Giáo án môn Địa lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
lượt xem 5
download
"Giáo án môn Địa lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)" sẽ bao gồm các bài học Địa lí dành cho học sinh lớp 8. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
- Giáo án Địa lí 8 1 PHẦN I THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. XI CHÂU Á. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á . 2. Kĩ năng: Củng cố phát triển kỹ năng đọc , phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ . Phát triển tư duy địa lí , giải thích được các mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên . 3. Phẩm chất Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về châu lục mình . Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước. 4. Đinh h ̣ ướng năng lực Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Tranh ảnh về các dạng địa hình cầu châu Á . Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK Mỏy chiếu 2. Học sinh:Đọc trước bài . III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định 2. kiểm tra bài cũ(4’) Kiểm tra đồ dùng sách vở bộ môn 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục ( 12’) Các em quan sát lược đồ 1.1 trang Cả lớp quan sát 1/ Tìm hiểu vị tớ địa lý 4 cho biết : lược đồ và kích thước của châu ? Điểm cực bắc và điểm cực Nam HSTL: cực bắc lục phần đất liền của châu Á nằm trên nằm trên vĩ tuyến vĩ độ địa lý nào ? 77044’B và điểm * Vị trí: Nằm ở nửa cầu GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa cực nam nắm trên Bắc, Là một bộ phận của lý châu Á, trên quả địa cầu vĩ tuyến 1016’B ) lục địa Á – Âu + Cực bắc châu Á là mũi Sờliu xkin. + Cực nam châu Á là mũi Piai.
- 2 Giáo án Địa lí 8 + Cực đông châu Á là mũi Đêgiơ nep. + Cực tây châu Á là mũi Bala . Lớp quan sát bản * GV cho HS quan sát bản đồ tự đồ nhiên châu Á HSTL >HS khác ? Châu Á giáp với các đại dương và nhận xét các châu lục nào ? * Giới hạn: Trải rộng từ GV nhận xét HSTL dựa vào vùng cực Bắc đến vùng ? Chiều dài từ điểm cực bắc đến hình 1.1 SGK xích đạo. điểm cực nam , chiều rộng từ bờ Lớp nhận xét Bắc: Giáp Bắc Băng tây sang bờ đông nơi rộng nhất là Dương bao nhiờu km ? HS nhớ lại kiến Nam: Giáp Ấn Độ Dương ? DT châu Á bao nhiêu và So sánh thức trả lời >HS Tây: Giáp châu Âu, Phi, diện tích châu Á với một số châu khác nhận xét Địa Trung Hải. lục khác mà em đó học? (khí hậu đa dạng Đông: Giáp Thái Bình ? Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến và phức tạp , các Dương xích đạo , kích thước từ Tây sang đới khí hậu thay đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đổi từ bắc xuống đến việc hình thành khí hậu ? nam và từ tây sang đông ) * Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ). Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình châu Á ( 23’) Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5 Cả lớp quan sát 2/ Đặc điểm địa hình & hoặc bản đồ tự nhiên châu Á cho bản đồ , trả lời > khoáng sản : biết : Châu Á có những dạng địa nhận xét, bổ sung a. Đặc điểm địa hình : hình nào? ? Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ HSTL dựa vào bản Có nhiều hệ thống núi, các dãy núi chính : Himalaya, Cụn đồ đọc tên dãy núi, sơn nguyên cao đồ sộ, Luõn , Thiên Sơn , Antai . sơn nguyên, đồng nhiều đồng bằng rộng bậc ( GV núi núi châu Á là núi cao nhất bằng > HS khác nhất thế giới. Tập trung ở thế gới , cũng được coi là “nóc nhà” nhận xét trung tâm và rỡa lục địa. của thế gới ) ? Tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên chính : Trung Xibia , Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề – can . ? Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran , lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa bắc , hoa trung * GV nhận xét và xác định trên bản đồ TN châu Á. HSTL ? Xác định hướng các hướng núi HS khác nhận xét Các dãy núi chạy theo 2
