intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Địa lí lớp 9 (Trọn bộ cả năm)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:246

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Địa lí lớp 9 (Trọn bộ cả năm)" sẽ bao gồm các bài học Địa lí dành cho học sinh lớp 9. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 9 (Trọn bộ cả năm)

  1. Giáo  án  Địa  lí 9­      1 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… ĐỊA LÝ DÂN CƯ TUẦN 1  ­ TIẾT 1 BÀI 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:  ­ Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc   trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. ­ Biết các dân tộc có trình độ  phát triển kinh tế  khác nhau, chung sống đoàn kết,  cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  ­ H trình bày được sự phân bố dân cư của các dân tộc Việt Nam. 2. Kĩ năng:  ­ Rèn kĩ năng phân tích bảng số  liệu, biểu đồ  về  số  dân phân theo thành phần dân   tộc để thấy được các dân tộc có số dâm rất khác nhau.  ­ Thu thập thông tin về  một dân tộc ( số  dân, đặc điểm về  phong tục, tập quán,  trang phục...) 3. Phẩm chất: ­ Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. 4. Năng lực: ­ Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử  dụng  ngôn ngữ. ­ Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu. II.CHUẨN BỊ  1. Giáo viên: ­ Bản đồ dân cư Việt Nam. ­ Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam. ­ Một số sản phẩm hàng hoá của các dân tộc. ­ May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: ­ Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ...  III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG  Bước 1:   Ổn định tổ chức (1’) Bước 2:  Kiểm tra  (5’) : sách vở, vở  bài tập hoặc tập bản đồ, atlát, đồ  dùng,  máy tính - Nêu đặc trưng địa hình Việt Nam? Địa hình VN được chia thành mấy   khu vực? (+ 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. 1/4 diện tích là đồng bằng + Chia thành hai khu vực lớn:    . Khu vực đồi núi thấp gồm:    Vùng núi Đông Bắc: dãy con Voi ­> ven biển Quảng Ninh   Vùng núi Tây Bắc: hữu ngạn sông Hồng ­> sông Cả ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  2. 2 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­   Trường Sơn Bắc: Nam sông Cả đến Bạch Mã   Trường Sơn Nam: núi và cao nguyên bazalt (Tây Nguyên)   Đông Nam Bộ: bán bình nguyên phù sa cổ  . Khu vực đồng bằng gồm: Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Hồng; sông Cửu Long Đồng bẳng duyên hải Trung Bộ Bước 3:  Bài mới                          Hoạt động 1. Tìm hiểu các dân tộc ở việt nam ( 19’)   Bằng hiểu biết của bản thân  I. Các dân tộc  ở  Việt  em hãy cho biết: ­   Nước   ta   có   54   dân  Nam. ­   Nước   ta   có   bao   nhiêu   dân  tộc: Tày, Mông,  Kinh,  tộc ? Kể tên các dân tộc mà em  Nùng... ­ Nước ta có 54 dân tộc. biết ?  ­ Trình bày những nét khái quát  về  dân tộc kinh và một số  dân  ­ Hs trả lời tộc   khác?   (   ngôn   ngữ   ,trang  ­ Dân tộc Việt (Kinh)có  phục, tập quán sản xuất...) số   dân   đông   nhất   ,  ­ Yc hs quan sát H1.1  cho biết  ­ Quan sát và phân tích chiếm 86,2 % dân số cả  dân tộc nào chiếm số dân đông  nước nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ­ Mỗi dân tộc có những  ? Dựa vào kiến thức thực tế và    ­   Âu   Lạc,   Tây   Lạc,  nét   văn   hoá   riêng   (thể  SGK cho biết ? Người Việt cổ  Lạc Việt... hiện  ở  ngôn ngữ, trang  còn có những tên gọi gì?  phục, phương thức sản  ­  Đặc  điểm của dân tộc Việt  xuất, quần cư...) và các dân tộc ít người ?  ­   Kinh   nghiệm   sản  ? Kể  tên một số sản phẩm thủ  xuất, các nghề  truyền  ­   Người   Việt   là   lực  công tiêu biểu của các dân tộc  thống... lượng   đông   đảo   trong  ít người  mà em biết ?    ­   Dệt   thổ   cẩm   ,thêu  các ngành kinh tế  quan  thùa: Tày, Thái, Ba na,  trọng. Ê đê... ­   Các   dân   tộc   ít   người      ­   Làm   gốm,   trồng  có   trình   độ   phát   triển  bông dệt vải : Chăm kinh tế khác nhau. ?   Hãy   kể   tên   các   vị   lãnh   đạo      ­   Trồng   dâu   ,nuôi  cấp cao của Đảng và nhà  tằm, dệt vải lụa : kinh nước   ta   ,tên   các   vị   anh   hùng,      ­   Làm   đường   thốt  các nhà khoa học nổi tiếng là  nốt,   khảm   bạc:   Khơ  người dân tộc ít người mà em  me biết?    ­ Làm bàn ghế  bằng  ?   Cho   biết   vai   trò   của   người  trúc ( Tày..) Việt định cư  ở  nước ngoài mà  em biết? ­ GV chuẩn xác kt ­ HS trả lời, nhận xét ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  3. Giáo  án  Địa  lí 9­      3 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­ HS trả  lời, nhận xét,  bổ sung.                            2 : Tìm hiểu phân bố các dân tộc(20’) Yc hs đọc mục II ­ HS đọc II.   Phân   bố   các   dân  ? Dựa vào bản đồ  phân bố  các  tộc:  dân tộc Việt Nam và hiểu biết  1. Dân tộc Việt( Kinh ) của mình, hãy cho biết dân tộc  ­ HS trả lời, nhận xét. Việt ( Kinh) phân bố  chủ  yếu  ­   Phân   bố   chủ   yếu   ở  ở đâu? đồng bằng và ven biển. GV bổ sung ­ Lãnh thổ dân cư VN cổ  ­ HS nghe trước CN... + Phía Bắc : ...Tỉnh Vân Nam,  Quảng Đông ,Quảng Tây Trung  Quốc + Phía Nam : Nam Bộ ­ Sự  phân hóa dân cư  Việt Cổ  thành các bộ phận ... ­ HS tiếp thu + Cư dân phái Tây ,Tây Bắc... + Cư dân phía Bắc... + Cư dân phái Nam : Từ Quảng  Bình trở vào... + Cư  dân  ở  đồng bằng, trung  du và Bắc Trung Bộ vẫn giữ đ­ ợc bản sắc Việt cổ tồn tại qua  ­   Chính   sách   của   sự  hơn 1000 năm Bắc thuộc... phân bố  lại dân cư  và  ?   Hiện   nay   sự   phân   bố   của  lao   động,   phát   triển  người   kinh   có   gì   thay   đổi?  kinh tế  và văn hóa của  Nguyên   nhân  chủ   yếu  của  sự  miền núi của Đảng và  thay đổi đó? Nhà  nước ­ Vị  trí quan trọng, địa  hình   hiểm   trở   giao  2. Các dân tộc ít người ? Dựa vào vốn hiểu biết ,hãy  thông   và   kinh   tế   cha  cho   biết   các   dân   tộc   ít   người  phát triển, mật  độ dân  ­ Chủ yếu sinh sống tại  phân   bố   ở   những   khu   vực   có  cư thưa thớt) miền   núi   và   các   cao  đặc   điểm   về   địa   lí   tự   nhiên  nguyên ,kinh tế xã hội nh thế nào? ­HS trả lời ­ Trung du và miền núi  phía   Bắc   :   Tày,   Nùng,  ? Dựa vào SGK và bản đồ phân  Thái,   Mường,   Dao,  bố   các   dân   tộc   VN,   hãy   cho  ­   Định   canh   định   cư  ,  Mông... biết địa bàn cư  trú cụ  thể  của  xóa   đói   giảm   nghèo,  ­   Khu   vực   TrườngSơn  các dân tộc ít người ? nhà   nước   đầu   tư  xây  Tây Nguyên có các dân  ? Hãy cho biết cùng với sự phát  dựng cơ sở hạ tầng :  dân Ê đê, Gia rai, Ba na,  triển của nền kinh tế  ,sự  phân  đường,   trường,   trạm,  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  4. 4 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ bố  đời sống của đồng bào các  công   trình   thủy   điện,  Co ho... dân tộc ít người có những thay  khai thác tiềm năng du  ­ Cực Nam Trung Bộ và  đổi lớn như thế nào? lịch... Nam   Bộ   :   Chăm   Khơ  me, Hoa ­ Yc hs xác định trên bản đồ  3  ­ HS xác định trên bản  địa bàn cư trú của đồng bào các  đồ 3 địa bàn cư trú của  dân tộc tiêu biểu ? đồng   bào   các   dân   tộc  tiêu biểu. ­ Yc hs đọc ghi nhớ ­ HS đọc * Ghi nhớ (sgk) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  5. Giáo  án  Địa  lí 9­      5 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  năng lực khái quát hóa,  sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. 1. Nối các ý cho đúng vị trí cư trú của các dân tộc. 2. A. Đỉnh núi cao 1. Kinh B. Thung lũng hữu ngạn sông Hồng 2. Tày C. Sườn núi 3. H’Mông (Mèo) D. Vùng thấp tả ngạn sông Hồng 4. Khmer E. Trung du phía Bắc 5. Mường 6. Dao HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. 2. Sưu tầm các làn điệu dân ca các dân tộc. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức  đã học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,  năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Nên thường xuyên theo dõi thời sự VTV, báo chí và ghi lại các thông tin có  liên quan đến môn học. - Trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài tập trong SBT - Xem trước bài 2 - Vẽ hình H2.1 trên khổ A0, H5.1, H6.2, H4.1, H42 - ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  6. 6 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… TUẦN 1  ­ TIẾT 2 BÀI 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kết hợp tài liệu GDMT Sau bài học, HS cần nắm được: 1. Kiến thức: ­ Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu   quả.  2. Kĩ năng: ­ Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. ­ Phân tích và so sánh tháp dân số  nước ta năm 1989 và năm 1999 để  thấy rõ đăc  điểm cơ  cấu,  sự  thay đổi của cơ  cấu dân số  theo giới  ở  nước ta trong giai đoạn  1989 ­ 1999. 3. Phâm chât  : ­ Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. không  dồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về  dân số  và   môi trường và lợi ích của cộng đồng. 4. Năng lực: ­ Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử  dụng  ngôn ngữ. ­ Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu. II.CHUẨN BỊ  1. Giáo viên: ­ Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta. ­ Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống. ­ May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: ­ Sách giáo khoa, vở  ghi, tập bản đồ,   tranh  ảnh về  hậu quả  của dân số  với môi  trường. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG  Bước 1:   Ổn định tổ chức (1’) Bước 2: Kiểm tra (5’)  - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày sự hiểu biết của mình về dân   tộc VN? (+ VN có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ nhiều nhất 86% số dân. + Dân tộc Kinh đông nhất, chủ yếu sống tại vùng đồng bằng, trung du và ven biển   (1/3 diện tích lãnh thổ) là lực lượng chính trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.    . Khu vực trung du và miền núi phía Bắc là nơi cư trú của hơn 30 dân tộc, trong đó   có một số dân tộc có số dân tương đối nhiều.    Dân tộc Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng (khu Việt Bắc) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  7. Giáo  án  Địa  lí 9­      7 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­   Dân tộc Thái, Mường: hữu ngạn sông Hồng (khu Tây Bắc)   . Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên với gần 20 dân tộc:  . Khu vực cực Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ Bước 3: Bài mới   HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN  ĐẠT * Hoạt động 1:   I – Số dân (5’)   ­ Nêu số dân của Việt Nam?  Thế   giới   có   gần   200   quốc  * Hoạt động cá nhân gia   và   vùng   lãnh   thổ,   em  ­ Năm 2002, dân số  VN có gần  ­ Số dân: nhận   xét   gì   về   thứ   hạng  80 triệu người: 79,7 diện   tích   và   dân   số   Việt  ­ So với thế giới, VN là quốc gia  ­ Nhận xét: Nam? có   diện   tích   trung   bình   nhưng  dân số lại đông. II­   Gia   tăng   dân  ­ Nhận xét tình hình biến đổi  số (15’) dân số của nước ta? * Cả lớp quan sát H2.1 ­ Quan sát cột màu xanh và  ­ Cột màu xanh thể  hiện số  dân  nhận xét? bằng   tỉ   lệ   tuyệt   đối   là   triệu  ­   Dân   số   VN   tăng  người. nhanh liên tục Các cột cao dần từ 1954 ­> 2003  ­ Nhận xét đường màu đỏ  –  cho thấy số  dân VN tăng nhanh  biểu diễn? liên tục ­ Đường màu đỏ  biểu diễn tỉ  lệ  gia tăng  tự nhiên % + Từ  1954 – 1960, tỉ  lệ  gia tăng  ­ Hiện tượng bùng  dân số tự nhiên của nước ta tăng  nổ   dân   số   từ   giữa  đột biến, cao nhất là 3,9% năm  TK XX. 1960. Đây là thời kỳ  hoà bình  ở  miền Bắc, đời sống được nâng  cao, tỉ  lệ  tử  giảm và do nhu cầu  phát triển nhân lực bù đắp thiếu  hụt do chiến tranh gây ra, nên tỉ  ­   Chính   sách   kế  lệ sinh cao. hoạch hoá dân số + Từ  năm 1960 ­  1989, tỉ  lệ gia   tăng   luôn   cao,   trên   2,1%   ­   mức  ­   Vì   sao   tỉ   lệ   gia   tăng   tự  độ bùng nổ dân số. nhiên   giảm   nhưng   số   dân  + Từ  1989 đến nay, tỉ  lệ  giảm  vẫn tăng nhanh? dần   và   giữ   ổn   định   dưới   1,5%  nhờ  thực hiện tốt chính sách kế  hoạch hoá dân số. ­   Thảo   luận   câu   hỏi   SGK  theo 2 nhóm? ­   Do   bản   thân   dân   số   nước   ta  ­   Nhóm   1:  Dân   số   đông   và  vốn đông, dù giảm tỉ  lệ  gia tăng  tăng   nhanh   gây   ra   hậu   quả  tự   nhiên   nhưng   vẫn   tăng   thêm  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  8. 8 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ gì? mỗi năm khoảng 1 triệu người. * Nhóm 1: ­ Kinh tế: không đáp ứng đủ nhu  cầu, thiếu lương thực, thiếu các  phương tiện sinh hoạt… ­   Môi   trường:   ô   nhiễm   do   quá  ­   Nhóm   2:  Lợi   ích   của   sự  đông, chật chội. giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên? ­ Giáo dục – y tế: quá tải ­ An ninh trật tự: thất nghiệp vô  gia   cư,   chợ   người,   chuyển   cư  bất hợp pháp, các tệ  nạn xã hội  khác. * Nhóm 2: ­ Kinh tế: do giảm chi phí chăm  sóc   y   tế   nên   tăng   đầu   tư   phát  ­  Chúng ta đã tìm hiểu tình  triển kinh tế. hình   gia   tăng   dân   số   chung  ­   Môi   trường:   được   đảm   bảo,  ­ Tỉ  lệ  gia tăng tự  của VN. Nhưng tỉ  lệ  này có  không vì đói nghèo mà chặt phá  nhiên các vùng  sự  khác nhau giữa các vùng,  rừng   không   quá   chật   chội   mà  miền, vì sao? thải rác bừa bãi. ­ Văn hoá ­ giáo dục: được chú  trọng,   chất   lượng   cuộc   sống  được   nâng   cao,   tệ   nạn   xã   hội  giảm. * Phân tích bảng 2.1 ­ Thứ tự từ cao xuống thấp + Thấp: đồng bằng 1. Tây Bắc: 2,19% 2. Tây Nguyên: 2,11% 3. Bắc Trung Bộ 4. Duyên hải Nam Trung Bộ + Cao: miền núi 5.   Đồng   bằng   sông   Cửu   Long:  1,39% 6. Đông Nam Bộ: 1,37% 7. Đông Bắc 1,30% III   –  Cơ   cấu   dân  8. Đồng bằng sông Hồng 1,11% số (15’) ­ Do tỉ  lệ  gia tăng tự  nhiên  + Khu vực đồng bằng là nơi kinh  cao   trong   thời   gian   dài   nên  tế phát triển, đô thị hoá cao, trình  nước   ta   có   cơ   cấu   dân   số  độ dân trí cao, công tác kế hoạch  *   Cơ   cấu   dân   số  trẻ. Thế  nào là cơ  cấu dân  hoá dân số thực hiện tốt nên tỉ lệ  theo độ tuổi: số trẻ? gia tăng thấp. + Khu vực miền núi: trình độ dân  trí còn thấp, tồn tại nhiều hủ tục   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  9. Giáo  án  Địa  lí 9­      9 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ lạc hậu, dân cư sống tản mát, du  ­   Thuộc   loại   cơ  canh   du   cư   nên   việc   thực   hiện  cấu dân số trẻ. kế  hoạch hoá dân số  gặp nhiều  khó khăn. * Phân tích bảng 2.2 ­ Nhóm 0 – 14 tuổi: dưới độ tuổi  lao động.    15­59: trong độ tuổi lao động       60   trở   lên:   trên   độ   tuổi   lao  ­ Cơ  cấu dân số  trẻ  có  ảnh  động hưởng gì? Lấy ví dụ? ­ 1979: Nhóm 1 và 2 cao, tương  đương nhau 42,5% và 50,4% ­   Đang   có   sự   thay              Nhóm 3 thấp: dưới 10% đổi   theo   cơ   cấu  ­   1989:   Nhóm   1   giảm   nhanh  giảm tỉ lệ trẻ em. 3,5%,   còn   39%   nhưng   vẫn   ở  ­   Cơ   cấu   dân   số   VN   ngày  mức độ cao. nay có thay đổi như thế nào?       Nhóm 2 tăng nhanh 3,4% đạt  *   Cơ   cấu   dân   số  Nguyên nhân? 53,8% theo giới tính. ­> Nhóm 1 tăng chậm 0,1%, đạt  7,2%   nhưng   vẫn   thấp   (dưới  *GV:Ngoài   cơ   cấu   dân   số   10%)­> Nhóm 1 chiếm tỉ  lệ  cao  theo độ  tuôir, còn có cơ  cấu   nên cơ cấu dân số VN thuộc loại  dân số   theo  giới   tính  – rất   trẻ. quan   trọng   đối   với   việchoạch   định   phát   triển   ­ Đặt ra những vấn đề  cấp bách  kinh tế. về  văn hoá, y tế, giáo dục, việc  ­ Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân  làm. số   nam,   nữ   thời   kỳ   1979­ + Thiếu phòng học, lớp học chật  1989? chội, không đảm bảo. + Thiếu bác sĩ, bệnh viện phục  vụ làm nảy sinh nhiều bệnh tật. ­   Ngày   nay   với   chính   sách  KHHGD, tỉ lệ trẻ em đang có xu  hướng giảm. * Phân tích bảng 2.2 ­ 1979:  + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,1% +   Nhóm   2:   nam   thấp   hơn   nữ  2,8% +   Nhóm   3:   nam   thấp   hơn   nữ  1,3% ­   Tỉ   số   giới   tính  ­ 1989:  chung của VN: ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  10. 10 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,2% +   Thời   kì   chiến  ­ Vậy, tỉ  số  giới tính là gì?  +   Nhóm   2:   nam   thấp   hơn   nữ  tranh có ý nghĩa như  thế  nào đối  2,6% với sự phát triển kinh tế? +   Nhóm   3:   nam   thấp   hơn   nữ  + Thời kì hoà bình 1,2% ­ 1999:  + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,3% +   Nhóm   2:   nam   thấp   hơn   nữ  1,6% +   Nhóm   3:   nam   thấp   hơn   nữ  ­ Tỉ  số  giới tính  ở  1,3% các địa phương ­> Tỉ lệ nam 0­14t thường cao do  ý thích sinh con trai và thuận theo  + Cao ­   Ngoài   nguyên   nhân   chiến  tự  nhiên: trẻ em trai có khả năng  tranh, tỉ số giới tính còn chịu  sống khoẻ hơn. + Thấp ảnh hưởng của yếu tố nào? Tỉlệ  nam từ  15 tuổi trở  lên thấp  hơn nhiều so với với nữ  do tác  động   của   chiến   tranh   kéo   dài,  nam   giới   thường   tham   gia   các  công   việc   nặng   nhọc,   vất   vả  hơn.  ­   Hiện   nay   tỉ   lệ   nam­nữ   đang  tiến dần tới cân bằng. ­ Là số  nam so với 100 nữ, cứ  100 nữ  có bao nhiêu nam ít hơn:  tỉ  số   giới  tính thấp; nam  nhiều  hơn: tỉ số giới tính cao. ­ Tỉ  số  giới tính thấp, lao động  nữ   nhiều,   cần   chú   trọng   trong  phát triển ngành kinh tế phù hợp:  may   mặc,   chế   biến   lương  thực…   (công   nghiệp   nhẹ),   các  yếu tố  quản lý khác như: chăm  sóc sức khoẻ sinh sản cho nữ lao   động` chế độ nghỉ – làm việc. ­ Phụ  thuộc hiện tượng chuyển  cư do nam giới có khả năng đi xa  đến các vùng đất mới. + Tỉ số giới tính thấp: đồngbằng  sông   Hồng,       vì   đông   dân   nên  phải   di   dân   đến   vùng   kinh   tế  mới. +   Tỉ   số   giới   tính   cao:   trung   du  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  11. Giáo  án  Địa  lí 9­      11 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên,  Đông Nam Bộ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  12. 12 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa,  sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….       Chọn ý đúng: 1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở miền núi cao. A. Trình độ dân trí thấp, lạc hậu B. Tồn tại nhiều hủ tục C. Sống du canh, du cư nên khókiểm soát việc thực hiện kế hoạch hoá dân số D. Tất cả đều đúng 2. Tỉ số giới tính thấp thể hiện ở: A. Số nam và số nữ tương đương nhau B. Số nam ít hơn số nữ C. Số nữ ít hơn số nam D. Cả số nam và số nữ đều thấp 3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở VN đang thay đổi theo chiều hướng sau A. Tỉ  lệ  trẻ  em giảm, tỉlệ người trong độ  tuổi lao động và trên độ  tuổi lao  động tăng lên B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng và tỉ lệ người trên lao   động giảm C. Tỉ lệ trẻ em và người trong độ  tuổi lao động giảm, tỉ  lệ  trên độ  tuổi lao động   tăng D. Cả ba tỉ lệ cùng giảm HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. - Sưu tầm tranh ảnh làng mạc, đô thị VN HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã  học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Trả lời câu hỏi trong SGK ; Làm bài tập trong SBT ­ BT3 SGK + Tính tỉ lệ tăng tự nhiên: tỉ suất sinh – tỉ suất tử (1979:25,3%    1999: 14,3%)+ Vẽ  hai đường biểu diễn tỉ suất sinh và tử trên cùng một toạ độ, khoảng cách giữa hai  đường đó chính là t ỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  13. Giáo  án  Địa  lí 9­      13 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… TUẦN 2  ­ TIẾT 3 BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: ­ Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ,  tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. ­ Phân biệt được các loại hình quần cư  thành thị  và nông thôn theo chức năng và  hình thái quần cư. ­ Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. 2.Kĩ năng: ­ Sử dạng lược đồ, bản đồ  phân bố  dân cư  và đô thị  để  nhận biết sự  phân bố  dân  cư, đô thị ở nước ta. ­ Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ  dân thành thị ở nước ta. 3. Phẩm chất ­ Giaùo duïc tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực: ­ Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng  ngôn ngữ. ­ Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ  1. Giáo viên: ­ Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. ­ Bản đồ tự nhiên Việt Nam. ­ Bảng thống kê mật độ dân số ở một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.  ­ May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: ­ Sách giáo khoa, soạn bài, tranh ảnh về các kiểu quần cư III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG  Bước 1:   Ổn định tổ chức (1’) -  Bước 2:   Kiểm tra (5’) Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng  dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta? (Dân số VN từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu ổn định, giảm sức ép dân số đối với   các vấn đề kinh tế – xã hội, môi trường) Bước 3: Bài mới  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  14. 14 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hoạt động của  Hoạt động của GV  Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. * Giới thiệu bài: Chúng ta đã được biết VN là một quốc gia có diện tích   lãnh thổ  thuộc loại trung bình nhưng dân số  lại đông. Vậy dân cư  VN sinh sống   như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: ­ Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo  lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. ­ Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình  thái quần cư. Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN  ĐẠT * Hoạt động 1:   I – Mật độ dân số    * Nhận xét số liệu sau: và phân bố dân cư ­ 2001, Trung Quốc – quốc  (10’) gia  đông dân nhất  TG, mật  * Hoạt động cá nhân độ  dân số  là 133 người/km2;  ­ VN nằm trong số  các nước  Indonexia   ­   đông   dân   nhất  có mật độ  dân số  cao của TG  khu   vực   ĐNA:   107  ­> Mật độ dân số nước ta còn  ­   VN   có   mật   độ   dân  người/km2;   Việt   Nam   238  cao   hơn   cả   Trung   Quốc   và  số   cao   và   ngày   càng  người/km2 Inđonexia,   chứng   tỏ   VN   là  tăng một   nước  đất   chật   người   đông. ­ 1989: mật độ 195   2003: mật độ 246 ­   Mật   độ   dân   số   ngày   càng  *GV:    Đây là mật độ  trung   tăng sau 14 năm, tăng thêm 51  bình trên toàn lãnh thổ  VN.   người/km2 Nhưng   không   phải   nơi   nào   cũng   có   mật   độ   này.   Quan   sát   H3.1   trả   lời   câu   hỏi   SGK. ­   Phân   bố   dân   cư  ­ Dân cư  tập trung đông đúc  không đều. ở những vùng nào? Vì sao? ­ HS quan sát H3.1  trả lời ­ Đây là lược đồ  phân bố  dân  +   Giữa   đồng   bằng.  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  15. Giáo  án  Địa  lí 9­      15 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ cư và đô thị VN năm 1999.. ven   biển   với   miền  +   Vùng   tô   màu   đỏ   thể   hiện  núi. mật   độ   dân   số   trên   1000  người/km2,   chủ   yếu   ở   đồng  bằng sông Hồng. + Vùng màu hồng: mật độ  từ  501­1000 người/km2 gồm khu  vực nhỏ bao quanh đồng bằng  sông Hồng và đồng bằng sông  Cửu Long. ­>  Đây là những khu vực có  mật  độ  dân  số  cao  hơn mật  độ trung bình cả nước. ­ Vùng nào thưa dân, vì sao? Do   thuận   lợi   về   điều   kiện  sinh sống, lại là vùng có lịch  sử  khai thác lãnh thổ  lâu đời.  Khu vực mật độ  cao cũng là  nơi tập trung nhiều đô thị. + Vùng màu da cam: mật độ  trung bình 101­500 người/km2  gồm   vùng   trung   du   Bắc   Bộ,  chạy thành dải hẹp ven biển  ­  Ngoài phân bố  không đều  Trung Bộ  đến Đông Nam Bộ  +   Giữa   nông   thôn   và  giữa miền núi và đồng bằng,  và Nam Bộ. thành thị dân cư  VN còn có đặc điểm  +   Vùng   màu   vàng:   mật   độ  gì? thấp hơn trung bình cả  nước:  II­   Các   loại   hình  100   người/km2  gồm   toàn   bộ  quần cư(15’) miền núi phía Bắc và Nam * Hoạt động 2:   ­> Là vùng núi non hiểm trở,  ­ Em hiểu “quần cư” là gì? nhiều rừng và thượng nguồn  ­ Dân cư phân bố không đều  sông. giữa   các   vùng,   miền   như  1.   Quần   cư   nông   vậy   có   ảnh   hưởng   gì   đến  ­ Phân bố  dân cư  không đều,  thôn cách sinh sống không? có   sự   chênh   lệch   giữa   thành  thị và nông thôn ­ Có điểm gì giống và khác  nhau   giữa   làng   quê   đồng  bằng và miền núi? ­ Quần cư: quần thể, tập hợp  ­   Hoạt   động   kinh   tế  dân   cư,   cư   trú   tại   một   khu  chủ yếu: nông nghiệp vực. ­ Quan sát 3 bức tranh: Làng  quê   đồng   bằng,   thôn   bản  miền núi và đô thị ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  16. 16 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­> Cách sinh sống khác nhau ­ Hình thức quần cư:  làng ­   Giống:   +   Có   diện   tích   đất  rộng   để   phát   triển   nông  nghiệp. +   Người   dân   sống   tập   trung  ­   Nêu   những   thay   đổi   của  thành   các   điểm   dân   cư   với  quần cư nông thôn hiên nay? quy mô lớn nhỏ  khác nhau và  mỗi   điểm   rải   rác   trên   một  vùng rộng lớn (đi từ  làng này  sang   làng   khác   phải   qua   con  đường   liên   thôn   chạy   giữa  cánh đồng) ­ Khác: + Do đồng bằng đất  đai   bằng   phẳng   nên   thường  canh   tác   lúa   nước,   xây   nhà  ngói ba gian, năm gian, nnhiều  ­ Có đặc điểm gì khác giữa  tầng. nông thôn với thành thị? + Miền núi đất dốc phải làm  ruộng   bậc   thang,   trồng   lúa  nương, dụng nhà sàn tránh lũ. ­ Tích cực: bê tông hoá đường  làng, ngõ xóm, hệ  thống thuỷ  lợi, đê điều; mạng lưới điện  2. Quần cư thành thị về từng gia đình, xây dựng hệ  thống   bể   biogas,   phát   triển  các nghề thủ công. ­ Chức năng: ­ Tiêu cực: các kiểu nhà  ống,  ­   Hãy   nhận   xét   về   nơi   em  nhà mái bằng, bê tông hoá…  ­ Hình thức quần cư: sống,   thuộc   loại   hình   quần  phá   vỡ   cảnh   quan   làng   quê;  cư nào? thuốc trừ  sâu, nước thải của  các   làng   nghề   làm   ô   nhiễm  ­ Sự phân bố các đô thị nước  nguồn   nước   tưới   hoa   màu;  ta ra sao? chuyển đổi đất canh tác thành  đất ngụ cư bất hợp pháp. ­ Vậy tại sao phần lớn dân  III ­ Đô thị hoá cư   VN   (74%   dân   số)   sinh  ­   Nông   thôn   chủ   yếu   phát  sống ở nông thôn? triển   nông   nghiệp,   đất   đai  * Đặc điểm rộng, dân cư  tập trung thành  ­ Số  dân và tỉ  lệ  tăng  từng   cụm   nhỏ,   gọi   là   làng,  liên   tục   nhưng   không  bản. Mỗi làng bản lại cách xa  đều. ­   Hiện   nay   quá   trình   công  nhau bởi những cánh đồng –  nghiệp hoá phát triển. Cùng  chiều rộng. với  nó là sự  phát triển của      Đô thị  tập trung nhiều loại  đô thị. Đô thị hoá của VN có  hình   kinh   tế;   hệ   thống   hạ  ­ Tỉ  lệ  còn thấp: dưới  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  17. Giáo  án  Địa  lí 9­      17 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ đặc   điểm   gì?   (Phân   tích  tầng   cơ   sở   như   đường   sắt,  30% bảng   3.1   trả   lời   câu   hỏi  cầu cống, công viên, công sở  SGK) san sát, không gian hẹp, phát  triển theo chiều cao. ­ HS liên hệ thực tế trả lời * HS quan sát H3.1. ­ Các đô thị tập trung ở những  vùng đông dân, mật độ cao. ­   VN   vốn   là   một   nước   phát  * Quy mô đô thị hoá triển nông nghiệp đang trong  ­   Nhận   xét   quy   mô   đô   thị  thời kỳ  công nghiệp hoá nên  ­ Mở rộng quy mô các  nước ta? số  lao động trong ngành nông  thành phố nghiệp   còn   nhiều,   tập   trung  sống ở nông thôn. * .Phân tích bảng H3.1 ­ Số  dân thành thị  và tỉ  lệ  thị  dân tăng liên tục nhưng không  đều  giữa  các  giai   đoạn.  Tốc  độ   tăng   nhanh   nhất   là   giai  đoạn   1995­2000:   thời   kì  mở  ­   Tập   trung   dân   vào  cửa kinh tế, đẩy mạnh CNH,  các thành phố lớn ­ Lấy ví dụ  minh hoạ  việc  HĐH. mở  rộng quy mô thành phố?  ­ Tuy nhiên, tỉ  lệ  thị  dân VN  Hệ quả? còn thấp +   Thấp   hơn   so   với   Châu   á:  37% (2001) + Thấp hơn rất nhiều so với   ­   Tuy   nhiên,   cùng   với   việc  Châu Âu: 73% mở   rộng   quy   mô   các   thành  ­>   Trình   độ   đô   thị   hoá   còn  phố  còn có sự  tập trung dân  thấp, kinh tế nông nghiệp còn  cư  quá đông tại 2 thànhphố  có vị trí khá cao. lớn HN, Tp HCM. Điều này  Số   dân   của   NewYork   cũng  có ảnh hưởng gì? bằng số  dân thành thị  của cả  nước ta. ­ Có hai đô thị trên 1 triệu dân:  Hà Nội, Tp HCM (hình vuông  *GV: Để  giải quyết vấn đề  đỏ, to) đô thị  hoá­> tiếp tục nghiên       03  đô thị  từ  350.000 ­> 1   cứu các bài sau. triệu: HP, Đà Nẵng, Biên Hoà  (hình vuông đỏ, nhỏ) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  18. HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') ịa  lí 9­      Mục tiêu: Luyện tập củng cố nộGiáo  án  Đ 18 i dung bài h ọc ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm tho    33 đô thị  100­350nghìn dân ại, giảng giải   Định hướng phát triển năng l(hình tròn xanh nh ỏ) là các đô  ực nhận thức, năng  ực:  Năng lực tư duy logic, năng l lực khái quát hóa,  sử dụng số lith ệịu, s  mớửi thành l ập. ẽ, tranh ảnh, mô hình….  dụng hình v 1. Xếp thứ tự từ cao xu ­> Đô th ống th ị  VN quy mô v ấp mật độ dân s ừa và   ố các vùng 1. Đồng bằng sông Hồng: nhỏ,   ch ủ   yưế sinh s dân c u   do ố   phát   triểờni   ng lâu đ 2. Đông Nam Bộ: mở   rộểng phát tri   quy  ếmô n kinh t  m ạcác nh   thành  3. Đồng bằng sông Cửu Long: đi phềốu ki . ện tự nhiên thuận 4. Bắc Trung Bộ: 5. Duyên Hải Nam Trung Bộ: ­ HP trước đây có 3 quận nội  6. Đông Bắc thành   HB,NQ,   LC;   nay   sát  7. Tây Nguyên:  nhậưp thêm Ki di c  phát triểế n An, Hải An – n vùng kinh t ế   8. Tây Bắc: vốn là thị  xã, ngo vùng núi hi ại thành vào ểm trở, cao nh ất.   2. Tỉ lệ dân đô thị tăng dthành ph ần do”ố ­> thay đổi A. Các thành phố mở rộng quy mô ra vùng ngoại vi * HS thảo luận nhóm B. Công nghiệp hoá thu hút lực lượng lao động từ nông thôn ­ Sức ép dân số  đến nhà  gây  C. Thành lập các đô thị mới các   cơn  sốt   đất,   buộc   dân  D. Dân số đông, quỹ đất có hạn buộc dân nông thôn di cư vào thành phố nghèo   phải   sống   ở   các  E. Tất cả các ý trên xómliều,  nhà   ổ   chuột  không  Câu 3: Với mật độ dân số 246 người / km2, Việt Nam nằm trong nhóm nước có mật  đảm   bảo   vệsinh;   thành   phố  độ dân số: không phát triển kịp hệ  thống  a. Cao b. Trung bình c. Thấp d. Rất thấp. cơ   sở   hạ   tầng   kỹ   thuật:  Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là: đường chật gây ách tắc, cống  a. Hoa Kỳ b. Trung Quốc rãnh   nhỏ   không   thoát   nước  c. Liên Bang Nga d. Canađa. kịp, rác thải nhiều… Câu 5: Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất Việt Nam? a. Hà Nội b. T.P Hồ Chí Minh c. Hải Phòng d. Đà Nẵng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Yêu cầu học sinh viết báo cáo ngắn gọn mô tả  đặc điểm quần cư  ở địa phương em  (xã, phường). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã  học Phương pháp dạy học:  Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng  lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài t ập trong SBT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ - Xem trước bài 4
  19. Giáo  án  Địa  lí 9­      19 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… TUẦN 2  ­ TIẾT 4 BÀI 4                        LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kết hợp tài liệu GDMT 1. Kiến thức: ­ Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.  ­ Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta. ­ Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống  ở  Việt Nam: còn thấp, không   đồng đều, đang được cải thiện. ­ Hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc  sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do  môi trường sống còn hạn chế. ­ Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ  của người dân. 2. Kĩ năng: ­ Phân tích biểu đồ, bảng số  liệu về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành thị,   nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao độnh theo ngành, theo thành phần kinh   tế ở nước ta. ­ Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống. 3. Phẩm chất ­ Giaùo duïc tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực: ­ Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng  ngôn ngữ. ­ Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ  1. Giáo viên: ­ Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo,   năm 2003 (Phóng to). ­ Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (phóng to). ­ May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: ­ Sách giáo khoa, soạn bài, số  liệu về  sự  thay đổi chất lượng cuộc sống  ở  địa   phương III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  20. 20 Giáo  án  Địa  lí 9­      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Bước 1:   Ổn định tổ chức (1’) Bước 2: Kiểm tra (5’) Dựa vào bảng 3.2, nhận xét sự phân bố và sự thay  đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta. Bước 3: Bài mới    HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA  NỘI DUNG CẦN ĐẠT TRÒ * Hoạt động 1:   I – Nguồn lực lao động  và   sử   dụng   lao   động  (15’)   * Dựa vào kênh chữ + hình +  * Hoạt động cá nhân hiểu biết, thảo luận nhóm: ­ ưu điểm:  ­ Nguồn lao động của nước  +   Dồi   dào,   đông,   tăng  1. Nguồn lao động và sử   ta   có   những   mặt   mạnh   và  nhanh dụng lao động hạn chế gì? +   Có   kinh   nghiệm   trong  sản   xuất   nông,   lâm,   ngư,  * Ưu điểm thủ công nghiệp. + Cần cù, chịu khó + Có khả năng tiếp thu KH  * Hạn chế kỹ thuật +   Chất   lượng   đang   được  nâng cao ­ Hạn chế:  ­   Cơ   cấu   lao   động   giữa  + Thể lực yếu. thành thị và nông thôn? +   Trình   độ   và   tác   phong  công nghiệp chưa cao. ­ Chất lượng của lực lượng  + Phần lớn là lao động  ở  lao động và giải pháp? khu vực nông thôn (75,8%)  do kinh tế  VN vẫn là một  nước nông nghiệp + Chất lượng thấp: 21,2%  qua   đào   tạo,   trong   đó:  16,6% trình  độ  công nhân  ­ Giải pháp kỹ   thuật   và   trung   học  chuyên   nghiệp;   4,4%   cao  2. Sử dụng lao động đẳng, đại học và trên đại  ­ Với nguồn lao động có đặc  học. ­ Số lao động có việc làm  điểm  trên thì   việc  sủ  dụng  + Phân bố lực lượng có kỹ  ngày càng tăng lao động ở nước ta ra sao? thuật   không   đều   giữa  thành   thị   và   nông   thôn,  giữa   các   vùng   trong   cả  nước. ­   Cơ   cấu   sử   dụng   lao  ­ Cơ  cấu sử  dụng lao động  ­ Biện pháp động thay đổi theo chiều  của nước ta như thế nào? +   Chú   trọng   công   tác  hướng tích cực. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2