Giáo án môn Địa lí lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
lượt xem 5
download
"Giáo án môn Địa lí lớp 9 (Trọn bộ cả năm)" sẽ bao gồm các bài học Địa lí dành cho học sinh lớp 9. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
- Giáo án Địa lí 9 1 Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… ĐỊA LÝ DÂN CƯ TUẦN 1 TIẾT 1 BÀI 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. H trình bày được sự phân bố dân cư của các dân tộc Việt Nam. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dâm rất khác nhau. Thu thập thông tin về một dân tộc ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục...) 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. 4. Năng lực: Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ dân cư Việt Nam. Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam. Một số sản phẩm hàng hoá của các dân tộc. May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’) Bước 2: Kiểm tra (5’) : sách vở, vở bài tập hoặc tập bản đồ, atlát, đồ dùng, máy tính - Nêu đặc trưng địa hình Việt Nam? Địa hình VN được chia thành mấy khu vực? (+ 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. 1/4 diện tích là đồng bằng + Chia thành hai khu vực lớn: . Khu vực đồi núi thấp gồm: Vùng núi Đông Bắc: dãy con Voi > ven biển Quảng Ninh Vùng núi Tây Bắc: hữu ngạn sông Hồng > sông Cả
- 2 Giáo án Địa lí 9 Trường Sơn Bắc: Nam sông Cả đến Bạch Mã Trường Sơn Nam: núi và cao nguyên bazalt (Tây Nguyên) Đông Nam Bộ: bán bình nguyên phù sa cổ . Khu vực đồng bằng gồm: Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Hồng; sông Cửu Long Đồng bẳng duyên hải Trung Bộ Bước 3: Bài mới Hoạt động 1. Tìm hiểu các dân tộc ở việt nam ( 19’) Bằng hiểu biết của bản thân I. Các dân tộc ở Việt em hãy cho biết: Nước ta có 54 dân Nam. Nước ta có bao nhiêu dân tộc: Tày, Mông, Kinh, tộc ? Kể tên các dân tộc mà em Nùng... Nước ta có 54 dân tộc. biết ? Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân Hs trả lời tộc khác? ( ngôn ngữ ,trang Dân tộc Việt (Kinh)có phục, tập quán sản xuất...) số dân đông nhất , Yc hs quan sát H1.1 cho biết Quan sát và phân tích chiếm 86,2 % dân số cả dân tộc nào chiếm số dân đông nước nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Mỗi dân tộc có những ? Dựa vào kiến thức thực tế và Âu Lạc, Tây Lạc, nét văn hoá riêng (thể SGK cho biết ? Người Việt cổ Lạc Việt... hiện ở ngôn ngữ, trang còn có những tên gọi gì? phục, phương thức sản Đặc điểm của dân tộc Việt xuất, quần cư...) và các dân tộc ít người ? Kinh nghiệm sản ? Kể tên một số sản phẩm thủ xuất, các nghề truyền Người Việt là lực công tiêu biểu của các dân tộc thống... lượng đông đảo trong ít người mà em biết ? Dệt thổ cẩm ,thêu các ngành kinh tế quan thùa: Tày, Thái, Ba na, trọng. Ê đê... Các dân tộc ít người Làm gốm, trồng có trình độ phát triển bông dệt vải : Chăm kinh tế khác nhau. ? Hãy kể tên các vị lãnh đạo Trồng dâu ,nuôi cấp cao của Đảng và nhà tằm, dệt vải lụa : kinh nước ta ,tên các vị anh hùng, Làm đường thốt các nhà khoa học nổi tiếng là nốt, khảm bạc: Khơ người dân tộc ít người mà em me biết? Làm bàn ghế bằng ? Cho biết vai trò của người trúc ( Tày..) Việt định cư ở nước ngoài mà em biết? GV chuẩn xác kt HS trả lời, nhận xét
- Giáo án Địa lí 9 3 HS trả lời, nhận xét, bổ sung. 2 : Tìm hiểu phân bố các dân tộc(20’) Yc hs đọc mục II HS đọc II. Phân bố các dân ? Dựa vào bản đồ phân bố các tộc: dân tộc Việt Nam và hiểu biết 1. Dân tộc Việt( Kinh ) của mình, hãy cho biết dân tộc HS trả lời, nhận xét. Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu Phân bố chủ yếu ở ở đâu? đồng bằng và ven biển. GV bổ sung Lãnh thổ dân cư VN cổ HS nghe trước CN... + Phía Bắc : ...Tỉnh Vân Nam, Quảng Đông ,Quảng Tây Trung Quốc + Phía Nam : Nam Bộ Sự phân hóa dân cư Việt Cổ thành các bộ phận ... HS tiếp thu + Cư dân phái Tây ,Tây Bắc... + Cư dân phía Bắc... + Cư dân phái Nam : Từ Quảng Bình trở vào... + Cư dân ở đồng bằng, trung du và Bắc Trung Bộ vẫn giữ đ ợc bản sắc Việt cổ tồn tại qua Chính sách của sự hơn 1000 năm Bắc thuộc... phân bố lại dân cư và ? Hiện nay sự phân bố của lao động, phát triển người kinh có gì thay đổi? kinh tế và văn hóa của Nguyên nhân chủ yếu của sự miền núi của Đảng và thay đổi đó? Nhà nước Vị trí quan trọng, địa hình hiểm trở giao 2. Các dân tộc ít người ? Dựa vào vốn hiểu biết ,hãy thông và kinh tế cha cho biết các dân tộc ít người phát triển, mật độ dân Chủ yếu sinh sống tại phân bố ở những khu vực có cư thưa thớt) miền núi và các cao đặc điểm về địa lí tự nhiên nguyên ,kinh tế xã hội nh thế nào? HS trả lời Trung du và miền núi phía Bắc : Tày, Nùng, ? Dựa vào SGK và bản đồ phân Thái, Mường, Dao, bố các dân tộc VN, hãy cho Định canh định cư , Mông... biết địa bàn cư trú cụ thể của xóa đói giảm nghèo, Khu vực TrườngSơn các dân tộc ít người ? nhà nước đầu tư xây Tây Nguyên có các dân ? Hãy cho biết cùng với sự phát dựng cơ sở hạ tầng : dân Ê đê, Gia rai, Ba na, triển của nền kinh tế ,sự phân đường, trường, trạm,
- 4 Giáo án Địa lí 9 bố đời sống của đồng bào các công trình thủy điện, Co ho... dân tộc ít người có những thay khai thác tiềm năng du Cực Nam Trung Bộ và đổi lớn như thế nào? lịch... Nam Bộ : Chăm Khơ me, Hoa Yc hs xác định trên bản đồ 3 HS xác định trên bản địa bàn cư trú của đồng bào các đồ 3 địa bàn cư trú của dân tộc tiêu biểu ? đồng bào các dân tộc tiêu biểu. Yc hs đọc ghi nhớ HS đọc * Ghi nhớ (sgk)
- Giáo án Địa lí 9 5 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. 1. Nối các ý cho đúng vị trí cư trú của các dân tộc. 2. A. Đỉnh núi cao 1. Kinh B. Thung lũng hữu ngạn sông Hồng 2. Tày C. Sườn núi 3. H’Mông (Mèo) D. Vùng thấp tả ngạn sông Hồng 4. Khmer E. Trung du phía Bắc 5. Mường 6. Dao HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. 2. Sưu tầm các làn điệu dân ca các dân tộc. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Nên thường xuyên theo dõi thời sự VTV, báo chí và ghi lại các thông tin có liên quan đến môn học. - Trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài tập trong SBT - Xem trước bài 2 - Vẽ hình H2.1 trên khổ A0, H5.1, H6.2, H4.1, H42 -
- 6 Giáo án Địa lí 9 Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… TUẦN 1 TIẾT 2 BÀI 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kết hợp tài liệu GDMT Sau bài học, HS cần nắm được: 1. Kiến thức: Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và năm 1999 để thấy rõ đăc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 1999. 3. Phâm chât : Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. không dồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số và môi trường và lợi ích của cộng đồng. 4. Năng lực: Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta. Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống. May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ, tranh ảnh về hậu quả của dân số với môi trường. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’) Bước 2: Kiểm tra (5’) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày sự hiểu biết của mình về dân tộc VN? (+ VN có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ nhiều nhất 86% số dân. + Dân tộc Kinh đông nhất, chủ yếu sống tại vùng đồng bằng, trung du và ven biển (1/3 diện tích lãnh thổ) là lực lượng chính trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. . Khu vực trung du và miền núi phía Bắc là nơi cư trú của hơn 30 dân tộc, trong đó có một số dân tộc có số dân tương đối nhiều. Dân tộc Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng (khu Việt Bắc)
- Giáo án Địa lí 9 7 Dân tộc Thái, Mường: hữu ngạn sông Hồng (khu Tây Bắc) . Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên với gần 20 dân tộc: . Khu vực cực Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ Bước 3: Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: I – Số dân (5’) Nêu số dân của Việt Nam? Thế giới có gần 200 quốc * Hoạt động cá nhân gia và vùng lãnh thổ, em Năm 2002, dân số VN có gần Số dân: nhận xét gì về thứ hạng 80 triệu người: 79,7 diện tích và dân số Việt So với thế giới, VN là quốc gia Nhận xét: Nam? có diện tích trung bình nhưng dân số lại đông. II Gia tăng dân Nhận xét tình hình biến đổi số (15’) dân số của nước ta? * Cả lớp quan sát H2.1 Quan sát cột màu xanh và Cột màu xanh thể hiện số dân nhận xét? bằng tỉ lệ tuyệt đối là triệu Dân số VN tăng người. nhanh liên tục Các cột cao dần từ 1954 > 2003 Nhận xét đường màu đỏ – cho thấy số dân VN tăng nhanh biểu diễn? liên tục Đường màu đỏ biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên % + Từ 1954 – 1960, tỉ lệ gia tăng Hiện tượng bùng dân số tự nhiên của nước ta tăng nổ dân số từ giữa đột biến, cao nhất là 3,9% năm TK XX. 1960. Đây là thời kỳ hoà bình ở miền Bắc, đời sống được nâng cao, tỉ lệ tử giảm và do nhu cầu phát triển nhân lực bù đắp thiếu hụt do chiến tranh gây ra, nên tỉ Chính sách kế lệ sinh cao. hoạch hoá dân số + Từ năm 1960 1989, tỉ lệ gia tăng luôn cao, trên 2,1% mức Vì sao tỉ lệ gia tăng tự độ bùng nổ dân số. nhiên giảm nhưng số dân + Từ 1989 đến nay, tỉ lệ giảm vẫn tăng nhanh? dần và giữ ổn định dưới 1,5% nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số. Thảo luận câu hỏi SGK theo 2 nhóm? Do bản thân dân số nước ta Nhóm 1: Dân số đông và vốn đông, dù giảm tỉ lệ gia tăng tăng nhanh gây ra hậu quả tự nhiên nhưng vẫn tăng thêm
- 8 Giáo án Địa lí 9 gì? mỗi năm khoảng 1 triệu người. * Nhóm 1: Kinh tế: không đáp ứng đủ nhu cầu, thiếu lương thực, thiếu các phương tiện sinh hoạt… Môi trường: ô nhiễm do quá Nhóm 2: Lợi ích của sự đông, chật chội. giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên? Giáo dục – y tế: quá tải An ninh trật tự: thất nghiệp vô gia cư, chợ người, chuyển cư bất hợp pháp, các tệ nạn xã hội khác. * Nhóm 2: Kinh tế: do giảm chi phí chăm sóc y tế nên tăng đầu tư phát Chúng ta đã tìm hiểu tình triển kinh tế. hình gia tăng dân số chung Môi trường: được đảm bảo, Tỉ lệ gia tăng tự của VN. Nhưng tỉ lệ này có không vì đói nghèo mà chặt phá nhiên các vùng sự khác nhau giữa các vùng, rừng không quá chật chội mà miền, vì sao? thải rác bừa bãi. Văn hoá giáo dục: được chú trọng, chất lượng cuộc sống được nâng cao, tệ nạn xã hội giảm. * Phân tích bảng 2.1 Thứ tự từ cao xuống thấp + Thấp: đồng bằng 1. Tây Bắc: 2,19% 2. Tây Nguyên: 2,11% 3. Bắc Trung Bộ 4. Duyên hải Nam Trung Bộ + Cao: miền núi 5. Đồng bằng sông Cửu Long: 1,39% 6. Đông Nam Bộ: 1,37% 7. Đông Bắc 1,30% III – Cơ cấu dân 8. Đồng bằng sông Hồng 1,11% số (15’) Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên + Khu vực đồng bằng là nơi kinh cao trong thời gian dài nên tế phát triển, đô thị hoá cao, trình nước ta có cơ cấu dân số độ dân trí cao, công tác kế hoạch * Cơ cấu dân số trẻ. Thế nào là cơ cấu dân hoá dân số thực hiện tốt nên tỉ lệ theo độ tuổi: số trẻ? gia tăng thấp. + Khu vực miền núi: trình độ dân trí còn thấp, tồn tại nhiều hủ tục
- Giáo án Địa lí 9 9 lạc hậu, dân cư sống tản mát, du Thuộc loại cơ canh du cư nên việc thực hiện cấu dân số trẻ. kế hoạch hoá dân số gặp nhiều khó khăn. * Phân tích bảng 2.2 Nhóm 0 – 14 tuổi: dưới độ tuổi lao động. 1559: trong độ tuổi lao động 60 trở lên: trên độ tuổi lao Cơ cấu dân số trẻ có ảnh động hưởng gì? Lấy ví dụ? 1979: Nhóm 1 và 2 cao, tương đương nhau 42,5% và 50,4% Đang có sự thay Nhóm 3 thấp: dưới 10% đổi theo cơ cấu 1989: Nhóm 1 giảm nhanh giảm tỉ lệ trẻ em. 3,5%, còn 39% nhưng vẫn ở Cơ cấu dân số VN ngày mức độ cao. nay có thay đổi như thế nào? Nhóm 2 tăng nhanh 3,4% đạt * Cơ cấu dân số Nguyên nhân? 53,8% theo giới tính. > Nhóm 1 tăng chậm 0,1%, đạt 7,2% nhưng vẫn thấp (dưới *GV:Ngoài cơ cấu dân số 10%)> Nhóm 1 chiếm tỉ lệ cao theo độ tuôir, còn có cơ cấu nên cơ cấu dân số VN thuộc loại dân số theo giới tính – rất trẻ. quan trọng đối với việchoạch định phát triển Đặt ra những vấn đề cấp bách kinh tế. về văn hoá, y tế, giáo dục, việc Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân làm. số nam, nữ thời kỳ 1979 + Thiếu phòng học, lớp học chật 1989? chội, không đảm bảo. + Thiếu bác sĩ, bệnh viện phục vụ làm nảy sinh nhiều bệnh tật. Ngày nay với chính sách KHHGD, tỉ lệ trẻ em đang có xu hướng giảm. * Phân tích bảng 2.2 1979: + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,1% + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,8% + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3% Tỉ số giới tính 1989: chung của VN:
- 10 Giáo án Địa lí 9 + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,2% + Thời kì chiến Vậy, tỉ số giới tính là gì? + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ tranh có ý nghĩa như thế nào đối 2,6% với sự phát triển kinh tế? + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ + Thời kì hoà bình 1,2% 1999: + Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,3% + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 1,6% + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ Tỉ số giới tính ở 1,3% các địa phương > Tỉ lệ nam 014t thường cao do ý thích sinh con trai và thuận theo + Cao Ngoài nguyên nhân chiến tự nhiên: trẻ em trai có khả năng tranh, tỉ số giới tính còn chịu sống khoẻ hơn. + Thấp ảnh hưởng của yếu tố nào? Tỉlệ nam từ 15 tuổi trở lên thấp hơn nhiều so với với nữ do tác động của chiến tranh kéo dài, nam giới thường tham gia các công việc nặng nhọc, vất vả hơn. Hiện nay tỉ lệ namnữ đang tiến dần tới cân bằng. Là số nam so với 100 nữ, cứ 100 nữ có bao nhiêu nam ít hơn: tỉ số giới tính thấp; nam nhiều hơn: tỉ số giới tính cao. Tỉ số giới tính thấp, lao động nữ nhiều, cần chú trọng trong phát triển ngành kinh tế phù hợp: may mặc, chế biến lương thực… (công nghiệp nhẹ), các yếu tố quản lý khác như: chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho nữ lao động` chế độ nghỉ – làm việc. Phụ thuộc hiện tượng chuyển cư do nam giới có khả năng đi xa đến các vùng đất mới. + Tỉ số giới tính thấp: đồngbằng sông Hồng, vì đông dân nên phải di dân đến vùng kinh tế mới. + Tỉ số giới tính cao: trung du