- Giáo án Địa lí 8 3 chính? HS: Trung tâm, hướng chính Đông – Tây ? Các dãy núi, đồng bằng, sơn đồng bằng hoặc Bắc – Nam. nguyên thường tập trung ở đâu? HS nhận xét ? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn HS khác bổ sung Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt nguyên và đồng bằng nằm lãnh thổ? xen kẽ nhau > địa hình bị GV nhận xét chia cắt phức tạp. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoáng sản châu Á ( 5’) ? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản Cả lớp quan sát b. Khoáng sản đồ tự nhiên châu Á cho biết. bản đồ TN châu ? Châu Á có những khoáng sản chủ Á. yếu nào? HSTL >HS khác Châu Á có nguồn khoáng ? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở nhận xét sản rất phong phú và có những khu vực nào? Vì sao? HSTL: Tây Nam trữ lượng lớn, tiêu biểu là: ? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ A, Đông Nam Á > dầu mỏ, khí đốt, than, dầu không ? Hãy kể tên một vài mỏ đây là một trong sắt, Crôm và nhiều kim dầu mà em biết ? những điểm nóng loại màu khác…. GV nhận xét: ( VN có mỏ dầu của thế giới. như mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , HS liên hệ trả lời mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vựng biển Vũng Tàu ) GV gọi HS đọc KL * Kết luận ( SGK) HS đọc KL
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 4 Giáo án Địa lí 8 Mụ c tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Xác định trên bản đồ tự nhiên châu á: Các điểm cực B, N,Đ,T của châu á ? Châu Á kéo dài kháang bao nhiêu vĩ độ ? Châu Á tiếp giáp với đại dương nào ? Châu Á tiếp giáp với lục địa nào ? Câu2 : Phát phiếu hoạc tập cho Hs : điền vào các ô trống các kiến thức cho đúng ? Các dạng địa hình Tên Phân bố Dãy núi cao chính Sơn nguyên chính Đồng bằng rộng lớn HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Giáo viênghi các câu hỏi trắc nghiệm ở bảng phụ: Khoanh tròn câu trả lời đúng của bài tập sau đây. Câu 1: Các mỏ dầu khí ở Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển nào? a.Giai đoạn Tiềm cambri b.Giai đoạn Cổ kiến tạo c.Giai đoạn Tõn kiến tạo d.Hai giai đoạn Tiền Cambri và Tõn kiến tạo Câu 2:Mỏ than lớn nhất và thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than a.Thỏi Nguyên b.Nông Sơn (Quảng Ninh) c.Đụng Triều(Quảng Ninh) d.Thanh Húa HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Xác định địa hình chính của quê em? Liệt kê các con sông chính chảy qua địa phương em. * Bài cũ : Học bài theo câu hỏi cuối SGK . Làm bài tập trong VBT . * Bài m ới : Tìm hiểu bài “khí hậu châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học .
- Giáo án Địa lí 8 5 Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu . Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á. 2. Kĩ năng: Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu . Xác định trên biểu đồ sự phân bố các đớivà các kiểu khí hậu . Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí , kích thước , địa hình ,biển .... Mô tả đặc điểm khí hậu ... 3. Phẩm chất Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên: Lược đồ các đới khí hậu Châu Á. Tranh ảnh về các kiểu khí hậu châu Á. Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK Mỏy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định 2. kiểm tra bài cũ.(4’) * Nêu đặc điểm vị trí địa lí , kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu ?
- 6 Giáo án Địa lí 8 * Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật ? 3. Bài mới 1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng ( 14’) GV: Treo lược đồ hình 2.1(sgk) kết Quan sát bản đồ 1/ Khí hậu Châu Á phân hợp bản đồ khí hậu châu Á cho biết hoá đa dạng ? Dựa vào hình 2.1 . Em hãy đọc HS lên đọc tên 5 a. khí hậu châu Á rất đa tên các đới khí hậu từ vùng cực đới khí hậu trên dạng phân hoá thành Bắc đến vùng xích đạo dọc theo H2.1 nhiều đới và kiểu khí hậu kinh tuyến 800Đ? khác nhau. ? Giải thích tại sao khí hậu châu Á (Do lãnh thổ trải * 5 đới khí hậu ( SGK) lại chia nhiều đới như vậy ? dài từ vựng cực => Trong cùng 1đới khí hậu Bắc đến vùng lại có sự phân chia thành các xích đạo). khu vực có khí hậu khác GV : Gọi HS đọc lại phần b HS đọc thông tin nhau ? Dựa vào H2.1 , em hãy kể tên các Trả lời dựa vào b. Các kiểu khí hậu châu kiểu khí hậu trong từng đới khí H2.1 Á hậu ? GV nhận xét hướng dẫn HS đọc tên thường phân hoá thành các kiểu khí hậu trên H2.1 nhiều kiểu khí hậu khác nhau ? Em hãy giải thích vì sao khí hậu HS giải thích Ví dụ: Đới khí hậu cận châu Á lại có sự phân hóa thành HS khác nhận nhiệt nhiều kiểu? xét, bổ sung Gồm: GV nhận xét, giải thích: Nguyên Kiểu cận nhiệt địa Trung nhân do lãnh thổ trải dài từ vựng Hải Bắc đến xích đạo, lãnh thổ rộng, Kiểu cận nhiệt gió mùa lại chịu ảnh hưởng của địa hình Kiểu cận nhiệt lục địa Làm cho châu Á có nhiều đới khí Kiểu núi cao. hậu * Lãnh thổ rộng trải dài từ vựng cực Bắc đến vùng xích đạo, địa hình phân hóa rất phức tạp. 2: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa (15’) Giáo viêngọi học sinh đọc lại HS đọc thông tin 2. Khí hậu châu Á phổ phần 2 của bài biến là các kiểu khí hậu ? Quan sát hình 2.1 em hãy chỉ ra HS trả lời trên gió mùa và các kiểu khí các khu vực thuộc các kiểu khí hậu hình 2.1 các khu hậu lục địa gió mùa? vực thuộc kiểu a. Các kiểu khí hậu gió GV nhận xét, xác định các khu vực khí hậu gió mùa mùa đó + Khí hậu gió mùa nhiệt đới ? Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa Trả lời phân bố ở Đông Nam Á, của các khu vực trên: Nam Á, Đông Nam Á. Nam Á, Đông Á? + Khí hậu gió mùa cận nhiệt GV nhận xét: Có 2 mùa
- Giáo án Địa lí 8 7 Mùa đông: lạnh, khô, ít mưa và ôn đới phân bố ở Đông Á Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều * Đặc điểm: Có 2 mùa ? Liên hệ: VN nằm trong đới khí HS liên hệ Mùa đông: Gió từ lục địa hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào? thổi ra, không khí khô, lạnh, ít mưa Mùa hạ: Gió từ đại dương ? Dựa vào hình 2.1 xác định những HS xác định trên thổi vào lục địa, nóng ẩm , khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa? H2.1 mưa nhiều. GV nhận xét, xác định các khu b. Các kiểu khí hậu lục vực đó đ ịa ? Nêu đặc điểm khí hậu lục địa ở Khu vực: vùng nội địa, Tây vùng nội địa, Tây Nam Á? Trả lời Nam Á GV nhận xét: Có 2 mùa * Đặc điểm: có 2 mùa . Mùa đông: lạnh, khô Mùa Đông : lạnh, khô . Mùa hạ: khô, nóng Mùa Hạ: khô, nóng GV: Gọi học sinh đọc KL ( sgk) HS đọc KL => Lượng mưa ớt, từ 200 – 500 mm, độ ẩm không khí thấp. *Kết luận: SGK(T 8)
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 8 Giáo án Địa lí 8 Mụ c tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á: A .Do châu Á có diện tích rộng lớn . B . Do địa hình châu Á cao , đồ sộ nhất . C . Do vị trí của châu Á trải dài từ 77044’B >1016’B. D . Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn . Câu2 : Hướng dẫn HS làm bài tâp 1 /SGK Địa điểm Kiểu khí hậu Nhiệt Lượng Đ2 khí hậu Nguyên nhân độ mư a Yan gun Nhiệt đới gió mùa E – ri – at Nhiệt đới khô U lan Ba to Ôn đới lục địa HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. GV hệ thống bài > HS làm bài tập trắc nghiệm 1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết: a.Châu Á giáp các đại dương nào? b.Châu Á giáp các châu lục nào? 2. Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy cho biết a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ b.( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp) Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là: A. Đông và Bắc Á D. Tây Nam Á B. Đông Nam Á E. Trung Á C. Nam Á HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy bài học * Bài cũ : Học bài theo câu hỏi cuối SGK và làm tiếp bài 1.(không yêu cầu trả lời câu hỏi số 2) Làm bài tập trong VBT . * Bài mới : Tìm hi ểu bài “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học
- Giáo án Địa lí 8 9 Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:HS hiểu Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn . Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân . Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hoá đó . Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á . 2. Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan của chau Á . Xác lập trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn . Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu , địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên . 3. Phẩm chất Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục Có ý thức và hành đông bảo vê , giữ gìn đôc lập chủ quyền của đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực.
- 10 Giáo án Địa lí 8 Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á. Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK Mỏy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định 2. kiểm tra bài cũ.(4p) * Châu Á có những đới khí hậu nào ? Giải thích sự phân hoá khí hậu từ bắc xuống nam và từ đông sang tây của châu Á ? *Trình bày sự phân hoá phức tạp của đới khí hậu cận nhiệt , giải thích nguyên nhân ? 3. Bài mới 1: Đặc điểm sông ngòi (19’) Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á co HS quan sát bản 1. Đặc điểm sông ngòi biết đồ TN châu Á ? Kể tên các sông lớn của Bắc Á và HS lên xác định Đông Á, Tây Nam Á..? các sông lớn ở Châu Á có nhiều hệ ? Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi từng khu vực thống sông lớn ( I – ênít châu Á? Trả lời xây, hoàng Hà, Trường Giang, Mê công, Ấn, ? Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á HS xác định trên Hằng…) nhưng phân bố bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào bản đồ không đều, chế độ nước biển và đại dương nào? khá phức tạp ( Các sông lớn ở Bắc Á đổ nước vào BBD: sông Ôbi, sông I ênit – xây, sông Lêna). ( Các sông lớn ở Đông Á đổ nước vào TBD: sông Amua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang). ? Sông Mê Công ( Cửu long) chảy HS: Sơn nguyên qua nước ta bắt nguồn từ sơn Tây Tạng nguyên nào? + Bắc Á: Mạng lưới ? Sông ngòi Bắc Á, có đặc điểm gì? Trả lời sông ngòi dày, mùa đông ? Sông ngòi Đông Á, Đông Nam Á, nước đóng băng, mùa Nam Á có đặc điểm gì? xuân có lũ do băng tan. ? Sông ngòi Tây Nam Á, Trung Á có Trả lời + Đông Á, Đông Nam đặc điểm gì? Á, Nam Á: Mạng lưới
- Giáo án Địa lí 8 11 GV nhận xét QS hình 1.2 & sông dày, có nhiều sông Dựa vào hình 1.2 và 2.1SGK cho biết 2.1SGK lớn, nước lớn vào ? Sông ễ BI chảy theo hướng nào? Trả lời > nhận cuối hạ, đầu thu, cạn vào và qua các đới khí hậu nào? xét, bổ sung cuối đông, đầu xuân. GV nhận xét: ( sông ễbi chảy theo + Tây Nam Á, Trung Á: hướng từ nam lên bắc, chảy qua các Mạng lưới sông thưa đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới) HS giải thích> thớt, càng về hạ lưu ? Tại sao về mùa xuân vùng trung và lớp nhận xét lượng nước càng giảm hạ lưu sông Ô BI lại có lũ băng lớn? > Khu vực châu Á gió GV nhận xét: ( Tại vì mùa xuõn mùa: Nhiều sông lớn, có nhiệt độ tăng lên băng tuyết ở lượng nước lớn vào mùa thượng nguồn tan ra và đổ nước về mưa. trung và hạ lưu, lúc đó ở trung và hạ lưu là nơi gần cực hơn nên khí hậu cũn lạnh có băng tuyết mà thượng nguồn đổ về, vậy sẽ gây ra lũ băng HS trả lời > lớp Giá trị kinh tế của sông lớn) nhận xét ngòi châu Á: Giao thông ? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và thuỷ điện, cung cấp hồ châu Á? HS liên hệ nước cho sản xuất, sinh ? Liên hệ giá trị lớn của sông ngòi, hoạt, du lịch, đánh bắt và hồ ở việt Nam? Em cần phảo bảo vệ nuôi trồng thuỷ sản. các sông ngòi châu Á ntn? 2: Các đới cảnh quan tự nhiên ( 10’) Quan sát hình 3.1 gọi HS đọc tên 2/ Các đới cảnh quan các đới cảnh quan ở chú giải. tự nhiên ? Nêu tên cac đới cảnh quan của châu 1 HS đọc tên các Á từ bắc xuống nam dọc theo kinh đới cảnh quan * Cảnh quan phân hoá đa tuyến 800Đ trên hình 3.1 dạng với nhiều loại. ? Xem hình 3.2 & 2.1 SGK nêu tên Lớp theo dõi Rừng lỏ kim ở Bắc Á các cảnh quan khu vực khí hậu gió nhận xét ( xibia) nơi có khí hậu mùa? HS trả lời dựa ôn đới. GV nhận xét: ở kiểu ôn đới lục địa vào hình 3.1 & Rừng cận nhiệt ở Đông có cảnh quan rừng: lá kim, thảo 2.1 Á, rừng nhiệt đới ẩm ở nguyên, hoang mạc và nửa hoang Đông Nam Á và Nam Á. mạc. Thảo nguyên, hoang Ở kiểu khí hậu cận nhiệt có haong mạc, cảnh quan núi cao. mạc và nửa hoang mạc HS trả lời * Nguyên nhân phân bố ? Nguyên nhân nào dẫn tới các cảnh một số cảnh quan: Do sự quan tự nhiên của châu Á phân hoá phân hoá đa dạng về các như vậy? (do con người đới khí hậu, các kiểu khí ? Tại sao các rừng tự nhiên của Châu khai thác bừa hậu… Á cũn lại rất ớt? bãi). GV nhận xét 3: Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ( 7’)
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') 12 Giáo án Địa lí 8 Mụ c tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Ph ương pháp d Giáo ạy h viên: Cho họọc c: Tr ực quan, đàm tho sinh HS đọc thông tin ại, gi ảng giữảng thu 3/ Nh i ận lợi và khó khăn Đ đọịnh h c phầướ ng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng l n 3(SGK) ực nhận thức, năng của thiên nhiên Châu Á ực khái quát hóa, s l? Châu Á có nh ử dụng s ững thu ận ố liệu, s HS tr ả lửờ di ụng hình v ẽ, tranh * Thu ận lảợnh, mô hình…. i lợi gì vBài 4. Th ực hành. PHÂN TÍCH HOÀN L ề tài nguyên thiên ƯU GIÓ MÙA CHÂU Á Có nhi ều loại khoáng sản trữ nhiên? Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành b ả lượng lớng d ưới đây. n, các tài nguyên khác r ất ? Nêu nh ữ ng khó khăn v ề Tr ả l ờ Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đông (tháng 1)i > l ớp đa dạng, dH ướng gió mùa hạ (thỏng ồi dào thiên nhiên của Châu Á? nhận xét, bổ * Khó khăn 7) Khu vực sung Núi non hiểm trở khí hậu lạnh GV chu Đông Á ẩ n xác ki ế n th ứ c. giá, khắc nghiệt gõy trở ngại lớn Đông Nam Á cho việc giao thông Nam Á Thiên tai bất thường gây thiệt GV g ọ i HS đ ọ c KL ( sgk) Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành b hại lớn v ề ng ảng d ườ ướ . ủa i và c i đây Mùa Khu vực Hướng gió chính * KL: SGK(T13) Từ áp cao .... đến áp thấp ....... HS đọc KL Mùa đông Đông Á * Rút kinh nghiệm: Đông Nam Á Nam Á Mùa hạ Đông Á Đông Nam Á Nam Á HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Châu Ácónhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì : A .Lục địa có khí hậu phân hoá đa dạng , phức tạp . B . Lục địa có kích thước rộng lớn , núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có băng hà p/tr . Cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ướt . C . Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu . D. Lục địa có diện tích rất lớn . Đia hình có nhiều núi cao đồ sộ nhát thế giới . Câu2 : Đánh dấu (x) vào thích hợp trong bảng Đới cảnh quan Đới khí hậu Cân và Ôn đới Cân Nhiệt Xích cân cực nhiệt đới đạo 1. Hoang mạc và bán hoang mạc. 2. Xa van , cây bụi . 3. Rừng niệt đới ẩm . 4. Rừng cận nhiệt đới ẩm . 5. Rừng và cây bụi lá cứng . 6. Thảo nguyên. 7. R ừng hỗn hợp . 8. Rừng lá kim .
- Giáo án Địa lí 8 13 ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... Bài 4:THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu ỏ.
- 14 Giáo án Địa lí 8 2. Kĩ năng: Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. 3. Phẩm chất Giáo dục thái độ yêu thích tiết thực hành tìm hiểu khám phá khí hậu địa phương . 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu Châu Á. Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK Mỏy chiếu. 2. Học sinh: Đọc trước bài III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định 2. kiểm tra bài cũ.(4’) * Khí hậu Châu Áphổ biến là các kiểu khí hậu gì ?Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố khí hậu đó ? * Khí hậu và địa hình châu Á có ảnh hưởng đến sông ngòi châu Á như thế nào ? 3. Bài mới 1: Phân tích hướng gió vào mùa đông ( 8 phútt) Giao viờn: cho học sinh HS quan sát 1/ Phân tích h ướng gió vào mùa quan sát trên lược đồ phân lược đồ 4.1 đông bố khí áp và các hướng gió ( sgk) chính về mùa đông( tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa HS lên bảng Châu Á đọc tên các ? Dựa vào H 4.1 ( sgk) đọc trung tâm áp tên các trung tâm ỏp thấp, cao, áp thấp ỏp cao? trên H 4.1 > GV nhận xét lớp nhận xét, bổ sung ? Dựa vào hình 4.1 em hãy HS trả lời > Khu vực Hướng gió mùa xác định các hướng gió lớp theo dõi Đông chính theo từng khu vực về nhận xét Đông Á Tây Bắc Đông Nam mùa đông và ghi vào vở học theo mẫu bảng Đông Nam Bắc, Đông Bắc Tây dưới đây. Á Nam GV nhận xét, đưa ra nội
- Giáo án Địa lí 8 15 dung bảng chuẩn Đông Bắc- Tây Nam Á Nam 2: Phân tích hướng gió vào mùa hạ ( 7 phútt) Giao viờn: Cho H/S quan sát 2/ Phân tích hướng gió vào mùa hạ lược đồ phân bố khí áp và QS lược đồ hướng gió chính về mùa hạ( H 4.2 ( sgk) tháng 7) ở khu vực khí hậu gió mùa Châu Á ? Dựa vào hình 4.2 em hãy HS lên bảng xác định các trung tâm áp đọc tên các thấp và áp cao? trung tâm áp GV nhận xét cao, áp thấp trên H 4.2 > lớp nhận xét, ? Dựa vào hình 4.2 em hãy bổ sung Khu vực Hướng gió mùa Hạ xác định các hướng gió HS ltrả lời > Đông Á Đông Nam Tây Bắc chính theo từng khu vực về lớp theo dõi mùa hạ và ghi vào vở học nhận xét Đông Nam Nam, Tây Nam Đông theo mẫu bảng 4.1 Á Bắc GV nhận xét, đưa ra nội dung bảng chuẩn Tây Nam - Đông Nam Á Bắc. 3: Tổng kết ( 10 phútt) Qua sự phân tích hướng gió mùa QS bảng trên 2. Tổng kết mùa hạ và mùa đông hãy cho biết: HSTL: mùa đông lạnh ? Tìm điểm khác nhau cơ bản về tính khô vì xuất phát từ cao chất giữa gió mùa mùa đông và gió ỏp trên lục địa, mùa hạ Ở bảng phụ mùa mùa hạ? vì sao? mát và ẩm vì thổi từ đại dương vào. ? Nguồn gốc và sự thay đổi hướng HS trả lời gió của 2 mùa có ảnh hưởng như thế nào tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất trong 2 khu vực mùa? Đọc hình 4.1 & 4.2( sgk) ? Dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp kiến Thảo luận thức đó học làm bài tập 3 sgk Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức (bảng phụ sau). > nhóm khác nhận xét Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Tây Bắc Đông Đông Á Xi bia> Alờut Nam Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc Xibia> Xích đạo
- 16 Giáo án Địa lí 8 Tây Nam ễxtrõylia Nam Á Đông Bắc Tây Xibia> Xích đạo Nam Ôxtrâylia, Nam Ấn Độ Dương Mùa hạ Đông Nam Tây Ha Oai > Iran Đông Á Bắc Đông Nam Á Nam, Tây Nam Nam Ấn Độ Dương , Ôxtrâylia > Đông Bắc Iran HOẠT ĐỘTây Nam Đông Nam Á NG 3: Hoạt động luyNam ện tậ Ấp (10') n Độ Dương, Ôxtrâylia Mục tiêu: Luyện tập củng cốB nắộci dung bài học > Iran Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải * Rút kinh Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng nghiệm: ................................................................................................................................. lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. ................................................................................................................................................ * Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hạ ? ................................................................................................................................................ * Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa châu Á ? ......... * Sự khác nhau về thời tiết giữa mùa đông và mùa hạ cá ảnh hưởng ntn tới đời sống và sx của của con người trong khu vực ? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. * Giáo viênhệ thống nội dung bài thực hành Phân tích hướng gió về mùa đông Phân tích hướng gió về mùa hạ Hướng dẫn học sinh ghi phần tổng kết HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Làm bài tập trong VBT . Ôn lại kiến thưc về các chủng tộc , đặc điểm dân cư trên thế giới . * Bài mới : Tìm hiểu bài “ Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học * Rút kinh nghiệm:
- Giáo án Địa lí 8 17 Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS hiểu Châu Ácó số dânđông nhất so với các châu lụckhác , mức độtăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới . Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á. Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á . 2. Kĩ năng: Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số . Kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn . 3. Phẩm chất Biết về số dân và có thái độ hửơng ứng các chính sách dân số của quốc gia mình . 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….) Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình…….) II ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 1. Giáo viên: Lược đồ , tranh ảnh , tài liệu về dân cư – chủng tộc ở châu Á. Tranh ảnh ,tài liệu về các tôn giáo của châu lục. Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK Mỏy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định 2. kiểm tra bài cũ.(4’) Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới
- 18 Giáo án Địa lí 8 1: Một châu lục đông dân nhất thế giới ( 10 phútt ) Giáo viên yêu cầu h/s quan sát HS quan sát bảng 1/ Một châu lục đông dân bảng 5.1 SGK (Trang 16) dân số 5.1 SGK (Trang 16) nhất thế giới các châu lục từ 1950 2002 (Triệu người) ? So sánh , nhận xét số dân và tỉ HS trả lời dựa vào Châu Á có dân số đông lệ gia tăng dân số tự nhiên của bảng số liệu > lớp nhất thế giới, tăng nhanh. Châu Á so với các châu lục khác nhận xét, bổ sung. và so với thế giới? ? Cho biết nguyên nhân của sự HSTL: đồng bằng tập trung đông dân của châu Á? rộng lớn, màu mì > thuận lợi cho GV nhận xét: Châu Á có nhiều sản xuất nông đồng bằng tập trung đông dân, do nghiệp nờn cần sản xuất nông nghiệp nên đồng nhiều nhân lực) > bằng cần nhiều sức lao động lớp nhận xét, bổ sung ? Dựa vào bảng 5.1 ( sgk), hãy HS trả lời > nhận cho biết tỉ lệ gia tăng dân số xét, bổ sung. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân Châu Á đó có sự thay đổi như số Châu Á đó giảm ( tỉ lệ thế nào? HS dựa vào bảng số gia tăng tự nhiên: 1,3%) Giao viờn: Hướng dẫn học sinh liệu để tính cách tính tỉ lệ gia tăng dân số ? Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất mà tỉ lệ gia HSTL: do sự phát tăng tự nhiên đó giảm? triển công nghiệp và GV nhận xét đô thị hoá ở nước ? Liên hệ với chính sỏch dân số đông dân, thực hiện ở VN? chính sách dân số. GV bổ sung thờm HS liên hệ 2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc ( 15 phútt ) GV yêu cầu HS quan sát BĐ dân Quan sát BĐ dân cư 2. Dân c ư thuộc nhiều cư và đô thị châu Á và đô thị châu Á chủng tộc ? Nhận xét sự phân bố dân cư HSTL: phân bố Dân cư phân bố không của châu Á? không đồng đều đồng đều và mật độ dân số GV nhận xét cao. Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ quan sát lược đồ hình 5.1 SGK hình 5.1 SGK trang trang 17 17 ? Cho biết dân cư châu Á thuộc HSTL > nhận xét, Dân cư thuộc nhiều chủng những chủng tộc nào? Mỗi bổ sung tộc: Mônglôít, Ơrôpêô chủng tộc sống chủ yếu ở những ít, Ôxtalôít. Nhưng chủ khu vực nào? yếu là: Mônglôít, Ơrôpê ? Vậy người VN thuộc chủng Mônglụớt ôít. tộc nào?
- Giáo án Địa lí 8 19 ? Nhắc lại ngoại hình của từng HS nhắc lại chủng tộc? ? So sỏnh thành phần chủng tộc HSTL: đa dạng và của châu Á và châu Âu? Vì sao? phức tạp hơn > nhận xét, bổ sung ? Các chủng tộc châu Á có quyền HSTL > nhận xét, bình đẳng không? Tại sao? bổ sung Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội 3: Nơi ra đời của các tôn giáo (10 phútt) GV gọi 1 h/s đọc nội dung Đọc nội dung thông 3/ Nơi ra đời của các tôn thông tin phần 3 sgk để trả lời tin phần 3 sgk giáo câu hỏi: HS trả lời > lớp ? Trên thế giới có bao nhiờu tôn nhận xét, bổ sung giao lớn ? Văn hoá đa dạng, nhiều tôn GV: Chuẩn xác kiến thức. giáo ( các tôn giáo lớn như ( Có 4 tôn giao lớn) Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ ? Hãy kể tên và thời gian ra đời (Tiêu cực: nạn mê giáo và Thiên chúa giáo). của các tôn giáo lớn đó ? tín dị đoan, dễ bị các ? Theo em tôn giáo ra đời có vai thế lực phản động trò tiờu cực, tích cực nào? lợi dụng. Tích cực: GV nhận xét tôn giáo ra đời, có tính hướng thiện, tôn trọng lẫn nhau). QS hình, HS trình ? Dựa vào hình 5.2 ( sgh) và hiểu bày > nhận xét, bổ biết bản thân, giới thiệu về hành sung. lễ của một số tôn giao? HS đọc KL * KL: ( sgk) GV nhận xét bổ sung thờm Gọi HS đọc KL Câu 3. Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người) Châu lục hoặc khu vực Dân số Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) Châu Âu 730,0 0,1 Châu Á 3920,0 1,3 Châu Phi 906,0 2,3 Bắc Mĩ 328,7 0,6 Mĩ Latinh 559,0 1,6 Châu Đại Dương 33,0 1,0 Toàn thế giới 6476,7 1,2 Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005 Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766* 3920
- 20 Giáo án Địa lí 8 * Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Câu1 : Vì sao châu Á đông dân ? Năm 2002 dân số châu Á đứng hành thứ mấy trong khu vực ? Câu2 :Nguyên nhân nào làm cho châu Á có tỉ lệ gia tăng TB ? Câu 3: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đới 4 tôn giáo lớn của châu Á? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học * Bài cũ : Học bài theo câu hỏi cuối SGK ( không yêu cầu về biểu đồ bài 2/SGk mà chỉ nhận xét ) Làm bài tập trong VBT . * Bài mới : Tìm hiểu bài “ Thực hành : Đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á” * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ..........................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Địa lí lớp 8 trọn bộ
188 p | 498 | 23
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 trọn bộ
241 p | 139 | 10
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 trọn bộ
157 p | 93 | 6
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
5 p | 42 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 37
8 p | 35 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 p | 46 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 13
9 p | 60 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 34
11 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 25
6 p | 25 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 18
6 p | 35 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 17
5 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
4 p | 42 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
7 p | 43 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
4 p | 51 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 19
5 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 22
9 p | 26 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
5 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 1
5 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn