới là 5,4 tỉ người, 2002 khoảng >6 tỉ người, dự đoán – 2005 dân số thế giới là 10 tỉ người. Việt nam năm 1
- 2002: 79,7 triệu người. Muốn biết được những số liệu này phải nhờ vào việc điều tra dân số. ? Trong các cuộc điều tra HS nêu ý kiến Các cuộc điều tra dân số người ta tìm hiểu dân số cho biết tình những gì? hình dân số, nguồn ? Quan sát H1.1 cho biết: HS quan sát, phát biểu : lao động của một địa Tổng số trẻ từ khi mới sinh + Tháp1: khoảng 5,5 triệu bé phương, một quốc ra bao nhiêu bé trai, gái, 5,5 triệu bé trai gia. bao nhiêu bé gái? + Tháp2: khoảng 4,5 triệu bé trai, 5 triệu bé gái HS so sánh, phát biểu ? So sánh hình dạng của 2 tháp tuổi? Thân: Đáy: HS trả lời : Tháp2 ? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người Tháp tuổi cho biết trong độ tuổi lao động cao? đặc điểm cụ thể của GV: Như vậy với tháp tuổi dân số qua giới tính, có hình đáy rộng thân hẹp, độ tuổi, nguồn lao đỉnh nhọn như tháp1thì số động hiện tại và người trong độ tuổi lao động tương lai, chất ít và là tháp dân số trẻ. Tháp lượng cuộc sống … dân số 2 đáy hẹp thân rộng thể hiện số người trong độ HS quan sát tuổi lao động lớn và là tháp dân số già. HS khái quát GV: Cho HS quan sát hình vẽ một số kiểu tháp tuổi khác ? Qua tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu: dân số thế giới phat triển nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX Giáo viên yêu cầu học sinh HS đọc 2 – Dân số thế giới đọc thuật ngữ “ tỉ lệ sinh, tỉ phát triển nhanh lệ tử..”/sgk/188 trong thế kỷ XIX GV: Yêu cầu HS quan sát HS quan sát và thế kỷ XX hình 1.2 ? Quan sát H1.2 nhận xét về HS nhận xét : Dân số thế 2
- tình hình phát triển dân số giới từ 1804 phát triển nhanh thế giới từ đầu thế kỷ XIX Từ 1900 tăng – cuối thế kỷ XX? vọt ? Nguyên nhân tại sao lại có có sự gia tăng như vậy? HS suy ngẫm, phát biểu: Dân số thế giới CN – thế kỷ 16 dân số phát triển nhanh nhờ phát triển chậm do thiên tai những tiến bộ trong dịch bệnh, chính trị, nạn cả lĩnh vực KT – XH đói… và y tế. Trong hai thế kỷ XIX, XX do cuộc cách mạng KHKT phát triển mạnh GV: Trong hai thế kỷ gần mẽ…..dân số phát triển đây do tiến bộ của KHKT, nhanh đời sống người dân được nâng cao rõ rệt vì vậy dân số phát triển nhanh dẫn đến tình trạng bùng nổ dân số. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu: Sự bùng nổ dân số GV yêu cầu học sinh đọc HS đọc 3 – Sự bùng nổ dân sách giao khoa/5. số: ? Theo em bùng nổ dân số là HS phát biểu : Dân số phát gì? triển quá nhanh trong một thời gian quá ngắn. GV: yêu cầu HS quan sát HS quan sát H1.2 H1.2 ? Quan sát H1.2 dân số thế HS phát biểu :Từ 1927 – giới trong giai đoạn nào thì 1999 bị bùng nổ dân số? GV yêu cầu học sinh quan sát H1.3, H1.4 HS quan sát H1.3, H1.4, tập GV chia lớp làm 2 nhóm: hợp thành 2 nhóm, thảo luận Nhóm1: NX H1.3 trong trả lời, đại diện phát biểu, giai đoạn từ 1950 – 2000 dùng VBT làm phiếu học Nhóm2: NX H1.4 trong tậ p giai đoạn từ 1950 – 2000 Các nhóm ghi kết quả thảo luận lên bảng. Các nước đang phát Sự gia tăng dân số Các nước phát triển triển không đều trên thế 1950 1980 2000 1950 1980 2000 giới TL sinh >20‰ 30 25 Dân số ở các nước 3
- TL tử 10‰