- Giáo án Địa lí 9 11 miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- 12 Giáo án Địa lí 9 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Chọn ý đúng: 1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở miền núi cao. A. Trình độ dân trí thấp, lạc hậu B. Tồn tại nhiều hủ tục C. Sống du canh, du cư nên khókiểm soát việc thực hiện kế hoạch hoá dân số D. Tất cả đều đúng 2. Tỉ số giới tính thấp thể hiện ở: A. Số nam và số nữ tương đương nhau B. Số nam ít hơn số nữ C. Số nữ ít hơn số nam D. Cả số nam và số nữ đều thấp 3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở VN đang thay đổi theo chiều hướng sau A. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉlệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng và tỉ lệ người trên lao động giảm C. Tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động giảm, tỉ lệ trên độ tuổi lao động tăng D. Cả ba tỉ lệ cùng giảm HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. - Sưu tầm tranh ảnh làng mạc, đô thị VN HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Trả lời câu hỏi trong SGK ; Làm bài tập trong SBT BT3 SGK + Tính tỉ lệ tăng tự nhiên: tỉ suất sinh – tỉ suất tử (1979:25,3% 1999: 14,3%)+ Vẽ hai đường biểu diễn tỉ suất sinh và tử trên cùng một toạ độ, khoảng cách giữa hai đường đó chính là t ỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
- Giáo án Địa lí 9 13 Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… TUẦN 2 TIẾT 3 BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. 2.Kĩ năng: Sử dạng lược đồ, bản đồ phân bố dân cư và đô thị để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta. Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. 3. Phẩm chất Giaùo duïc tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực: Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bảng thống kê mật độ dân số ở một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam. May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, soạn bài, tranh ảnh về các kiểu quần cư III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’) - Bước 2: Kiểm tra (5’) Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta? (Dân số VN từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu ổn định, giảm sức ép dân số đối với các vấn đề kinh tế – xã hội, môi trường) Bước 3: Bài mới
- 14 Giáo án Địa lí 9 Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. * Giới thiệu bài: Chúng ta đã được biết VN là một quốc gia có diện tích lãnh thổ thuộc loại trung bình nhưng dân số lại đông. Vậy dân cư VN sinh sống như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: I – Mật độ dân số * Nhận xét số liệu sau: và phân bố dân cư 2001, Trung Quốc – quốc (10’) gia đông dân nhất TG, mật * Hoạt động cá nhân độ dân số là 133 người/km2; VN nằm trong số các nước Indonexia đông dân nhất có mật độ dân số cao của TG khu vực ĐNA: 107 > Mật độ dân số nước ta còn VN có mật độ dân người/km2; Việt Nam 238 cao hơn cả Trung Quốc và số cao và ngày càng người/km2 Inđonexia, chứng tỏ VN là tăng một nước đất chật người đông. 1989: mật độ 195 2003: mật độ 246 Mật độ dân số ngày càng *GV: Đây là mật độ trung tăng sau 14 năm, tăng thêm 51 bình trên toàn lãnh thổ VN. người/km2 Nhưng không phải nơi nào cũng có mật độ này. Quan sát H3.1 trả lời câu hỏi SGK. Phân bố dân cư Dân cư tập trung đông đúc không đều. ở những vùng nào? Vì sao? HS quan sát H3.1 trả lời Đây là lược đồ phân bố dân + Giữa đồng bằng.
- Giáo án Địa lí 9 15 cư và đô thị VN năm 1999.. ven biển với miền + Vùng tô màu đỏ thể hiện núi. mật độ dân số trên 1000 người/km2, chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng. + Vùng màu hồng: mật độ từ 5011000 người/km2 gồm khu vực nhỏ bao quanh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. > Đây là những khu vực có mật độ dân số cao hơn mật độ trung bình cả nước. Vùng nào thưa dân, vì sao? Do thuận lợi về điều kiện sinh sống, lại là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Khu vực mật độ cao cũng là nơi tập trung nhiều đô thị. + Vùng màu da cam: mật độ trung bình 101500 người/km2 gồm vùng trung du Bắc Bộ, chạy thành dải hẹp ven biển Ngoài phân bố không đều Trung Bộ đến Đông Nam Bộ + Giữa nông thôn và giữa miền núi và đồng bằng, và Nam Bộ. thành thị dân cư VN còn có đặc điểm + Vùng màu vàng: mật độ gì? thấp hơn trung bình cả nước: II Các loại hình 100 người/km2 gồm toàn bộ quần cư(15’) miền núi phía Bắc và Nam * Hoạt động 2: > Là vùng núi non hiểm trở, Em hiểu “quần cư” là gì? nhiều rừng và thượng nguồn Dân cư phân bố không đều sông. giữa các vùng, miền như 1. Quần cư nông vậy có ảnh hưởng gì đến Phân bố dân cư không đều, thôn cách sinh sống không? có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn Có điểm gì giống và khác nhau giữa làng quê đồng bằng và miền núi? Quần cư: quần thể, tập hợp Hoạt động kinh tế dân cư, cư trú tại một khu chủ yếu: nông nghiệp vực. Quan sát 3 bức tranh: Làng quê đồng bằng, thôn bản miền núi và đô thị
- 16 Giáo án Địa lí 9 > Cách sinh sống khác nhau Hình thức quần cư: làng Giống: + Có diện tích đất rộng để phát triển nông nghiệp. + Người dân sống tập trung Nêu những thay đổi của thành các điểm dân cư với quần cư nông thôn hiên nay? quy mô lớn nhỏ khác nhau và mỗi điểm rải rác trên một vùng rộng lớn (đi từ làng này sang làng khác phải qua con đường liên thôn chạy giữa cánh đồng) Khác: + Do đồng bằng đất đai bằng phẳng nên thường canh tác lúa nước, xây nhà ngói ba gian, năm gian, nnhiều Có đặc điểm gì khác giữa tầng. nông thôn với thành thị? + Miền núi đất dốc phải làm ruộng bậc thang, trồng lúa nương, dụng nhà sàn tránh lũ. Tích cực: bê tông hoá đường làng, ngõ xóm, hệ thống thuỷ lợi, đê điều; mạng lưới điện 2. Quần cư thành thị về từng gia đình, xây dựng hệ thống bể biogas, phát triển các nghề thủ công. Chức năng: Tiêu cực: các kiểu nhà ống, Hãy nhận xét về nơi em nhà mái bằng, bê tông hoá… Hình thức quần cư: sống, thuộc loại hình quần phá vỡ cảnh quan làng quê; cư nào? thuốc trừ sâu, nước thải của các làng nghề làm ô nhiễm Sự phân bố các đô thị nước nguồn nước tưới hoa màu; ta ra sao? chuyển đổi đất canh tác thành đất ngụ cư bất hợp pháp. Vậy tại sao phần lớn dân III Đô thị hoá cư VN (74% dân số) sinh Nông thôn chủ yếu phát sống ở nông thôn? triển nông nghiệp, đất đai * Đặc điểm rộng, dân cư tập trung thành Số dân và tỉ lệ tăng từng cụm nhỏ, gọi là làng, liên tục nhưng không bản. Mỗi làng bản lại cách xa đều. Hiện nay quá trình công nhau bởi những cánh đồng – nghiệp hoá phát triển. Cùng chiều rộng. với nó là sự phát triển của Đô thị tập trung nhiều loại đô thị. Đô thị hoá của VN có hình kinh tế; hệ thống hạ Tỉ lệ còn thấp: dưới
- Giáo án Địa lí 9 17 đặc điểm gì? (Phân tích tầng cơ sở như đường sắt, 30% bảng 3.1 trả lời câu hỏi cầu cống, công viên, công sở SGK) san sát, không gian hẹp, phát triển theo chiều cao. HS liên hệ thực tế trả lời * HS quan sát H3.1. Các đô thị tập trung ở những vùng đông dân, mật độ cao. VN vốn là một nước phát * Quy mô đô thị hoá triển nông nghiệp đang trong Nhận xét quy mô đô thị thời kỳ công nghiệp hoá nên Mở rộng quy mô các nước ta? số lao động trong ngành nông thành phố nghiệp còn nhiều, tập trung sống ở nông thôn. * .Phân tích bảng H3.1 Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Tốc độ tăng nhanh nhất là giai đoạn 19952000: thời kì mở Tập trung dân vào cửa kinh tế, đẩy mạnh CNH, các thành phố lớn Lấy ví dụ minh hoạ việc HĐH. mở rộng quy mô thành phố? Tuy nhiên, tỉ lệ thị dân VN Hệ quả? còn thấp + Thấp hơn so với Châu á: 37% (2001) + Thấp hơn rất nhiều so với Tuy nhiên, cùng với việc Châu Âu: 73% mở rộng quy mô các thành > Trình độ đô thị hoá còn phố còn có sự tập trung dân thấp, kinh tế nông nghiệp còn cư quá đông tại 2 thànhphố có vị trí khá cao. lớn HN, Tp HCM. Điều này Số dân của NewYork cũng có ảnh hưởng gì? bằng số dân thành thị của cả nước ta. Có hai đô thị trên 1 triệu dân: Hà Nội, Tp HCM (hình vuông *GV: Để giải quyết vấn đề đỏ, to) đô thị hoá> tiếp tục nghiên 03 đô thị từ 350.000 > 1 cứu các bài sau. triệu: HP, Đà Nẵng, Biên Hoà (hình vuông đỏ, nhỏ)
- HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') ịa lí 9 Mục tiêu: Luyện tập củng cố nộGiáo án Đ 18 i dung bài h ọc Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm tho 33 đô thị 100350nghìn dân ại, giảng giải Định hướng phát triển năng l(hình tròn xanh nh ỏ) là các đô ực nhận thức, năng ực: Năng lực tư duy logic, năng l lực khái quát hóa, sử dụng số lith ệịu, s mớửi thành l ập. ẽ, tranh ảnh, mô hình…. dụng hình v 1. Xếp thứ tự từ cao xu > Đô th ống th ị VN quy mô v ấp mật độ dân s ừa và ố các vùng 1. Đồng bằng sông Hồng: nhỏ, ch ủ yưế sinh s dân c u do ố phát triểờni ng lâu đ 2. Đông Nam Bộ: mở rộểng phát tri quy ếmô n kinh t m ạcác nh thành 3. Đồng bằng sông Cửu Long: đi phềốu ki . ện tự nhiên thuận 4. Bắc Trung Bộ: 5. Duyên Hải Nam Trung Bộ: HP trước đây có 3 quận nội 6. Đông Bắc thành HB,NQ, LC; nay sát 7. Tây Nguyên: nhậưp thêm Ki di c phát triểế n An, Hải An – n vùng kinh t ế 8. Tây Bắc: vốn là thị xã, ngo vùng núi hi ại thành vào ểm trở, cao nh ất. 2. Tỉ lệ dân đô thị tăng dthành ph ần do”ố > thay đổi A. Các thành phố mở rộng quy mô ra vùng ngoại vi * HS thảo luận nhóm B. Công nghiệp hoá thu hút lực lượng lao động từ nông thôn Sức ép dân số đến nhà gây C. Thành lập các đô thị mới các cơn sốt đất, buộc dân D. Dân số đông, quỹ đất có hạn buộc dân nông thôn di cư vào thành phố nghèo phải sống ở các E. Tất cả các ý trên xómliều, nhà ổ chuột không Câu 3: Với mật độ dân số 246 người / km2, Việt Nam nằm trong nhóm nước có mật đảm bảo vệsinh; thành phố độ dân số: không phát triển kịp hệ thống a. Cao b. Trung bình c. Thấp d. Rất thấp. cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là: đường chật gây ách tắc, cống a. Hoa Kỳ b. Trung Quốc rãnh nhỏ không thoát nước c. Liên Bang Nga d. Canađa. kịp, rác thải nhiều… Câu 5: Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất Việt Nam? a. Hà Nội b. T.P Hồ Chí Minh c. Hải Phòng d. Đà Nẵng. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Yêu cầu học sinh viết báo cáo ngắn gọn mô tả đặc điểm quần cư ở địa phương em (xã, phường). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài t ập trong SBT - Xem trước bài 4
- Giáo án Địa lí 9 19 Ngày soạn: …………… Ngày dạy: ………… TUẦN 2 TIẾT 4 BÀI 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kết hợp tài liệu GDMT 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta. Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam: còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện. Hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi trường sống còn hạn chế. Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân. 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao độnh theo ngành, theo thành phần kinh tế ở nước ta. Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống. 3. Phẩm chất Giaùo duïc tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực: Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo, năm 2003 (Phóng to). Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (phóng to). May chiêu ́ ́ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, soạn bài, số liệu về sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở địa phương III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
- 20 Giáo án Địa lí 9 Bước 1: Ổn định tổ chức (1’) Bước 2: Kiểm tra (5’) Dựa vào bảng 3.2, nhận xét sự phân bố và sự thay đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta. Bước 3: Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG CẦN ĐẠT TRÒ * Hoạt động 1: I – Nguồn lực lao động và sử dụng lao động (15’) * Dựa vào kênh chữ + hình + * Hoạt động cá nhân hiểu biết, thảo luận nhóm: ưu điểm: Nguồn lao động của nước + Dồi dào, đông, tăng 1. Nguồn lao động và sử ta có những mặt mạnh và nhanh dụng lao động hạn chế gì? + Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư, * Ưu điểm thủ công nghiệp. + Cần cù, chịu khó + Có khả năng tiếp thu KH * Hạn chế kỹ thuật + Chất lượng đang được nâng cao Hạn chế: Cơ cấu lao động giữa + Thể lực yếu. thành thị và nông thôn? + Trình độ và tác phong công nghiệp chưa cao. Chất lượng của lực lượng + Phần lớn là lao động ở lao động và giải pháp? khu vực nông thôn (75,8%) do kinh tế VN vẫn là một nước nông nghiệp + Chất lượng thấp: 21,2% qua đào tạo, trong đó: 16,6% trình độ công nhân Giải pháp kỹ thuật và trung học chuyên nghiệp; 4,4% cao 2. Sử dụng lao động đẳng, đại học và trên đại Với nguồn lao động có đặc học. Số lao động có việc làm điểm trên thì việc sủ dụng + Phân bố lực lượng có kỹ ngày càng tăng lao động ở nước ta ra sao? thuật không đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng trong cả nước. Cơ cấu sử dụng lao Cơ cấu sử dụng lao động Biện pháp động thay đổi theo chiều của nước ta như thế nào? + Chú trọng công tác hướng tích cực.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Địa lí lớp 8 trọn bộ
188 p | 498 | 23
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 trọn bộ
241 p | 139 | 10
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 trọn bộ
157 p | 93 | 6
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
5 p | 42 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 37
8 p | 35 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 p | 46 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 13
9 p | 60 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 34
11 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 25
6 p | 25 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 18
6 p | 35 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 17
5 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
4 p | 42 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
7 p | 43 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
4 p | 51 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 19
5 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 22
9 p | 26 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
5 p | 32 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 1
5 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn