Giáo án môn Sinh học Lớp 12 Cơ bản
lượt xem 9
download
Giáo án Sinh học Lớp 12 Cơ bản được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về môn Sinh học. Mời các bạn tham khảo giáo án để nắm bắt nội dung chi tiết từ đó vận dụng trong việc soạn thảo giáo án của mình được tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Sinh học Lớp 12 Cơ bản
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:1 PHẦN V. DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I: CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. Mục tiêu Học sinh phát biểu được khái niệm gen , mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di truyền trong a xit nucleic , lí gi ải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba Trình bày được thời điểm , diễn biến , kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN II.Thiết bị dạy học Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN Mô hình cấu trúc không gian của ADN Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit Máy chiếu qua đầ nếu dùng bản trong III. Tiến trình tổ chức bài học 1 . Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gen là gì ? cho ví dụ ? I.Gen Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không gian và 1. Khái niệm cấu trúc hoá học của AND Gen là một đoạn của phân tử AND mang Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân Gv cho hs quan sát hình 1.1 tử A RN Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen 2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc cấu trúc * gen cấu trúc có 3 vùng : Chức năng chủa mỗi vùng ? Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu khởi gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều động loại như gen cấu trúc , gen điều hoà,,… Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá a.a + Ở sv nhân sơ vùng mã hoá liên tục + Ở sv nhân thực có vùng mã hoá không liên tục ( xen kẽ đoạn intron là đoạn exon) gen phân mảnh Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã II. Mã di truyền Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di truyền GV cho hs nghiên cứu mục II 1. Khái niệm * Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong Mã di truyền là gì gen quy định trình tự các a.a trong phân tử Tại sao mã di truyền là mã bộ ba prôtêin HS nêu được : Trong AND chỉ có 4 loại nu nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại a.a * nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 =4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a *nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42= 16 tổ hợp *Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43= 64 tổ hợp 2. Đặc điểm : Trang: 1
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu Mã di tuyền có những đặc điểm gì ? đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’ Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau Mã di truyền có tính phổ biến : các loài sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung ( từ các mã giống nhau ) III. Qúa trình nhân đôi của ADN Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân * Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các đôi của ADN NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát *Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ hình 1.2 sung và bán bảo toàn Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ * Diễn biến : + Dưới tác đông của E ADN yếu ở những thành phần nào trong tế polime raza và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn ,2 bào ? mạch đơn tách từ đầu đến cuối ADN được nhân đôi theo nguyên tắc + Cả 2 mạch đều làm mạch gốc nào ? giải thích? + Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự Có những thành phần nào tham gia vào do theo nguyên tắc bổ sung : quá trình tổng hợp ADN ? A gốc = T môi trường Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ? T gốc = A môi trường Các nu tự do môi trường liên kết với G gốc = X môi trường các mạch gốc phải theo nguyên tắc X gôc = G môi trưòng nào? * Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 Mạch nào được tổng hợp liên tục? ADN con mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì *Ý nghĩa : Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , sao ? giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn kết quả tự nhân đôi của ADN như thế định nào IV. Củng cố : nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực V. Bài tập về nhà : chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2 tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, Chức năng của AND Trang: 2
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:2 BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục tiêu Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã II. Thiết bị dạy học Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã Sơ đồ cơ chế dịch mã Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Kiểm tra bài cũ Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba / Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nôi dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã I. Phiên mã Gv đặt vấn đề : ARN có những loại nào ? 1. Cấu trúc và chức năng của các loại chức năng của nó ?. yêu cầu học sinh đọc sgk ARN và hoàn thành phiếu học tập sau nội dung PHT mARN tARN rARN cấu tr úc chức n ăng * Hoạt động 2 :Tìm hiểu cơ chế phiên mã Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2 2.Cơ chế phiên mã ? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã * Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng ? ARN được tạo ra dựa trên khuônmẫu nào hợp prôtêin ? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã * Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ? ARNpol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 ? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch đơn tách nhau ra mạch gốc theo nguyên tắc nào + Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc ? Kết quả của quá trình phiên mã là gì + Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 ? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình Ri nu tự do theo NTBS phiên mã Agốc Umôi trường HS nêu được : Tgốc Amôi trường * Đa số các ARN đều được tổng hợp trên Ggốc – Xmôi trường khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim ARN Xgốc – Gmôi trường → chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. Trang: 3
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… polime raza một đoạn của phân tử ADN nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành tương ứng với 1 hay 1 số gen được tháo cấu trúc ko gian bậc cao hơn xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi nu trên + sau khi hình thành ARN chuyển qua màng mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu của mt nội nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ bào theo NTBS , khi E chuyển tới cuôi gen * Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt m * Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp tham ARN dc giải phóng gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng * Hoạt động 3 : gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành II. Dịch mã như thế nào ? 1. Hoạt hoá a.a yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do *? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với ?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào hợp chất ATP ? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt đích gì hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp ? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri ở a.a—tARN vị trí nào 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit ? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu m A RN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu tiên của ri? vị trí kế tiếp là của t ARN mang ( AUG), tARN mang a.a mở đầu(Met)→ Ri, a.a thứ mấy ? liên kết nào dc hình thành đối mã của nó khớp với mã của a.a mở ? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả đầu/mARN theo NTBS hoạt động đó a.a 1 tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của ? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết thúc nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, ? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu xảy ra ở chuỗi polipeptit và a.a 1 ? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc Ri dịch chuyển 1 bộ ba/m ARNlàmcho bao nhiêu pt prôtêin tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2tARN →Ri, * sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri gv đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN thông báo về trường hợp 1 pôlĩôm. Nêu câu theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa hỏi a.a1 và a.a2 ?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc có bao nhiêu pt prôtêin dc hình thành ? chúng với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng thuộc bao nhiêu loại? rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh *Lưu ý : mARN dc sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sủ dụng nhiều lần IV. Củng cố các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao , sao mã va giải mã sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con gái công thức : Trang: 4
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:3 BÀI 3 ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN I.MỤC TIÊU Hiểu được thế nào là điều hòa hoạt động gen Hiểu được khái niệm ôperon và trình bày được cấu trúc của ôperon Gỉa thích được cơ chế điều hòa hoạt động của ôperon Lac. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC: Hình 3.1,3.2 và 3.2b III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 IKHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT Giáo viên đặt vấn đề :điều hòa hoạt ĐỘNG GEN: động gen chính là điều hòa lượng sản Điều hòa hoạt động gen chình là điều hòa phẩm của gen được tạo ra. lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế ?Điêu 2hòa hoạt động gen có ý nghĩa như bào nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế thế nào đối với cơ thể sinh vật ? bào phù hợp với điều kiện moi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể . II.ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN Ở SINH *Hoạt động 2 VẬT NHÂN SƠ: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu 1.Mô hình cấu trúc ôperon Lac: mụcII.1 và quan sát hình 3.1 Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng ?Ôperon là gì? thường được phân bố liền nhau thành từng ?Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả sơ đồ cấu cụm và có chung một cơ chế điếu hòa trúc ôperon Lac. gọichung là Ôperon Cấu trúc của một ôperomn gồm có : +Z,Y,A:các gen cấu trúc +O(operator):vùng vân hành +P(promoter):vùng khởi động *Hoạt động 3 +R:gen điều hòa Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu 2.Sự điều hòa hoạt động củ ôpêron Lac mụcII.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b Khi môi trường không có lactôzơ :Gen điều hòa ?Quan sát hình 3.2a và mô tả hoạt động R tổng hợp protein ức chế,protein ức chế gắn acá gen trong ôperon Lac khi môi trường vào gen vận hành O làm ức chế phiên mã của không có lactôzơ gen cấu trúc (các gen cấu trúc không biểu ?Khi môi trường không có chat cảm ứng hiện . lactôzơ thì gen điều hòa (R) tác động như thế nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã ? ?Quan sát hình 3.2b và mô tả hoạt động của các gen trong ôperon Lac khi môi trường có lactôzơ ?Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt động phiên mã ? IV.CỦNG CỐ Trang: 5
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của ôperon Lac V.BÀI TẬP VỀ NHÀ :Chuẩn bị các câu hỏi SGK Trang: 6
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:4 BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu hs hiêu được khái niệm ,nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến, thể đột biến va phân biệt được các dạng đột biến gen phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động cơ chế biểu hiện của đột biến gen hậu quả của đột biến gen rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh,khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến rền luyện kỹ năng so sánh ,kỹ năng ứng dụng ,tháy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật II.Thiết bị dạy học tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và con người sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen hình 4.1,4.2 sách giáo khoa III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. kiểm tra bài cũ : thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac 2. bài mới : hoạt động của thầy và trò nội dung * hoạt động 1: tìm hiểu về đột biến gen I. Đột biên gen Gv yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu 1. khái niệm những dấu hiệu mô tả khái niệm đột biến là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên gen quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp Hs quan sát tranh ảnh và đưa ra nhận xét nu ? Đột biến gen xảy ra oqr cấp độ pt có Đa số đột biến gen là có hại,một số có lợi liên quan đến dự thay đổi của yếu tố nào? hoặc trung tính → khái niệm tác nhân gây đột biến gen: ? nguyên nhân nào gây nên đôt biến gen +tia tử ngoại Hs trình bày dc các tác nhân gây đột biến +tia phóng xạ ? vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác +chất hoá học nhân đột biến có trong mt? + sốc nhiệt ( hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt la + rối loạn qt sinh lí sinh hoá trong cơ thể CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy rừng…. khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ? cách hạn chế ( hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất gây ô nhiễm mt, trồng nhiều cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên hợp lí ) ***? đột biến gen có luôn dc biểu hiện ra kiểu hình Gv lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định Trang: 7
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Aa, AA : bình thường aa :biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến hoặc chỉ khi mt thuận lợi nó mới biểu hiện: ruồi có gen kháng D DT chỉ trong mt có D DT mới biểu hiện ? vậy thể đột biến là gì * thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể ** hoạt động 2: tìm hiểu các dạng đột 2.các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập đến đột biến gen biến điểm) Cho hs quan sát tranh về các dạng đb thay thê một cặp nu gen : yêu cầu hs hoàn thanh PHT thêm hoặc mất một cặp nu dạng ĐB Khái niệm hậu quả Thay thê 1 cặp nu Thêm hoặc mất 1 cặp nu gv: Tại sao cùng la đb thay thế cặo nu mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc cua prôtêin ,có trường hợp ko,yếu tố quyết định là gì ? ( yếu tố quyết định là bộ ba mã hoá a.a có bị thay đổi ko, sau đb bộ ba có quy định a.a mới ko * nêu bộ ba mở đầu ( AUG) hoặc bộ ba kết thúc(UGA) bị mất 1 cặp nu → ko tổng hợp prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp * hoạt động 3: tìm hiểu cơ chế phát II. Cơ chế phát sinh đột biến gen sinh đột biến gen 1. sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi ADN Gv cho hs đọc mục II.1 giải thích các * Cơ chế : bazơ niơ thuộc dạng hiếm ,có những trạng thái tồn tại của bazơnitơ: dạng vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết thường và dạng hiếm cặp không đúng khi tái bản hs quan sát hinh4.1 sgk 2. tác động của các nhân tố đột biến ? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của tác nhân vật lí ( tia tử ngoại) qt đó tác nhân hoá học( 5BU) : thay thế cặp AT * gv : Đột biến phát sinh sau mấy lần bằng GX ADN tái bản ? yêu cầu hs điền tiếp vào Tác nhân sinh học( 1 số virut) : đột biến gen phần nhánh dòng kẻ còn để trống trong hình, đó là cặp nu nào? III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen hs đọc muc II.2 nêu các nhân tố gây đb 1. hậu quả của đôt biến gen và kiểi đb do chúng gây ra Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN * hoạt động 4: tìm hiểu về hậu quả biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 chung và ý nghĩa của đột biến gen hay 1 số tính trạng Hs đọc mục III.1 Đa số có hại ,giảm sức sống ,gen đột biến làm ? loại đột biến nào có ý nghĩa trong tiến rối loạn qt sinh tổng hợp prôtêin hóa một số có lợi hoặc trung tính Trang: 8
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… ? đột biến gen có vai trò như thế nào 2. vai trò và ý nghĩa của đột biến gen ? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên a. Đối với tiến hoá liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn Làm xuất hiện alen mới giống trong khi đa số đb gen có hại, tần Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn số đb gen rất thấp giống ( do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so b. Đối với thực tiễn với đb NST thì phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống ) IV. Củng cố phân biệt đột biến và thể đột biến Đột biến gen là gif ? dc phát sinh như thế nào mối quan hệ giữa ADN – A RN Pr tính trạng hậu quả của đọt biến gen V. Bài tập về nhà sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật Đọc trước bài 5 Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa *bổ sung: minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ Mạch gốc : XGA – GAA –TTT –XGA m A RN GXU –XUU –AAA –GXU a.a ala –leu –lys –ala thay A=X Mạch gốc : XGA –GXA –TTT –XGA GXU –XGU –AAA –GXU a.a ala –arg –lys –ala Trang: 9
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:5 BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1.Mục tiêu bài dạy: Học sinh phải nắm được hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nắm được các dạng đột biến cấu trúc NST Hậu quả và ứng dụng của đột biến trong thực tiễn. 2.Phương tiện dạy học: Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK. 3.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: Đột biến gen là gì?Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả. Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen. 5. Giảng bài mới: Bài 5: nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể * Tranh hình 5.1 I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể: *Quan sát tranh em hãy mô tả hình 1.Hình thái nhiễm sắc thể: thái NST ? Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn cực đại nó +NST trong các tế bào không phân có hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài. chia có cấu trúc đơn hình gậy, chữ Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số V…ở kỳ giữa nguyên phân có dạng lượng, hình thái, kích thước và cấu trúc. kép. Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp +Tâm động là vị trí liên kết của tương đồng( bộ NST lưỡng bội2n). NST với thoi phân bào. NST gồm 2 loại NST thường, NST giới tính. + Đầu mút có tác dụng bảo vệ NST Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là và làm cho các NST không dính vào cánh của NST và tận cùng là đầu mút nhau. 2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể: *Tranh hình 5.2( xem phim) Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 *Quan sát tranh(xem phim) và nội ptử histôn( 13/4vòng) nuclêôxôm dung phần I.2 em hãy mô tả cấu trúc Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có siêu hiển vi của NST. đường kính 11nm. + ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có thường chỉ chứa 1 phân tử ADN đường kính 30nm. mạch kép có dạng vòng(plasmit) và Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đường kính chưa có cấu trúc NST. 300 nm và hình thành Crômatit có đường kính 700 nm. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: *Em hiểu thế nào là đột biến mất 1. Mất đoạn: đoạn NST ? NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên *Khi NST bị mất đoạn gây nên NST thường gây chết. hậu quả như thế nào? ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng loại + ở động vật khi mất đoạn NST khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống thường gây tử vong nhất là các cây trồng. động vật bậc cao. 2. Lặp đoạn: *Em hiểu thế nào là đột biến lặp Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần làm đoạn NST ? tăng số lượng gen trên NST. *Khi NST có lặp đoạn gây nên Tính trạng do gen lặn quy định được tăng cường biểu hậu quả như thế nào ? hiện( có lợi hoặc có hại). Trang: 10
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… 3. Đảo đoạn: * Em hiểu thế nào là đột biến đảo Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối đoạn NST? lại làm thay đổi trình tự gen trên NST làm ảnh * Khi NST có đảo đoạn gây nên hưởng đến hoạt động của gen. hậu quả như thế nào ? 4. Chuyển đoạn: * Em hiểu thế nào là đột biến Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc chuyển đoạn NST? không cùng cặp tương đồng làm thay đổi kích thước, * Khi NST có chuyển đoạn gây cấu trúc gen, nhóm gen liên kết thường bị giảm khả nên hậu quả như thế nào năng sinh sản. 6. Củng cố: * Tr ả lời câu lệnh trang 26 : Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá. * Ki ến thức bổ sung : Để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc NST người ta thường dùng phương pháp nhuộm băng G, C, Q… Trên NST những vùng có gen đang hoạt động( gen mở xoắn để phiên mã) vùng đồng nhiễm( bắt màu nhạt khi nhuộm). Vùng chứa các gen không hoạt động (các gen xoắn chặt) vùng dị nhiễm (bắt màu đậm khi nhuộm). Thể đột biến cấu trúc NST thường sinh ra các giao tử không bình thường. Các giao tử này khi đi vào hợp tử làm giảm sức sống của cơ thể lai hoặc gây nên các hội chứng khác nhau. Trang: 11