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh? a. Dân số là số người. b. Dân số là tổng số người. c. Dân số là nguồn lao động. d. Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định. Câu 2: Người ta thường biểu thị dân số bằng : a. Một vòng tròn b. Một hình vuông c. Một đường thẳng d. Một tháp tuổi. Câu 3: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ? a. Hai phần b. Ba phần c. Bốn phần d. Năm phần. Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào? a. Trước Công Nguyên b. Từ công nguyên – thế kỷ XIX c. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX d. Từ thế kỷ XX – nay. Câu 5: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng : a. 2,1% b. 21% c. 210% d. 250%. Câu 6: Quốc gia đông dân nhất thế giới là: a. Mỹ b. Nhật c. Ấn Độ d. Trung Quốc. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải quyết của bùng nổ dân số? Là học sinh em có suy nghĩ gì trước vấn đề đó? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan. + Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ. Bài mới: Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố đân cư, Các chủng tộc trên thế giới” + Đọc trước bài. 5
- 6
- TIẾT 2 BÀI 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh nắm : Sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. Phân biệt sự phân bố của 3 chủng tộc trên ảnh và trên thế giới. 3. Phẩm chất. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ * Thầy: + Lược đồ phân bố dân cư thế giới. + Bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh chủng tộc thế giới. * Trò Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức ( 1p’) 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ? Câu 2: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân và hậu quả, phương hướng giải quyết ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phân bố dân cư GV phân biệt rõ 2 thuật ngữ HS phân biệt hai thuật ngữ 1 – Sự phân bố dân “dân số” và “dân cư” yêu cư: cầu học sinh đọc thuật ngữ mật độ dân số. ( “Dân số” là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác định tại một thời điểm nhất định. “Dân cư” là tất cả những người sống trên một lãnh 7
- thổ). Bài tập: bài 2 SGK T9. GV hướng dẫn: Tính mật độ dân số = ds (Người) (Người/Km2) S (Km2) Mậtđộ Ds(Triệu Tên nước S(Km ) 2 (Nguời/Km2 người) ) Việt Nam 330.981 78,7 238 Trung Quốc 9.597.000 1273,3 133 Inđô 1.919.000 206,1 107 GV: Như vậy, chúng ta có Dân cư phân bố thể thấy ngay được sự phân không đều trên thế bố dân cư giữa các quốc gia giới không giống nhau. ? Quan sát H2.1 cho biết HS quan sát, phát biểu: những khu vực tập trung Trung Âu và Tây Âu, T Phi, đông dân nhất? ĐB Hoa Kỳ, ĐN Brazin, Trung Đông, Nam á, Đông á, ? Quan sát H2.1 đối chiếu Đông Nam á. Dân cư tập trung với bản đồ tự nhiên thế giới HS nêu ý kiến : Những sinh sống ở những cho biết các khu vực đông thung lũng sông đồng bằng châu thổ dân chủ yếu tập trung ở Nh ững khu ven biển, những đô đâu? Tại sao? vực kinh tế phát triển thị là nơi có khí hậu tốt, kinh tế phát triển, điều kiện sinh sống, giao thông ? Các khu vực thưa dân tập thuận lợi. trung ở đâu? Hoang mạc, các cực địa, núi hiểm trở, vung sâu trong lục địa * Nguyên nhân: Điều kiện ? Số liệu mật độ dân số cho sống biết điều gì? HS trả lời: Cho biết tình GV: Ngày nay con người có hình phân bố dân cư của một thể khắc phục những trở địa phương, một nước... ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên trái đất. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chủng tộc GV yêu cầu học sinh đọc HS đọc 2 – Các chủng tộc: thuật ngữ “ Chủng tộc “ 8
- sgk/186 ? Căn cứ vào đâu để phân HS phát biểu : Căn cứ vào chia dân cư trên thế giới ra hình thái bên ngoài cơ thể. thành các chủng tộc? GV chia lớp làm 3 nhóm: HS tập hợp thành 3 nhóm, Nhóm 1: Tìm hiểu thảo luận, đại diện trình về đặc điểm, về hình thái bày, dùng VBT làm phiếu bên ngoài của chủng tộc học tập Mônggôlôit, địa bàn cư trú. Nhóm 2: Chủng tộc Nêgrôit Nhóm 3: Chủng tộc Ôrôpêôit. Các nhóm lần lượt lên trình bày trên bảng theo khung kẻ sẵn. Tên chủng Đặc điểm hình thái Địa bàn cư trú tộ c bên ngoài cơ thể chủ yếu Da vàng, tóc đen Châu á (trừ Mônggôlôit thẳng, mắt đen, mũi Trung Đông, Nam tẹt á ) Châu mĩ, Châu Da nâu sậm, đen, tóc Nêgrôit Đại Dương, đen, xoăn, mũi thấp. Trung âu Châu âu, Tây Da trắng, mắt xanh, Ôrôpêôit Nam á, Trung tóc vàng, mũi cao Đông H6: Quan sát H2.2 em có HS quan sát, nhận xét: Các nhận xét gì? chủng tộc trên thế giới cùng GV: Sự khác nhau giữa các hoà hợp sinh sống chủng tộc là đặc điểm về hình thái bên ngoài, bên trong mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau bên ngoài do di truyền, không có chủng tộc nào thấp hèn hơn hoặc cao quý hơn. Ngày nay sự phân biệt chủng tộc không còn , các chủng tộc đã chung sống, làm việc, học tập, ở tất cả mọi nơi trên 9
- thế giới 10
- TIẾT 3 BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh nắm : Những đặc điểm cơ bản về quần cư nông thông và quần cư đô thị Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. 2. Kĩ năng Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế hoặc trên bản đồ hoặc nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông nhất thế giới. 3. Phẩm chất. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ * Thầy: + Tranh ảnh về các loại quần cư + Bảng thống kê tên các siêu đô thị + Phóng to lược đồ H3.3 trang 11 SGK * Trò Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức ( 1p’) 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Dân cư thế giới được phân bố như thế nào ? Câu 2: Trên thế giới có mấy chủng tộc chính ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia ra các chủng tộc ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị 11
- GV yêu cầu học sinh đọc HS đọc 1 – Quần cư nông thuật ngữ “ Quần cư”/188. thôn và quần cư đô ? Nhắc lại bài cũ “dân cư” là HS nhắc lại: Là số người thị gì? sinh sống trên một diện tích GV: cần phân biệt rõ 2 thuật nhất định ngữ “quần cư” và “dân cư” ? Quần cư có tác động đến HS trả lời: yếu tố nào của dân cư ở một Sự phân bố, mật độ, lối nơi? sống, kinh tế... GV chia lớp thành 2 nhóm: HS tập hợp thành hai nhóm, Nhóm1: Tìm hiểu đặc thảo luận, dùng VBT làm điểm cơ bản của quần cư phiếu học tập, đại diện trình nông thôn? ( cách tổ chức bày. sinh sống, mật độ, lối sống, hoạt động kinh tế? Nhóm2: Đặc điểm quần cư đô thị * Các nhóm trình bày theo bảng Các đặc điểm khác nhau cơ bản của 2 hình thức quần cư. Các yếu Quần cư nông thôn Quần cư đô thị tố Cách tổ Nhà cửa xen đồng Nhà cửa tập trung cao, chức sinh ruộng, phân tán tập tập hợp thành phố, sống hợp thành làng xóm phường Mật độ Dân cư thưa thớt Dân tập trung đông Dựa vào truyền Cộng đồng có tổ thống gia đình, dòng chức, văn minh, lịch sự, Lối sống họ, có phong tục tập mọi người tuân theo quán, lễ hội cổ pháp luật. truyền Hoạt Sản xuất nông, lâm, Sản xuất công đông ngư nghiệp nghiệp, dịch vụ kinh tế ? Liên hệ với địa phương, gia HS liên hệ đình em, đang cư trú thuộc kiểu quần cư nào? ? Dựa vào hiểu biết thực tế HS: Quần cư đô thị cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút người dân tới sinh sống? 12
- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đô thị hóa, siêu đô thị GV yêu cầu học sinh đọc HS đọc 2 Đô thị hoá, siêu phần đầu mục 2 sgk đô thị: ? Đô thị xuất hiện sớm nhất HS nêu ý kiến: Thời kỳ cổ vào lúc nào? ở đâu? đại, ở Trung Quốc, Ân Độ, La Mã ? Xuất hiện đô thị do n/c gì HS trả lời: Trao đổi hàng của con nguời? hoá, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và công nghiệp Đô thị xuất rất sớm ? Đô thị phát triển nhất khi HS lí giải: Thế kỷ XIX do và phát triển mạnh nào? tại sao ? kinh tế bắt đầu phát triển nhất ở thế kỷ XIX là lúc công nghiệp phát GV giới thiệu : Siêu đô thị là triển những đô thị tập trung từ 8 triệu dân trở nên ? Quan sát H3.3 cho biết có HS quan sát, phát biểu: 23 bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ? ? Châu lục nào có nhiều siêu Châu á, 12 đô thị nhát? đọc tên? Các siêu đô thị ngày ? Các siêu đô thị phần lớn HS nhận xét càng phát triển ở các thuộc nhóm nước nào ? nước đang phát triển GV tổng kết: Ngày nay số ở Châu á và Nam Mỹ người sống trong đô thị chiếm 50% dân số thế giới ? Sự phất triển nhanh các HS nêu: Môi trường, sức siêu đô thị sẽ dẫn đến hậu khoẻ, giao thông, giáo dục, quả gì cho xã hội? trật tự an ninh GV: Tốc độ đô thị hoá quá nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển ở các nước đang phát triển đang là vấn đề gay gắt, những khu nhà ổ chuột, người thất nghiệp ngày càng nhiều trong các đô thị, nạn chộm cắp, lừa đảo ngày càng nhiều, môi trường bị ô nhiễm nặng… 13
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu 1: Dân cư thế giới có mấy loại hình quần cư chính? a. Hai loại hình b. Ba loại hình c. Bốn loại hình d. Năm loại hình. Câu 2: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn? a. Thôn xóm b. Làng bản c. Khóm d. Xã. Câu 3: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị? a. Tổ dân phố b. Quận c. Thị trấn d. Huyện. Câu 4: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì? a.Ô nhiễm môi trường b. Thất nghiệp c. Mất mĩ quan đô thị d. Tất cả các hậu quả trên. Câu 5: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên: a. 5 triệu người b. 8 triệu người c. 10 triệu người d. 15 triệu người. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa thành thị và nông thôn ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan. + Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ. Bài mới: Chuẩn bị bài 4: “Thực Hành : Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi” + Đọc trước bài. 14
- TIẾT 4 BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh nắm : Củng cố cho Hs về một số khái niệm về mật độ dân số ,sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số. Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, biểu đồ, bảng số liệu. 3. Phẩm chất. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ * Thầy: + H4.2 , H4.3 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh. H4.4 lược đồ phân bố dân cư Châu Ấ. * Trò Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức ( 1p’) 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư nông thôn và quần cư thành thị ? Câu 2: Thế nào gọi là siêu đô thị ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị? Việt Nam có siêu đô thị không ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt 15
- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (10’) GV cho HS quan sát Lược HS quan sát, dựa vào thang 1. Đọc lược đồ đồ mật độ dân số tỉnh Thái màu sắc để đọc, cá nhân mật độ dân số tỉnh Bình phát biểu Thái Bình Mật độ dân số cao nhất là Nơi có mật độ dân ? Nơi có mật độ dân số cao > 3000 ng/km2 ở Thị xã Thái số cao nhất nhất là bao nhiêu? ở địa Bình phương nào? Mật độ dân số thấp nhất là Nơi có mật độ ? Nơi có mật độ thấp nhất là huyện Tiền Hải thấp nhất bao nhiêu? HS chỉ trên lược đồ phóng to ? Chỉ địa phương có mật độ dân số thấp nhất? HS nhận xét > Dân cư phân bố ? Em có nhận xét gì về sự không đều phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình ? ảnh hưởng? GV: Mật độ dân số thái bình (2000) thuộc loại cao của nước ta. So với mật độ dân số của cả nước là 238 người /km (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao hơn từ 3 –> 6 lần –> do ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế nông nghiệp >điều kiện đời sống tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích tháp tuổi ( 15’ ) GV treo tháp tuổi TP Hồ HS quan sát 2. Phân tích tháp Chí Minh yêu cầu HS quan tuổi TP Hồ Chí sát Minh ? Tháp tuổi này có gì khác so Dùng đơn vị là % với tháp tuổi đã học ? ? Tháp tuổi biểu hiện gì ? HS phát biểu ? Nhắc lai 3 dạng tổng quát Đáy rộng, đỉnh nhọn > là của tháp tuổi? kết cấu dân số trẻ Đỉnh nhọn, đáy hẹp > Dân số già, ít trẻ nhỏ Hình tháp đứng > dân số ổn định Quan sát 2 tháp tuổi và cho HS thảo luận theo đơn vị Nhóm tuổi trong HS thảo luận theo yêu cầu nhóm bàn, dùng VBT làm độ tuổi lao động: phiếu, đại diện nêu ý kiến tăng về tỉ lệ ? Hình dáng tháp tuổi có gì Hình dáng có sự thay đổi 16
- thay đổi ? thân rộng ra và đáy hẹp đi ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ Nhóm tuổi lao động tăng Nhóm tuổi dưới độ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về về tỉ lệ, Nhóm tuổi dưới tuổi lao động: giảm tỉ lệ ? tuổi lao động giảm về tỉ lệ về tỉ lệ ? Qua đó, nhận xét gì về tình Dân số TP Hồ chí Minh có hình phát triển dân số TP xu hướng già đi Hình dáng tháp tuổi Hồ Chí Minh sau 10 năm ? GV: Vậy trong 10 năm ( 1989 > 1999) tình hình dân số Thành Phố Hồ Chí Minh đã thay đổi tích cực > dân số già đi, như vậy ý thức của người dân về KHHGĐ rất tốt Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc lược đồ phân bố dân cư châu á ( 15’ ) GV treo lược đồ dân cư đô HS quan sát, dựa vào chú 3. Đọc lược đồ thị châu á và yêu cầu HS giải để tìm phân bố dân cư quan sát Châu A ? Tìm trên lược đồ những Dân cư và các đô thị châu á khu vực tập trung đông dân tập trung đông đúc ở Đông Sự phân bố dân cư của Châu á? á, Nam á. Đông Nam á chủ yếu ở các đồng bằng ven ? Tìm các siêu đô thị của biển Châu á phân bố ở đâu ? Số lượng các siêu đô thị Các siêu đô thị của châu á ất nhiều> Quá trình đô thị hóa diễn ra rất ? Qua đó em có nhận xét gì nhanh chóng về sự phân bố dân cư của Dân cư châu á phân bố châu á? không đều ? Quá trình đô thị hóa của châu á diễn ra ntn? GV: đánh giá kết quả của bài thực hành Nhận xét kết quả và khuyến khích làm việc của từng nhóm Cho điểm khuyến khích học sinh từng nhóm 17
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu 1: Trên H4.1 (SGK – tr 13), khu vực có mật độ dân số cao nhất là: A Huyện Tiền Hải b. Huyện Đông Hưng c. Thị xã Thái Bình c. Huyện Kiến Xương. Câu 2: Phân theo lao động, dân số chia thành mấy nhóm tuổi? a. Hai nhóm b. Ba nhóm c. Bốn nhóm d. Năm nhóm. Câu 3: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là: a. Bắc Á – Trung Á – Đông Á b. Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á c. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á d. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á. Câu 4: Những đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở ven biển, đồng bằng và: a. Đồi núi b. Nội địa c. Xa mạc d. Vùng giàu tài nguyên. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới? Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan. + Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ. Bài mới: Chuẩn bị bài 5: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm” + Đọc trước bài. 18
- PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ CHƯƠNG I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG TIẾT 5 BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh nắm : Hiểu và trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ( nhiệt độ, lượng mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ). Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ Thế Giới và các kiểu môi trường đới nóng. 2. Kĩ năng Học sinh đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo nằm giữa và Sơ đồ lát cắt của rừng rậm xích đạo quanh năm. Biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn miêu tả và qua ảnh chụp.. 3. Phẩm chất. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ * Thầy: + Bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất. + Một số ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu nôi trường trong đới nóng. * Trò Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức ( 1p’) 19
- 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu hs báo cáo sỉ số Nêu câu hỏi kiểm tra: + Vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đới nóng I Đới nóng: ? Lên bảng dựa vào kiến HS lên bảng chỉ 1. Vị trí thức lớp 6 chỉ vị trí của đới Nằm giữa 2 chí Nóng trên quả Địa cầu và tuyến, tạo thành 1 trên BĐ ? HS quan sát vành đai liên tục bao GV: Danh giới của đới nóng quanh trái đất. trên thực tế không hoàn toàn trùng khớp với đương chí tuyến.(chỉ trên BĐ) HS quan sát, xác định ? Quan sát H5.1 sgk/16, xác định ranh giới các đới HS giải thích: Vì nằm giữa 2 2. Khí hậu MTĐL? đường chí tuyến to cao (20>300 ) ? Tại sao đới nóng có tên là HS nêu Lmưa lớn (1000 “ Nội chí tuyến “ ? 2000mm) ? Nêu các đặc điểm khí hậu Gió tín phong (Mậu của đới nóng ? (nhiệt độ, gió Vì nơi đây quanh năm nhận dịch) thổi từ chí chính, lượng mưa) được lượng ánh sáng mặt tuyến về xích đạo ? Vì sao đới nóng lại có đặc trời lớn, góc tiếp xạ lớn và điểm khí hậu như vậy? thời gian chiếu sáng ít chênh lệch(t0 cao), lại tồn tại vành đai khí áp thấp xích đạo( mưa nhiều) HS nhận xét: Đới nóng 3. Đất đai chiếm phần lớn diện tích ? Nhìn vào BĐ, em có nhận đất nổi trên TĐ xét gì về diện tích đất đai HS nêu 4. Sinh vật: Có thuộc đới nóng ? giới thực, động vật ? Đặc điểm tự nhiên của đới hết sức đa dạng và nóng có ảnh hưởng như thế phong phú nào đến giới động thực vật và phân bố dân cư ở khu vực Đây là khu vực tập trung này? đông dân và có nhiều nước 5. Dân cư ? Dựa vào sự phân bố dân cư đang phát triển trên TG 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Địa lí lớp 8 trọn bộ
188 p | 498 | 23
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 trọn bộ
241 p | 137 | 10
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 trọn bộ
157 p | 93 | 6
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
5 p | 40 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 37
8 p | 34 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 p | 34 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 13
9 p | 51 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 34
11 p | 23 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 25
6 p | 21 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 18
6 p | 31 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 17
5 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
4 p | 41 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
7 p | 39 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
4 p | 49 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 19
5 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 21
9 p | 20 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 22
9 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
5 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn