intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Địa lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:210

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Địa lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)" sẽ bao gồm các bài học Địa lí dành cho học sinh lớp 8. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)

  1. Giáo  án  Địa  lí 8­      1 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ PHẦN I ­ THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. XI ­ CHÂU Á. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ­ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I­ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: ­ HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và khoáng sản  của châu Á . 2. Kĩ năng: ­ Củng cố phát triển kỹ năng đọc , phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ . ­ Phát triển tư duy địa lí , giải thích được các mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự  nhiên . 3. Phẩm chất ­ Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về châu lục mình . ­ Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước. 4. Đinh h ̣ ướng  năng lực ­ Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh  để phân tích số liệu ,nhận xét  (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II­ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ  HỌC 1. Giáo viên: ­ Bản đồ tự nhiên Châu Á. ­ Tranh ảnh về các dạng địa hình cầu châu Á . ­ Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK ­ Mỏy chiếu 2. Học sinh:­Đọc trước bài . III­ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định  2. kiểm tra bài cũ(4’) ­ Kiểm tra đồ dùng sách vở bộ môn  3. Vào bài mới:  Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung  HS Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích  thước của châu lục ( 12’)  ­ Các em quan sát lược đồ 1.1 trang  Cả   lớp   quan   sát  1/  Tìm hiểu vị  tớ   địa lý  4 cho biết : lược đồ  và kích   thước của châu  ? Điểm cực bắc và điểm cực Nam  HSTL:   cực   bắc  lục phần đất liền của châu Á nằm trên  nằm trên vĩ tuyến  vĩ độ địa lý nào ? 77044’B   và   điểm  *  Vị  trí:   Nằm  ở  nửa cầu  ­ GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa  cực nam nắm trên  Bắc, Là một bộ  phận của  lý châu Á,  trên quả địa cầu  vĩ tuyến 1016’B ) lục địa Á – Âu + Cực bắc châu Á là mũi Sờ­li­u­ xkin. + Cực nam châu Á là mũi Pi­ai. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  2. 2 Giáo  án  Địa  lí 8­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ + Cực đông châu Á là mũi Đê­giơ­ nep. + Cực tây châu Á là mũi Bala . Lớp   quan   sát   bản  * GV cho  HS  quan sát  bản  đồ  tự  đồ  nhiên châu Á  HSTL   ­>HS   khác  ? Châu Á giáp với các đại dương và  nhận xét   các châu lục nào ?   * Giới hạn: Trải rộng  từ  GV nhận xét  HSTL   dựa   vào  vùng   cực   Bắc   đến   vùng  ? Chiều dài từ  điểm cực bắc đến  hình 1.1 SGK  xích đạo. điểm cực nam , chiều rộng từ  bờ  Lớp nhận xét  ­   Bắc:   Giáp   Bắc   Băng  tây sang bờ  đông nơi rộng nhất là  Dương  bao nhiờu km ? ­ HS nhớ  lại kiến  ­ Nam: Giáp Ấn Độ Dương  ? DT châu Á   bao nhiêu và So sánh  thức   trả   lời   ­>HS  ­Tây:   Giáp   châu   Âu,   Phi,  diện tích châu Á   với một số  châu  khác nhận xét Địa Trung Hải. lục  khác mà em đó học?  (khí   hậu   đa   dạng  ­   Đông:   Giáp   Thái   Bình  ? Vị  trí nằm từ  vùng cực bắc đến  và   phức   tạp   ,   các  Dương  xích đạo , kích thước từ  Tây   sang  đới   khí   hậu   thay  đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì  đổi   từ   bắc   xuống  đến việc hình thành khí hậu ? nam và từ tây sang  đông ) *  Kích thước: Châu Á là  một châu lục có diện tích  lớn   nhất   thế   giới   44,4  triệu   km2  (   kể   cả     các  đảo ).  Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa  hình châu Á ( 23’)  Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5  Cả   lớp   quan   sát  2/   Đặc điểm địa hình &  hoặc bản đồ  tự  nhiên châu Á   cho  bản đồ  , trả  lời ­>  khoáng sản : biết   :   Châu   Á   có   những   dạng   địa  nhận xét, bổ sung  a. Đặc điểm địa hình : hình nào?  ? Tìm,   đọc tên và chỉ  trên bản đồ  HSTL dựa vào bản  ­   Có   nhiều   hệ   thống   núi,  các dãy núi chính : Himalaya, Cụn  đồ đọc tên dãy núi,  sơn   nguyên   cao   đồ   sộ,  Luõn , Thiên Sơn , An­tai . sơn   nguyên,   đồng  nhiều đồng bằng rộng bậc  ( GV núi núi châu Á là núi cao nhất  bằng­   >   HS   khác  nhất thế  giới. Tập trung  ở  thế gới , cũng được coi là “nóc nhà”  nhận xét trung tâm và  rỡa lục địa.  của thế gới )   ?  Tìm , đọc tên và chỉ  trên bản đồ    các sơn nguyên chính : Trung Xibia ,  Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề – can . ? Tìm và đọc tên, chỉ  trên bản đồ  các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu –  ran   ,   lưỡng   hà   ,   Ấn   –   Hằng,   Tây  Xibia , Hoa bắc , hoa trung * GV nhận  xét và xác định trên bản  đồ TN châu Á.  ­ HSTL ?   Xác   định   hướng   các   hướng   núi  HS khác nhận xét ­ Các dãy núi chạy theo 2  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  3. Giáo  án  Địa  lí 8­      3 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ chính?  ­   HS:   Trung   tâm,  hướng   chính   Đông   –   Tây  ?   Các   dãy   núi,   đồng   bằng,   sơn  đồng bằng  hoặc Bắc – Nam. nguyên thường tập trung ở đâu? ­ HS nhận xét  ? Nhận xét sự  phân bố  các núi, sơn  HS khác bổ sung  ­ Nhiều hệ  thống núi, sơn  nguyên,   đồng   bằng   trên   bề   mặt  nguyên và đồng bằng nằm  lãnh thổ?   xen kẽ  nhau ­> địa hình bị  GV nhận  xét chia cắt phức tạp.  Hoạt động 3: Tìm  hiểu về khoáng sản châu Á ( 5’) ? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản  Cả   lớp   quan   sát  b. Khoáng sản  đồ tự nhiên châu Á cho biết.   bản   đồ   TN   châu  ? Châu Á có những khoáng sản chủ  Á.  yếu nào?  HSTL   ­>HS   khác  ­ Châu Á có nguồn khoáng  ? Dầu mỏ  và khí   đốt  tập trung  ở  nhận xét  sản   rất   phong   phú   và   có  những khu vực nào? Vì sao?  ­ HSTL: Tây Nam  trữ lượng lớn, tiêu biểu là:  ? Như  vậy  ở  Việt Nam  ta có mỏ  A, Đông Nam Á ­>  dầu   mỏ,   khí   đốt,     than,  dầu không ? Hãy kể tên một vài mỏ  đây   là   một   trong  sắt,     Crôm   và   nhiều   kim  dầu mà em biết ? những   điểm   nóng  loại màu khác…. GV   nhận   xét:  ­   (  VN   có   mỏ   dầu  của thế giới.  như  mỏ  Bạch Hổ, mỏ  Đại Hùng ,  ­ HS liên hệ trả lời  mỏ   Rạng   Đông   ,   mỏ   Rồng   …   ở  vựng biển Vũng  Tàu )  GV gọi HS đọc KL  * Kết luận ( SGK)  HS đọc KL ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  4. HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') 4 Giáo  án  Địa  lí 8­      Mụ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ c tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa,  sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Xác định trên bản đồ tự nhiên châu á:  ­ Các điểm cực B, N,Đ,T  của châu á ? Châu Á kéo dài kháang bao nhiêu vĩ độ ? ­ Châu Á tiếp giáp với đại dương nào ? ­ Châu Á tiếp giáp với lục địa nào ? Câu2 : Phát phiếu hoạc tập cho Hs : điền vào các ô trống các kiến thức cho đúng ? Các dạng địa hình Tên Phân bố ­ Dãy núi cao chính  ­ Sơn nguyên chính  ­ Đồng bằng rộng lớn  HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Giáo viênghi các câu hỏi trắc nghiệm  ở bảng phụ: Khoanh tròn câu trả  lời đúng của  bài tập sau đây. Câu 1: Các mỏ dầu khí ở Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển  nào? a.Giai đoạn Tiềm cambri b.Giai đoạn Cổ kiến tạo c.Giai đoạn Tõn kiến tạo d.Hai giai đoạn Tiền Cambri và Tõn kiến tạo Câu 2:Mỏ than lớn nhất và thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than a.Thỏi Nguyên b.Nông Sơn (Quảng Ninh) c.Đụng Triều(Quảng Ninh) d.Thanh Húa HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó  học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. ­ Xác định địa hình chính của quê em? Liệt kê các con sông chính chảy qua địa  phương em. * Bài cũ : ­ Học bài theo câu hỏi cuối SGK . ­ Làm bài tập trong VBT . ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ * Bài m ới : ­ Tìm hiểu bài “khí hậu châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học  .
  5. Giáo  án  Địa  lí 8­      5 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I­ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: ­ Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu  Á có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu . ­ Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á. 2. Kĩ năng: ­ Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu . Xác định trên biểu đồ sự phân bố các  đớivà các kiểu khí hậu . ­ Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí , kích thước , địa hình ,biển .... ­ Mô tả đặc điểm khí hậu ... 3. Phẩm chất ­ Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục  ­ Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước.  4. Định hướng phát triển năng lực. ­ Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản  lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) ­ Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh  để phân tích số liệu ,nhận xét  (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II­ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ  HỌC 1. Giáo viên: ­ Lược đồ các đới khí hậu Châu Á. ­ Tranh ảnh về các kiểu khí hậu châu Á. ­ Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK ­ Mỏy chiếu 2. Học sinh: ­Đọc trước bài  III­ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định  2. kiểm tra bài cũ.(4’) * Nêu đặc điểm vị trí địa lí , kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với  khí hậu ? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  6. 6 Giáo  án  Địa  lí 8­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ * Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật ? 3. Bài mới 1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng  ( 14’)  GV: Treo lược đồ hình 2.1(sgk)  kết  Quan sát bản đồ  1/  Khí   hậu   Châu   Á   phân  hợp bản đồ khí hậu châu Á cho biết  hoá đa dạng  ?   Dựa vào hình 2.1 . Em hãy đọc  HS lên đọc tên 5  a. khí hậu châu Á   rất đa  tên   các   đới   khí   hậu   từ   vùng   cực  đới   khí   hậu   trên  dạng   phân   hoá   thành  Bắc   đến   vùng   xích   đạo   dọc   theo  H2.1 nhiều đới và kiểu khí hậu  kinh tuyến 800Đ? khác nhau. ?  Giải thích tại sao khí hậu châu Á  (Do lãnh thổ  trải  * 5 đới khí hậu ( SGK)  lại chia nhiều đới như vậy ? dài   từ   vựng   cực  => Trong cùng 1đới khí hậu  Bắc   đến   vùng  lại có sự phân chia thành các  xích đạo).  khu   vực   có   khí   hậu   khác  GV : Gọi HS đọc lại phần b HS đọc thông tin  nhau ?  Dựa vào H2.1 , em hãy kể tên các  Trả   lời   dựa   vào  b. Các kiểu khí hậu châu  kiểu   khí   hậu     trong   từng   đới   khí  H2.1  Á  hậu ? GV nhận xét hướng dẫn HS đọc tên  thường   phân   hoá   thành  các kiểu khí hậu trên H2.1  nhiều   kiểu   khí   hậu   khác  nhau ?  Em hãy giải thích vì sao khí hậu  HS giải thích  Ví   dụ:   Đới   khí   hậu   cận  châu   Á lại  có  sự  phân hóa   thành  HS   khác   nhận  nhiệt  nhiều kiểu?  xét, bổ sung  Gồm:  GV   nhận   xét,   giải   thích:     Nguyên  ­ Kiểu cận nhiệt địa Trung  nhân do lãnh thổ    trải dài từ  vựng  Hải Bắc đến   xích đạo, lãnh thổ  rộng,  ­ Kiểu cận nhiệt gió mùa  lại   chịu   ảnh   hưởng   của   địa   hình  ­ Kiểu cận nhiệt lục địa  Làm cho châu  Á có  nhiều  đới khí  ­ Kiểu núi cao. hậu *  Lãnh thổ  rộng trải dài từ  vựng   cực   Bắc   đến   vùng  xích đạo, địa hình phân hóa  rất phức tạp. 2: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục  địa (15’) ­   Giáo   viêngọi   học   sinh   đọc   lại  HS đọc thông tin  2.  Khí   hậu   châu   Á   phổ  phần 2 của bài         biến   là   các   kiểu   khí   hậu  ? Quan sát  hình 2.1 em  hãy chỉ  ra  HS   trả   lời   trên  gió   mùa   và   các   kiểu   khí  các khu vực thuộc các kiểu khí hậu  hình  2.1   các   khu  hậu lục địa gió mùa? vực   thuộc   kiểu  a.  Các   kiểu   khí   hậu   gió  ­ GV nhận xét, xác định các khu vực  khí hậu gió mùa  mùa đó  + Khí hậu gió mùa nhiệt đới  ?   Nêu   đặc   điểm   khí   hậu   gió   mùa  Trả lời  phân   bố   ở   Đông   Nam   Á,  của các khu vực trên: Nam Á, Đông  Nam Á.  Nam Á, Đông Á? + Khí hậu gió mùa cận nhiệt  GV nhận xét: Có 2 mùa ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  7. Giáo  án  Địa  lí 8­      7 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­ Mùa đông: lạnh, khô, ít mưa và ôn đới phân bố ở Đông Á ­ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều * Đặc điểm: Có 2 mùa ?  Liên  hệ:   VN nằm   trong  đới   khí  HS liên hệ  ­ Mùa đông: Gió từ  lục địa  hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?  thổi ra, không khí  khô, lạnh,  ít mưa ­ Mùa hạ: Gió từ  đại dương  ? Dựa vào hình 2.1 xác định những  HS xác định trên  thổi vào lục địa,  nóng  ẩm ,  khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa?  H2.1  mưa nhiều.  ­  GV nhận xét, xác  định   các  khu  b.  Các   kiểu   khí   hậu   lục  vực đó đ ịa ? Nêu đặc điểm khí hậu lục địa  ở  ­ Khu vực: vùng nội địa, Tây  vùng nội địa, Tây Nam Á? Trả lời  Nam Á GV nhận xét:  Có 2 mùa * Đặc điểm: có 2 mùa . Mùa đông: lạnh, khô ­ Mùa Đông : lạnh, khô . Mùa hạ: khô, nóng ­ Mùa Hạ: khô, nóng GV: Gọi học sinh đọc  KL ( sgk)  HS đọc KL => Lượng mưa  ớt, từ  200 –  500   mm,   độ   ẩm   không   khí  thấp.  *Kết luận: SGK(T 8) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  8. HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') 8 Giáo  án  Địa  lí 8­      Mụ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ c tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa,  sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á: A .Do châu Á có diện tích rộng lớn . B . Do địa hình châu Á cao , đồ sộ nhất . C . Do vị trí của châu Á trải dài từ 77044’B ­>1016’B. D . Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn . Câu2 : Hướng dẫn HS làm bài tâp 1 /SGK  Địa điểm  Kiểu khí hậu Nhiệt  Lượng  Đ2 khí hậu  Nguyên nhân  độ mư a Y­an­ gun Nhiệt đới gió mùa E – ri – at Nhiệt đới khô  U ­lan Ba ­to Ôn đới lục địa  HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. ­ GV hệ thống bài ­> HS làm bài tập trắc nghiệm  1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết: a.Châu Á giáp các đại dương nào?  b.Châu Á giáp các châu lục nào?  2. Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy cho biết a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ b.( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp) ­ Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là: A. Đông và Bắc Á                                D. Tây Nam Á B.  Đông Nam  Á                                   E. Trung Á  C.  Nam Á HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó  học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy bài học * Bài cũ : ­ Học bài theo câu hỏi cuối SGK và làm tiếp bài 1.(không yêu cầu trả lời câu hỏi số 2) ­ Làm bài tập trong VBT . * Bài mới : ­ Tìm hi ểu bài “ Sông ngòi và cảnh quan  châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ học 
  9. Giáo  án  Địa  lí 8­      9 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I­ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:HS hiểu ­ Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn . ­ Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân . ­ Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá đó . ­ Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á . 2. Kĩ năng: ­ Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan của chau Á . ­ Xác lập trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn . ­ Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu , địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên . 3. Phẩm chất ­ Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục  ­ Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước.  4. Định hướng phát triển năng lực. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  10. 10 Giáo  án  Địa  lí 8­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­ Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý,  sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) ­ Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh  để phân tích số liệu ,nhận xét  (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II­ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ  HỌC 1. Giáo viên: ­ Bản đồ tự nhiên Châu Á. ­ Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á. ­ Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK ­ Mỏy chiếu 2. Học sinh: ­Đọc trước bài  III­ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định  2. kiểm tra bài cũ.(4p) * Châu Á có những đới khí hậu nào ? Giải thích sự phân hoá khí hậu từ bắc xuống  nam và từ đông sang tây của châu Á ? *Trình bày sự phân hoá phức tạp của đới khí hậu cận nhiệt , giải thích nguyên nhân ? 3. Bài mới 1: Đặc điểm sông ngòi (19’)  Quan sát bản đồ  tự  nhiên châu Á co  HS quan sát bản  1. Đặc điểm sông ngòi biết  đồ TN châu Á  ? Kể  tên các sông lớn của Bắc Á và  HS   lên   xác   định  Đông Á, Tây Nam Á..?   các   sông   lớn   ở  ­   Châu   Á   có   nhiều   hệ  ? Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi  từng khu vực   thống sông lớn ( I – ê­nít­  châu Á? Trả lời  xây,   hoàng   Hà,   Trường  Giang,   Mê   công,   Ấn,  ? Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á  HS xác định trên  Hằng…) nhưng phân bố  bắt   nguồn   từ   khu   vực   nào,   đổ   vào  bản đồ  không đều, chế  độ  nước  biển và đại dương nào?  khá phức tạp  ( Các sông lớn  ở Bắc Á đổ nước vào  BBD:  sông  Ôbi, sông I­  ê­nit – xây,  sông Lêna). (  Các  sông lớn  ở   Đông  Á   đổ  nước  vào   TBD:   sông   Amua,   sông   Hoàng  Hà, sông Trường Giang).  ?   Sông   Mê   Công   (   Cửu   long)   chảy  HS:   Sơn   nguyên  qua         nước   ta   bắt   nguồn   từ   sơn  Tây Tạng nguyên nào? +   Bắc   Á:   Mạng   lưới  ? Sông ngòi Bắc Á, có đặc điểm gì? Trả lời  sông ngòi dày, mùa đông  ? Sông ngòi Đông Á, Đông Nam Á,  nước   đóng   băng,   mùa  Nam Á có đặc điểm gì?  xuân có lũ do băng tan.  ? Sông ngòi Tây Nam Á, Trung Á có  Trả lời +    Đông  Á,  Đông   Nam  đặc điểm gì?  Á,   Nam   Á:   Mạng     lưới  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  11. Giáo  án  Địa  lí 8­      11 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ GV nhận xét  QS   hình   1.2   &  sông dày, có  nhiều  sông  Dựa vào hình 1.2  và 2.1SGK cho biết  2.1SGK lớn,             nước   lớn   vào  ? Sông  ễ­ BI chảy theo hướng nào?  Trả   lời   ­>   nhận  cuối hạ, đầu thu, cạn vào  và qua các đới khí hậu nào?  xét, bổ sung  cuối đông, đầu xuân. GV nhận xét:   ( sông  ễ­bi chảy theo  + Tây Nam Á, Trung Á:  hướng từ  nam lên bắc, chảy qua các  Mạng   lưới   sông   thưa  đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới) HS giải thích­>  thớt, càng     về      hạ   lưu  ? Tại sao về  mùa xuân vùng trung và  lớp nhận xét  lượng  nước càng  giảm hạ lưu sông Ô­ BI lại có lũ băng lớn? ­>   Khu   vực   châu   Á   gió    GV   nhận   xét:   (   Tại   vì   mùa   xuõn  mùa: Nhiều sông lớn, có  nhiệt   độ   tăng   lên   băng   tuyết   ở  lượng nước lớn vào mùa  thượng nguồn tan ra và đổ  nước về  mưa.  trung và hạ lưu, lúc đó  ở trung và hạ  lưu là nơi gần cực hơn nên khí hậu  cũn   lạnh   có   băng   tuyết   mà   thượng  nguồn đổ  về, vậy sẽ  gây ra lũ băng  HS trả  lời ­> lớp  ­ Giá trị kinh tế của sông  lớn) nhận xét  ngòi châu Á: Giao thông  ? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và  thuỷ   điện,   cung   cấp  hồ châu Á?  HS liên hệ  nước cho sản xuất, sinh  ? Liên hệ  giá trị  lớn của sông ngòi,  hoạt, du lịch, đánh bắt và  hồ ở việt Nam? Em cần phảo bảo vệ  nuôi trồng thuỷ sản.  các sông ngòi châu Á ntn?  2: Các đới cảnh quan tự nhiên ( 10’)  ­ Quan sát  hình 3.1 gọi  HS   đọc tên  2/  Các   đới   cảnh   quan  các đới cảnh quan ở chú giải. tự nhiên ? Nêu tên cac đới cảnh quan của châu  1 HS đọc tên các  Á từ  bắc xuống nam dọc theo kinh  đới   cảnh   quan  * Cảnh quan phân hoá đa  tuyến 800Đ trên hình 3.1  dạng với nhiều loại. ? Xem hình 3.2 & 2.1 SGK nêu tên  Lớp   theo   dõi  ­ Rừng lỏ kim ở Bắc Á  các cảnh quan khu vực khí hậu gió  nhận xét   (   xi­bia)   nơi   có   khí   hậu  mùa?  HS   trả   lời   dựa  ôn đới.  GV nhận xét:  ở  kiểu ôn đới lục địa  vào   hình   3.1   &  ­ Rừng cận nhiệt ở Đông  có   cảnh   quan   rừng:   lá   kim,   thảo  2.1  Á, rừng nhiệt đới  ẩm  ở  nguyên,   hoang   mạc   và   nửa   hoang  Đông Nam Á và Nam Á.  mạc. ­   Thảo   nguyên,   hoang  ­ Ở kiểu khí hậu cận nhiệt có haong  mạc, cảnh quan núi cao.  mạc và nửa hoang mạc HS trả lời  *   Nguyên   nhân   phân   bố  ? Nguyên nhân nào dẫn tới các cảnh  một số cảnh quan: Do sự  quan tự  nhiên của châu Á phân hoá  phân hoá đa dạng về  các  như vậy?  (do     con     người  đới khí hậu, các kiểu khí  ? Tại sao các rừng tự nhiên của Châu  khai     thác   bừa  hậu… Á cũn lại rất ớt? bãi). GV nhận xét  3: Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ( 7’)  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  12. HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') 12 Giáo  án  Địa  lí 8­      Mụ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ c tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Ph ương pháp d ­   Giáo ạy h   viên:   Cho   họọc c:   Tr ực quan, đàm tho   sinh HS đọc thông tin  ại, gi ảng giữảng thu 3/  Nh i ận lợi và khó khăn  Đ đọịnh h c phầướ ng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng l n 3(SGK) ực nhận thức, năng  của thiên nhiên Châu Á ực khái quát hóa,  s l?  Châu Á có  nh ử dụng s ững  thu ận  ố liệu, s HS tr ả lửờ di ụng hình v ẽ, tranh  * Thu ận lảợnh, mô hình…. i lợi  gì  vBài 4. Th ực hành. PHÂN TÍCH HOÀN L ề  tài  nguyên thiên   ƯU GIÓ MÙA CHÂU Á ­ Có nhi ều loại khoáng sản trữ  nhiên? Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành b ả lượng lớng d ưới đây. n, các tài nguyên khác r ất  ? Nêu  nh ữ ng  khó  khăn  v ề  Tr ả   l ờ    Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đông (tháng 1)i   ­>   l ớp   đa dạng, dH ướng gió mùa hạ (thỏng  ồi dào thiên  nhiên  của Châu  Á? nhận   xét,   bổ  * Khó khăn 7) Khu vực sung  ­ Núi  non  hiểm  trở khí hậu lạnh  GV chu Đông Á ẩ n xác ki ế n th ứ c. giá, khắc nghiệt gõy trở  ngại lớn  Đông Nam Á cho việc giao thông Nam Á ­ Thiên  tai  bất  thường  gây thiệt  GV g ọ i HS đ ọ c KL ( sgk)  Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành b hại lớn v ề  ng ảng d ườ ướ . ủa i  và c i đây Mùa Khu vực Hướng gió chính * KL: SGK(T13) Từ áp cao .... đến áp thấp ....... HS đọc KL Mùa đông Đông Á * Rút kinh nghiệm: Đông Nam Á Nam Á Mùa hạ Đông Á Đông Nam Á Nam Á HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Châu Ácónhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì : A .Lục địa có khí hậu phân hoá đa dạng , phức tạp . B . Lục địa có kích thước rộng lớn , núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có  băng hà p/tr . Cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ướt . C . Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu . D. Lục địa có diện tích rất lớn . Đia hình có nhiều núi cao đồ sộ nhát thế giới . Câu2 : Đánh dấu (x) vào thích hợp trong bảng  Đới cảnh quan Đới khí hậu Cân   và   Ôn đới  Cân  Nhiệt  Xích  cân cực  nhiệt  đới  đạo 1.   Hoang   mạc   và   bán   hoang  mạc. 2. Xa van , cây bụi . 3. Rừng niệt đới ẩm . 4. Rừng cận nhiệt đới ẩm . 5. Rừng và cây bụi lá cứng . 6. Thảo nguyên. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 7. R ừng hỗn hợp . 8. Rừng lá kim .
  13. Giáo  án  Địa  lí 8­      13 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Bài 4:THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I­ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: ­  Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa  châu ỏ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  14. 14 Giáo  án  Địa  lí 8­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 2. Kĩ năng:  ­ Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân  bố khí áp và hướng gió. ­ Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. 3. Phẩm chất ­ Giáo dục thái độ yêu thích tiết thực hành tìm hiểu khám phá khí hậu địa phương . 4. Định hướng phát triển năng lực. ­ Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý,  sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) ­ Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh  để phân tích số liệu ,nhận xét  (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II­ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ  HỌC 1. Giáo viên: ­ Bản đồ khí hậu Châu Á. ­ Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK ­ Mỏy chiếu. 2. Học sinh: ­Đọc trước bài  III­ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định  2. kiểm tra bài cũ.(4’) * Khí hậu Châu Áphổ biến là các kiểu khí hậu gì  ?Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố  khí hậu đó ? * Khí hậu và địa hình châu Á có ảnh hưởng đến sông ngòi châu Á như thế nào ? 3. Bài mới 1: Phân tích hướng gió  vào mùa đông ( 8 phútt)  Giao  viờn:   cho   học   sinh  HS   quan   sát  1/ Phân tích h     ướng gió  vào mùa   quan sát  trên lược  đồ  phân  lược   đồ   4.1  đông bố  khí áp và các hướng gió  ( sgk)  chính về mùa đông( tháng 1)  ở  khu vực khí hậu gió mùa  ­   HS   lên   bảng  Châu Á đọc   tên   các  ? Dựa vào H 4.1 ( sgk) đọc  trung   tâm   áp  tên   các   trung   tâm   ỏp   thấp,  cao,   áp   thấp  ỏp cao?  trên   H   4.1   ­>  GV nhận xét  lớp   nhận   xét,  bổ sung  ? Dựa vào hình 4.1 em hãy  ­ HS trả  lời ­>  Khu vực Hướng gió mùa  xác   định   các   hướng   gió  lớp   theo   dõi  Đông chính theo từng khu vực về  nhận xét Đông Á Tây Bắc ­ Đông Nam mùa đông và ghi vào vở học  theo mẫu bảng  Đông Nam  Bắc, Đông Bắc ­ Tây  dưới đây. Á Nam GV   nhận   xét,   đưa   ra   nội  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  15. Giáo  án  Địa  lí 8­      15 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ dung bảng chuẩn  Đông Bắc- Tây Nam Á Nam 2: Phân tích hướng gió  vào mùa hạ ( 7 phútt)  Giao viờn: Cho H/S quan sát  2/ Phân tích hướng gió  vào mùa hạ lược đồ phân bố khí áp và  QS lược đồ  hướng gió chính về mùa hạ(  H 4.2 ( sgk)  tháng 7)  ở  khu vực khí hậu  gió mùa Châu Á ? Dựa vào hình 4.2 em hãy  ­   HS   lên   bảng  xác   định   các   trung   tâm   áp  đọc   tên   các  thấp và áp cao? trung   tâm   áp  GV nhận xét  cao,   áp   thấp  trên   H   4.2   ­>  lớp   nhận   xét,  ? Dựa vào hình 4.2 em hãy  bổ sung Khu vực Hướng gió mùa Hạ xác   định   các   hướng   gió  ­ HS ltrả  lời ­>  Đông Á Đông Nam ­Tây Bắc chính theo từng khu vực về  lớp   theo   dõi  mùa hạ  và ghi  vào vở  học  nhận xét  Đông Nam  Nam, Tây Nam ­ Đông  theo mẫu bảng 4.1 Á Bắc GV   nhận   xét,   đưa   ra   nội  dung bảng chuẩn  Tây Nam - Đông Nam Á Bắc. 3: Tổng kết ( 10 phútt)  ­   Qua sự  phân tích hướng gió mùa  QS bảng trên  2. Tổng kết mùa hạ và mùa đông hãy cho biết:  ­   HSTL:   mùa   đông   lạnh  ? Tìm điểm khác nhau cơ bản về tính  khô   vì   xuất   phát   từ   cao  chất giữa gió mùa   mùa đông và gió  ỏp trên  lục  địa,  mùa  hạ  Ở bảng phụ  mùa mùa hạ? vì sao?  mát và  ẩm vì thổi từ  đại  dương vào. ? Nguồn gốc và sự  thay đổi hướng  ­ HS trả lời  gió của 2 mùa có ảnh hưởng như thế  nào   tới   thời   tiết   và   sinh   hoạt,   sản  xuất trong 2 khu vực mùa?  Đọc  hình 4.1 & 4.2( sgk) ? Dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp kiến  Thảo luận thức đó học làm bài tập 3 sgk  Đại diện nhóm trình bày  GV chuẩn kiến thức (bảng phụ sau). ­> nhóm khác nhận xét  Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Tây Bắc ­ Đông  Đông Á Xi­ bia­> A­lờ­ut Nam Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc ­  Xi­bia­> Xích đạo ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  16. 16 Giáo  án  Địa  lí 8­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tây Nam ễ­xtrõy­li­a Nam Á Đông Bắc ­ Tây  Xi­bia­> Xích đạo Nam Ô­xtrây­li­a, Nam  Ấn Độ Dương Mùa hạ  Đông Nam ­ Tây  Ha Oai ­> Iran Đông Á Bắc Đông Nam Á Nam, Tây Nam ­  Nam Ấn Độ Dương , Ôxtrâylia ­>  Đông Bắc Iran  HOẠT ĐỘTây Nam ­ Đông  Nam Á NG 3:  Hoạt động luyNam  ện tậ Ấp (10') n Độ Dương, Ôxtrâylia Mục tiêu: Luyện tập củng cốB nắộci dung bài học ­> Iran Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải * Rút kinh  Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  nghiệm: ................................................................................................................................. lực khái quát hóa,  sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. ................................................................................................................................................ * Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hạ ? ................................................................................................................................................ * Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa châu Á ? ......... * Sự khác nhau về thời tiết giữa mùa đông và mùa hạ cá ảnh hưởng ntn tới đời sống  và sx của của con người trong khu vực ? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. *  Giáo viênhệ thống nội dung bài thực hành ­  Phân tích hướng gió về mùa đông ­  Phân tích hướng gió về mùa hạ ­  Hướng dẫn học sinh ghi phần tổng kết HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó  học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học  ­ Làm bài tập trong VBT . ­ Ôn lại kiến thưc về các chủng tộc , đặc điểm dân cư trên thế giới . * Bài mới : ­ Tìm hiểu bài “ Đặc điểm dân cư , xã hội  châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ học   * Rút kinh nghiệm:
  17. Giáo  án  Địa  lí 8­      17 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XàHỘI CHÂU Á I­ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS hiểu ­  Châu Ácó số dânđông nhất so với các châu lụckhác , mức độtăng dân số đã đạt mức  trung bình của thế giới . ­ Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á. ­ Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á . 2. Kĩ năng: ­ Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ  được sự gia tăng dân số . ­ Kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc  trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn . 3. Phẩm chất ­ Biết về số dân và có thái độ hửơng ứng các chính sách dân số của quốc gia mình . 4. Định hướng phát triển năng lực. ­ Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý,  sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) ­ Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh  để phân tích số liệu ,nhận xét  (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II­ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ  HỌC 1. Giáo viên: ­ Lược đồ , tranh ảnh , tài liệu về dân cư – chủng tộc ở châu Á. ­ Tranh ảnh ,tài liệu về các tôn giáo của châu lục.  ­ Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK ­ Mỏy chiếu 2. Học sinh: ­Đọc trước bài  III­ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định  2. kiểm tra bài cũ.(4’) ­Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  18. 18 Giáo  án  Địa  lí 8­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 1: Một châu lục đông dân nhất thế giới ( 10 phútt ) Giáo viên yêu cầu  h/s  quan  sát  HS quan   sát   bảng  1/ Một châu lục đông dân  bảng 5.1 SGK (Trang 16) dân số  5.1 SGK (Trang 16) nhất thế giới  các  châu  lục từ    1950   ­     2002  (Triệu người)  ? So sánh , nhận xét số  dân và tỉ  HS   trả   lời   dựa   vào  ­  Châu  Á  có  dân  số đông  lệ  gia tăng dân số  tự  nhiên của  bảng số  liệu ­> lớp  nhất thế giới, tăng nhanh.  Châu Á so với các châu lục khác  nhận xét, bổ sung. và so với thế giới?  ?   Cho biết nguyên nhân của sự  HSTL:   đồng   bằng  tập trung đông dân của châu Á?  rộng lớn, màu mì  ­>   thuận   lợi     cho  GV nhận xét:  Châu  Á có  nhiều  sản   xuất   nông  đồng bằng tập trung đông dân, do  nghiệp   nờn   cần  sản xuất nông nghiệp nên đồng  nhiều   nhân   lực)   ­>  bằng cần nhiều sức lao động lớp   nhận   xét,   bổ  sung ? Dựa vào bảng 5.1 ( sgk), hãy  ­ HS trả lời ­> nhận  cho   biết   tỉ   lệ   gia   tăng   dân   số  xét, bổ sung.  ­  Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân  Châu   Á   đó   có   sự   thay   đổi   như  số  Châu   Á đó  giảm ( tỉ  lệ  thế nào? HS dựa vào bảng số  gia tăng tự nhiên: 1,3%) Giao viờn: Hướng dẫn học sinh  liệu để  tính  cách tính tỉ lệ gia tăng dân số   ? Nguyên nhân nào từ  một châu  lục đông dân nhất mà tỉ    lệ  gia  HSTL:   do   sự   phát  tăng tự nhiên đó giảm?  triển công nghiệp và    GV nhận xét       đô   thị   hoá   ở   nước  ? Liên hệ  với chính sỏch dân số  đông dân, thực hiện  ở VN?       chính sách dân số.  GV bổ sung thờm           ­ HS liên hệ  2:  Dân cư thuộc nhiều chủng tộc ( 15 phútt )  GV yêu cầu HS quan sát BĐ dân  Quan sát BĐ dân cư  2.  Dân     c  ư   thuộc   nhiều   cư và đô thị châu Á  và đô thị châu Á chủng tộc ?   Nhận   xét   sự   phân   bố   dân   cư  HSTL:   phân   bố  ­   Dân   cư   phân   bố   không  của châu Á?  không đồng đều  đồng đều và mật độ  dân số  GV nhận xét  cao.  ­     Giáo  viên:  Yêu  cầu  học  sinh  quan   sát     lược   đồ  quan sát   lược đồ  hình 5.1 SGK  hình   5.1   SGK   trang  trang 17 17 ? Cho biết dân cư  châu Á thuộc  HSTL   ­>   nhận   xét,  ­ Dân cư  thuộc nhiều chủng  những   chủng   tộc   nào?   Mỗi  bổ sung  tộc:   Môn­glô­ít,   Ơ­rô­pê­ô­ chủng tộc sống chủ yếu ở những  ít,   Ô­xta­lô­ít.   Nhưng   chủ  khu vực nào?  yếu là: Môn­glô­ít,  Ơ­rô­pê­ ?   Vậy   người   VN   thuộc   chủng  ­ Môn­glụ­ớt ô­ít.  tộc nào?  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  19. Giáo  án  Địa  lí 8­      19 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ? Nhắc lại ngoại hình của từng  HS nhắc lại  chủng tộc?  ? So sỏnh thành phần chủng tộc  HSTL:   đa   dạng   và  của châu Á và châu Âu? Vì sao?  phức   tạp   hơn   ­>  nhận xét, bổ sung  ? Các chủng tộc châu Á có quyền  HSTL ­> nhận xét,  bình đẳng không? Tại sao?  bổ sung  ­  Các chủng tộc chung sống   bình   đẳng   trong   hoạt   động  kinh tế, văn hoá, xã hội  3: Nơi ra đời của các tôn giáo (10 phútt) ­   GV   gọi   1   h/s   đọc   nội   dung  Đọc  nội dung thông  3/  Nơi ra đời của các tôn  thông tin phần 3 sgk  để  trả  lời  tin phần 3 sgk giáo câu hỏi:  ­   HS  trả  lời  ­>  lớp  ? Trên thế giới có bao nhiờu  tôn  nhận xét, bổ sung giao lớn ? ­ Văn hoá đa dạng, nhiều tôn  GV: Chuẩn xác kiến thức. giáo ( các tôn giáo lớn như  ( Có 4 tôn giao lớn) Phật giáo, Hồi giáo,  Ấn Độ  ? Hãy kể  tên và  thời gian ra đời  (Tiêu   cực:   nạn   mê  giáo và Thiên chúa giáo).  của các tôn giáo lớn đó ? tín dị đoan, dễ bị các  ? Theo em tôn giáo ra đời có vai  thế   lực   phản   động  trò tiờu cực, tích cực nào? lợi   dụng.   Tích   cực:  GV nhận xét  tôn   giáo   ra   đời,   có  tính   hướng   thiện,  tôn trọng lẫn nhau). ­ QS hình,  HS trình  ? Dựa vào hình 5.2 ( sgh) và hiểu  bày ­> nhận xét, bổ  biết bản thân, giới thiệu về hành  sung. lễ của một số tôn giao?  ­ HS đọc KL  * KL:  ( sgk) GV nhận xét bổ sung thờm  Gọi HS đọc KL Câu 3. Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người) Châu lục hoặc khu vực Dân số Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) Châu Âu 730,0 ­ 0,1 Châu Á 3920,0 1,3 Châu Phi 906,0 2,3 Bắc Mĩ 328,7 0,6 Mĩ La­tinh 559,0 1,6 Châu Đại Dương 33,0 1,0 Toàn thế giới 6476,7 1,2 Câu 4. Cho bảng số liệu sau:  Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005 Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766* 3920 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  20. 20 Giáo  án  Địa  lí 8­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ * Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Vì sao châu Á đông dân ? Năm 2002 dân số châu Á đứng hành thứ mấy trong  khu vực ? Câu2 :Nguyên nhân nào làm cho châu Á có tỉ lệ gia tăng TB ?  Câu 3: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đới 4 tôn giáo lớn của châu Á? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó  học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học * Bài cũ : ­ Học bài theo câu hỏi cuối SGK ( không yêu cầu về biểu đồ bài 2/SGk mà chỉ nhận  xét ) ­ Làm bài tập trong VBT . * Bài mới : ­ Tìm hiểu bài “ Thực hành : Đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố  lớn của châu Á” * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2