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:6 BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I.Mục tiêu học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST , hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất hiểu đựơc khái niệm,cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng NST phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST phân tích để rút ra nguyên nhân ,hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST II. Thiết bị dạy học hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. kiểm tra bài cũ Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa 2. bài mới hoạt động của thầy và trò nội dung Gv yêu cầu hs đọc sgk Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào : ? đột biến số lượng NST là gì , có mấy lệch bội, tự đa bội , dị đa bội loại? * hoạt động 1: tìm hiểu đột biến lệch I. Đột biến lệch bội bội gv cho hs quan sát hình 6.1 sgk ? trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại như thế nào ( thành từng cặp tương đồng) Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n=8 Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy nhưng có khi kại gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6 ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng đột biến lệch bội ? vậy thế nào là đột biến lệch bội ( dị gồm : + thể không nhiễm bội) + thể một nhiễm ? nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp + thể một nhiễm kép NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao + thể ba nhiễm nhiêu ( 2n1) + thể bốn nhiễm ? quan sát hình vẽ sgk cho niết đó là dạng + thể bốn nhiễm kép đột biến lệch bội nào,? phân biệt các thể 2. cơ chế phát sinh đột biến trong hình đó * trong giảm phân: một hay vài cặp ST nào đó * hoạt động 2: tìm hiểu cơ chế phát không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một sinh đột biến lệch bội vài NST . các giao tử này kết hợp với giao tử Gv ? nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá bình thường sẽ tạo các thể lệch bội trình phân li của NST ( do rối loạn phân bào ) ? trong giảm phân NST được phân li ở kì * trong nguyên phân ( tế bào sinh dưỡng ) : một nào? phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau thành thể khảm 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống nhau ko? ( gv giải thích thêm về thể khảm) Trang: 12
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… ? hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính ( gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu 3. Hậu quả hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức giới tính sống ,giảm khả năng sinh sản hoặc chết ? theo em đột biến lệch bội gây hậu quả 4. ý nghĩa gì Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá Có ý nghĩa gì? sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn Gv : thực tế có nhiều dạng lệch bội vào 1 giống cây trồng nào đó không hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống? ?có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai ? II. Đột biến đa bội tại sao ? 1. tự đa bội ( thể không) a. khái niệm * hoạt động 3: tìm hiểu đột biến đa là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên bội một số nguyên lần hs đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm thể Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n tự đa bội Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.2 b. cơ chế phát sinh *? hình vẽ thể hiện gì thể tam bội: sự kết hợp của giao tử nvà giao ? thể tam bội dc hình thành như thế nào tử 2n trong thụ tinh ? thể tứ bội dc hình thành như thế nào thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư 2n hoặc ? các giao tử nvà 2n dc hình thành như thế cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân nào, nhờ qt nào đầu tiên cuat hợp tử ? ngoài cơ chế trên thể tứ bộ còn có thể hình thành nhờ cơ chế nào nữa **? sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội ( lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST , tự đa bội xảy ra với cả bộ NST ) Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3 ? phép lai trong hình gọi tên là gì 2. dị đa bội ?cơ thể lai xa có đặc điểm gi a. khái niệm ? bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội khi trở thành thể tứ bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào ? phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa b. cơ chế bội phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa) ? thế nào là song dị bội cơ thể lai xa bất thụ ? trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất bội và dị đa bội thụ tạo dc các giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ **gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội có 3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể những đặc điêmt trên tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển ( hàm lượng ADN tăng gấp bội,qt sinh khoẻ, chống chịu tốt tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ, trạng Trang: 13
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… thái tồn tại của NST không tương đồng, các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình gặp khó khăn trong phát sinh giao tử. thường Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật rối loạn ảnh hưởng đến qt sinh sản ) IV. Củng cố đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: a. thể một nhiễm b. thể ba nhiễm c. thể bốn nhiễm d. thê không nhiễm e. thể tứ bội f. thể tam bội g. thể tam nhiễm kép h. thể một nhiễm kép V. Hướng dẫn về nhà chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em Trang: 14
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:7 BÀI 7 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị cho mỗi nhóm 6 em kính hiển vi quang học hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 45/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo III.Tiến trình bài dạy 1 tổ chức chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời 2. kiểm tra sự chuẩn bị 3. nội dung và cách tiến hành hoạt động của thầy và trò nội dung *hoạt động 1 1. nội dung 1 Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm số định lượng, vẽ dc hình thái NST trên các tiêu a) gv hướng dẫn bản có sẵn đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để * gv hướng dẫn các bước tiến hành và điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào thao tác mẫu giữa vùng sáng chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu mà NST nhìn rõ nhất kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm tế bào ma NST đã tung ra chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40 b. thực hành thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở *hoạt động 2 2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát *gv nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm NST nội dung 2 a.vg hướng dẫn Hs phải làm thành công tiêu bản tạm thời dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và Trang: 15
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra đẹc và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt làm nát tinh hoàn nước cất ? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh thành công? hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 20 phút đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá b. hs thao tác thực hành những thành công của từng cá nhân, làm theo hướng dẫn những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng thực hành của các em NST để vẽ vào vở IV. Hướng dẫn về nhà từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở stt Tiêu bản kết quả quan sát giải thích 1 người bình thường 2 bệnh nhân đao 3 ……………. 4 …….. 2. mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực Trang: 16
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Tiết:8 BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI I. Mục tiêu Học sinh chỉ ra được phương pháp nghiên cứư độc đáo của Menđen Giải thích được một số khái niệm cơ bản làm cơ sở nghiên cứư các quy luật di truyền Giải thích được khái niệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, trội không hoàn toàn Giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân lii của Međen bằng thuyết NST Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học II. Thiết bị dạy học hình vẽ 8.2 sgk phóng to phiếu học tập số 1 và số 2 cùng đáp án Phiếu học tập số 1 Quy trình thí nghiệm Tạo ra các dòng thuần có các kiểu hình tương phản ( hoa đỏ hoa trắng ) Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1 Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để toạ ra đời con F2 Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3 Kết quả thí nghiệm F1: 100/100 Cây hoa đỏ F2: ¾ số cây hoa đỏ ¼ cây hoa trắng ( 3 trội : 1 lặn ) F3 : ¼ cây ho đỏ F2 cho F3 gồm toàn cây hoa đỏ 2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 gồm toàn cây hoa trắng Phiếu học tập số 2 Giải thích kết quả Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định ( cặp alen): 1 có ( Hình thành giả nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ thuyết ) các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ , không hoà trộn vào nhau , khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao tử Kiểm định giả thuyết nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau có thê kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : phương pháp nghiên cứu di I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học truyền học của Men đen của Menđen * GV yêu cầu học sinh đọc mục I sgk và thảo luận nhóm tìm hiểu pp ng/cứu đẫn đén thành công của Menđen thông qua việc phân tích thí nghiệm của ông * yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập Trang: 17
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… 1. Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế hệ Quy trình thí nghiệm 2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 Kết quả thí nghiệm hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở ? Nét độc đáo trong thí nghiệm của Menđen F1, F2, F3 ( M đã biết cách ạo ra các dòng thuần chủng 3.Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả khác nhau dùng như những dòng đối chứng lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết Biết phân tích kết quả của mỗi cây laivế từng quả tính tạng riêng biệt qua nhiều thế hệ 4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ thuyết chính xác tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp *Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thành học II. Hình thành giả thuyết thuyết khoa học 1. Nội dung giả thuyết GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk thảo a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di luận nhóm và hoàn thành phiêu học tập số 2 truyền quy định . trong tế bào nhân tố di Giải thích kết quả truyền không hoà trộn vào nhau Kiểm định giả b. Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) thuyết 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền c. Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau Kết hợp quan sát bảng 8 một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử ? Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1:2:1 ) được giải 2. Kiểm tra giả thuyết thích dựa trên cơ sở nào Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm nghiệm ) ? Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại đều cho tỉ lệ kiểu hinhf xấp xỉ 1:1 như dự hợp tử được hình thành ở thế hệ F2 đoán của Međen * GV : theo em Menđen đã thực hiện phép lai 3. Nội dung của quy luật như thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết Sgk của mình ? ( lai cây dị hợp tử cới cây đồng hợp tử aa ) ***? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo thuật ngữ của DT học hiện đại? ( SGK) III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li * Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các của quy luật phân li NST luôn tồn tại thành từng cặp , các gen GV cho hs quan sát hình 8.2 trong SGK phóng nằm trên các NST to Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương ? Hình vẽ thể hiện điều gì đồng phân li đồng đều về giao tử , kéo theo ? Vị trí của alen A so với alen a trên NST sự phân li đồng đều của các alen trên nó ? Sự phân li của NST và phân li của các gen trên đó như thế nào ? Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử cứa alen a như thế nào ( ngang nhau ) điều gì quyết định tỉ lệ đó ? IV. Củng cố 1 . nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng , các alen của một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn (đồng trội ) thì quy luâtj phân li của Menden con đúng nữa hay không ? 2. Cần làm gì để biết chính xác KG của một cá thể có kiểu hình trội IV. Bài tập Trang: 18
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… a) Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng b) nêu vai trò của phương pháp phan tinchs giống lai của menđen Trang: 19
- Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản (http://violet.vn/Thaian2008ks) Ngày soạn:…/…./…… Tiết:9 BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN –QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I.Mục tiêu Học xong bài này hs có khả năng Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập II. Thiết bị dạy học Tranh phóng to hình 9 sgk Bảng 9 sgk III. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ * Cơ sở tế bào học của quy luật phân li *Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có điều kiện gì? 2.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 ITHÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I,sau 1Thí nghiệm:Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần đó GV phân tích ví dụ trong SGK chủng . Yêu cầu HS viết phép lai 2 cặp tính Pt/c:hạt vàng ,trơn x hạt lục , nhăn trạng :màu sắc hạt và hình dạng hạt đậu F1: 100% hạt vàng, trơn Hà Lan ,nêu câu hỏi?Menden làm thí Cho 15 cây F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn ngjhiện này có kết quả F1 như thế nào? F2 :315 vàng, trơn ?Sau khi có F1 Menden tiếp tục lai như 101 vàng, nhăn thế nào?Kết quả F2 ra sao ? 108 lục,trơn ?Nhận xét kết quả ở F1 32 lục, nhăn ?Hãy phát biểu nội dung định luật phân 2Nhận xét : li độc lập của Menden? F1 đồng tính *Hoạt động 2 F2 xuất hiện 4 kiểu hình : GV nêu vấn đề :vì sao ở F 1 là đồng tính 315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1 trội :Vì sao ở F2 lại phân tính theo tỉ lệ * Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các tổ hợp 9:3:3:1? mới của các tính trạng ở bố mẹ do lai giống Sau đó yêu cầu HS quan sát sơ đồ cơ sở tế bào học của lai 2 tính . Xét riêng từng cặp tính trạng ?Khi thụ tinh thì F2 cho những loại cơ + Màu sắc: thể có cặp NST như thế nào ?Vì sao xác Vàng 315+108 423 3 định được như vậy? ═ ═ ≈ * Hoạt động 3 Xanh 101+32 133 1 GV gợi ý cho HS nhận xét` từ bảng sơ + Hình dạng hạt: đồ lai về số kiểu gen ,kiểu hình ở F 2 so Trơn 315+108 423 3 với thế hệ xuất phát : ═ ═ ≈ ? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính Nhăn 101 +32 133 1 lại đa dạng phong phú về KG,KH? 3Nội dung định luật: ? Muốn làm xuất hiện thêm KH so với Khi lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 Trang: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Sinh học lớp 8 phương pháp mới
261 p | 233 | 13
-
Giáo án môn Sinh học Lớp 12 năm 2008
156 p | 118 | 9
-
Giáo án môn Sinh học lớp 7 phương pháp mới
240 p | 91 | 8
-
Giáo án môn Sinh học lớp 9 phương pháp mới
266 p | 86 | 7
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
13 p | 42 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 4
11 p | 76 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 5
15 p | 65 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6
31 p | 69 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
44 p | 92 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 7
17 p | 45 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 6
7 p | 58 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 2
19 p | 23 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
26 p | 34 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 4
10 p | 39 | 4
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
8 p | 22 | 4
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 3
15 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
16 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10
113 p | 58 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn