Giáo án môn: Sinh học - Lớp 9 (Năm 2015-2016)
lượt xem 10
download
Giáo án môn "Sinh học - Lớp 9" năm 2015-2016 được thiết kế chuyên nghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn giáo án điện tử giảng dạy và học tập. Với các bạn chuyên ngành Sư phạm Sinh học thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn: Sinh học - Lớp 9 (Năm 2015-2016)
- Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn:23/8/2015 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH. Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen. Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (5 Phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó? 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Di truyền học Phút GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng Di truyền là hiện tượng con con cái sinh ra mang những đặc điểm cái sinh ra mang những đặc giống bố mẹ là di truyền hay biến dị? điểm giống bố mẹ, tổ tiên. HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát Biến dị là hiện tượng con thành khái niệm di truyền và biến dị. cái sinh ra mang những đặc Trang 1
- GV thông báo: DT và BD là 2 hiện điểm khác nhau và khác với tượng song song, gắn liền với nhau và bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi với quá trình sinh sản. Từ đó GV cho HS tiết. thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH. Liên hệ bản thân: GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành Bản Tính trạng thân Bố Mẹ học sinh Màu mắt Màu da Hình dạng tai Hình dạng mắt ... HS hoàn thành phiếu, trình bày trước 10 lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, Phút biến dị của bản thân. Hoạt động 2: II. Men đen Người đặt GV cho HS xem ảnh chân dung của Men nền móng cho DTH (1822 đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen. 1884) GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen. Kết luận: Các tính trạng trong GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, cùng một cặp có sự tương nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan phản với nhau gọi là cặp tính thuận lợi cho công tác nghiên cứu của trạng tương phản. Men đen. GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng? 10 Các nhóm thảo luận, trình bày Phút GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3 III. Một số kí hiệu và thuật GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái ngữ cơ bản của DTH. quát thành khái niệm và lấy thêm một * Một số thuật ngữ: vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ. Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt Trang 2
- đen, hạt vàng,... Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,... Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,... Giống thuần chủng: là GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí giống có đặc tính di truyền hiệu để giúp HS dễ nhớ. đồng nhất thế hệ sau giống thế hệ trước. 13 HS đọc kết luận chung SGK. Một số kí hiệu: P (parentes): Thế hệ bố mẹ. Dấu X kí hiệu phép lai. G (gamete): Giao tử F (filia): Thế hệ con ♀: Cá thể (giao tử) cái ♂: Cá thể (giao tử) đực Kết luận chung: SGK IV. Củng cố: (5 Phút) Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người? V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc: "Em có biết?". - Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng". Trang 3
- Tiết 2 Ngày soạn:23/8/2015 BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 3 D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào? III. Nội dung bài mới: Trang 4
- 1/ Đặt vấn đề. Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao? 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: chiÕu h×nh 2.1 SGK, giíi thiÖu c¸ch thô phÊn nh©n t¹o trªn hoa ®Ëu Hµ lan. GV: V× sao ph¶i c¾t nhÞ trªn hoa cña c©y chän lµm mÑ? V× sao kh«ng cÇn c¾t nhôy trªn hoa cña 10 c©y chän lµm bè? Phút Ho¹t ®éng 1: I. Di truyÒn häc X¸c ®Þnh tØ lÖ kiÓu h×nh ë F2 - KiÓu gen lµ tæ hîp tÊt c¶ GV yªu cÇu HS nghiªn cøu phÇn c¸c gen cña c¬ thÓ. th«ng tin SGK môc 1 vµ néi dung - KiÓu h×nh lµ tæ hîp toµn b¶ng 2 th¶o luËn nhãm tr¶ lêi c¸c bé c¸c tÝnh tr¹ng cña c¬ thÓ. c©u hái: KiÓu gen lµ g×? KiÓu h×nh lµ g×? TØ lÖ c¸c lo¹i kiÓu h×nh ë F 2 nh thÕ nµo? §¸p ¸n: Tõ cÇn ®iÒn GV lu ý cho HS kh¸i niÖm KG, KH 1/ §ång tÝnh 10 trong thùc tÕ nghiªn cøu. 2/ 3 tréi : 1 lÆn Phút Ho¹t ®éng 2: §iÒn tõ vµo « trèng Dùa vµo kÕt qu¶ ho¹t ®éng 1, GV ph¸t phiÕu häc tËp yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn ®iÒn c¸c côm tõ thÝch hîp vµo « trèng ®Ó hoµn thiÖn néi dung ®Þnh luËt. GV cho HS ®äc l¹i néi dung kh¸i niÖm. GV ®a qua c¸c quan niÖm vÒ sù 10 di truyÒn ®¬ng thêi Men ®en. II. Men ®en gi¶i thÝch kÕt Phút Men ®en cã quan ®iÓm nh thÕ qu¶ thÝ nghiÖm nµo? Ho¹t ®éng 3: X¸c ®Þnh tØ lÖ GF1 vµ F2 - Nh©n tè di truyÒn. GV yªu cÇu HS th¶o luËn t×m tØ - Giao tö thuÇn khiÕt. lÖ c¸c lo¹i giao tö ë F1 vµ tØ lÖ * KÕt luËn chung: SGK Trang 5
- kiÓu gen ë F2. V× sao ë F2 tØ lÖ kiÓu h×nh lµ 3:1 GV chiÕu h×nh 2.3 chèt l¹i c¸ch gi¶i thÝch kÕt qu¶ thÝ nghiÖm cña Men ®en. 1-3 HS ®äc kÕt luËn chung SGK. IV. Cñng cè: (5 Phút) - §äc néi dung ®Þnh luËt ph©n li? - Lµm bµi tËp 4 SGK? V. DÆn dß: - Häc bµi theo c©u hái SGK. - §äc: "Em cã biÕt?". - §äc bµi: "Lai mét cÆp tÝnh tr¹ng" (tt). KÎ b¶ng 3 vµo vë bµi tËp. Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn:30/8/2015 BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất. - Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích, so sánh. - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. Trang 6
- 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12 D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li? 2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không? 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 15 Hoạt động 1: III. Lai phân tích Phút GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các * PL1: khái niệm: Thể đồng hợp, thể dị P: Hoa đỏ X Hoa hợp. trắng GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 AA aa phép lai ở lệnh▼ thứ nhất? GP: A a Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành F1: Aa (Hoa đỏ) lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng * PL2: trình bày. P: Hoa đỏ X Hoa trắng Aa aa GP: A,a a F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng) * Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS cần xác định kiểu gen với cá thể Trang 7
- thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mang tính trạng lặn. Nếu kết điền từ. quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có GV cho HS đọc lại nội dung phép kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết lai phân tích. quả của phép lai là phân tính thì 15 Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS cá thể mang tính trạng trội có Phút hoàn thiện kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2: IV. Ý nghĩa tương quan trội GV lấy một vài ví dụ về tương lặn quan trội lặn trên vật nuôi, cây Dùng phép lai phân tích, tức là trồng và con người. đem cơ thể mang tính trạng trội GV nhấn mạnh: Muốn xác định lai với cơ thể mang tính trạng tương quan trội lặn của một cặp lặn để xác định kiểu gen của cơ tính trạng cần tiến hành phương thể mang tính trạng trội pháp phân tích thế hệ lai của Men đen. GV: Muốn xác định độ thuần chủng 5 của một giống thì phải sử dụng Phút phép lai nào? Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó? V. Trội không hoàn toàn Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn là hiện GV đưa ra ví dụ: tượng di truyền trong đó kiểu Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng hình của cơ thể lai F1 biểu hiện AA aa tính trạng trung gian giữa bố và F1 Aa (Hoa hồng) mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là Hãy nhận xét về kết quả của phép 1 : 2 : 1. lai và tính trạng xuất nhiện ở F1? Kết luận chung: SGK Hãy cho biết kết quả ở F2 sẽ như thế nào nếu cho F1 tự thụ phấn? Kết quả này có đúng với đụnh luật Trang 8
- phân li của Men đen hay không? GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu HS thực hiện lệnh. 13 HS đọc kết luận chung SGK. IV. Củng cố: (5 Phút) - Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13 V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. Tiết 4 Ngày soạn:30/8/2015 BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T1) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: Trang 9
- 1. Kiến thức : - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí nghiệm - Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK. Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 20 Hoạt động 1: I. Thí nghiệm của Men đen Phút GV giới thiệu qua tranh phóng to a/ Thí nghiệm: H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ. Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, Các nhóm thảo luận hoàn thành nhăn bảng 4 SGK. F1: 100% Vàng, trơn F1 x F1: Vàng, trơn X Vàng, trơn F2: 315 Vàng, trơn GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân 108 Vàng, nhăn tích sự di truyền của từng cặp 101 Xanh, trơn tính trạng: 32 Xanh, nhăn Xác định các cặp tỷ lệ: b/ Phân tích: Trang 10
- Vang ? Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, Xanh trơn Tron ? 3/16 Vàng, Nhan nhăn Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như 3/16 Xanh, thế nào? Có giống với quy luật trơn phân li không? 1/16 Xanh, Từ hoạt động phân tích, GV yêu nhăn cầu HS hoàn thành bài tập trang 15 Tỷ lệ từng cặp tính trạng: SGK. Từ đó rút ra nội dung của quy Vang 3 luật phân li. Xanh 1 Tron 3 GV gọi 1 2 HS đọc lại nội dung Nhan 1 quy luật. c/ Nội dung: 13 HS đọc kết luận chung SGK. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình 15 bằng tích tỷ lệ của các tính Phút Hoạt động 2: trạng hợp thành nó. Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những II. Biến dị tổ hợp Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ. các tính trạng của bố mẹ. HS suy nghĩ trả lời. Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các loài sinh sản hữu tính (Loài giao kiểu hình khác với bố mẹ và người phối). ta gọi đó là các biến dị tổ hợp. Kết luận chung: SGK GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ hợp trong đời sống sản xuất. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những trường hợp nào? IV. Củng cố: - Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16. V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK, - Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. Tuần 3 Tiết 5 Trang 11
- Ngày soạn:6/9/2015 BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (T2) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen. Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK. Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 20 Hoạt động 1: III. Men đen giải thích kết quả Phút GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK, thí nghiệm nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận: Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử? Do các nhân tố di truyền phân GV có thể sử dụng hệ thống câu li độc lập nên F1 tạo ra 4 loại hỏi phụ để hướng dẫn cho HS: giao tử với tỷ lệ ngang nhau. Trang 12
- + Khi nào thì hợp tử được hình 4 loại giao tử đực kết hợp với thành? 4 loại giao tử cái trong quá trình + F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì thụ tinh tạo thành 16 kiểu tổ số loại giao tử của chúng có bằng hợp (16 hợp tử). nhau không? + Số 16 là tích của 2 số giống nhau nào? + Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử? + Tỷ lệ các loại giao tử của F 1 có bằng nhau không? Vì sao? Điền nội dung phù hợp vào bảng 5? GV có thể gợi ý: + Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau. + Những kiểu gen nào cùng quy 15 định một kiểu hình thì cộng lại với IV. Ý nghĩa của định luật Phút nhau. PLĐL Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK. + ở các loài giao phối (SV bậc Hoạt động 2 cao) kiểu gen gồm rất nhiều gen GV yêu cầu HS nghiên cứu thông và các gen thường tồn tại ở tin mục IV SGK. Trả lời các câu trạng thái dị hợp nên tạo ra rất hỏi: nhiều loại giao tử khác nhau. Sự + Vì sao ở các loài giao phối số tổ hợp ngẫu nhiên của các loại lượng biến dị tổ hợp rất phong giao tử này tạo nên nguồn biến phú? dị tổ hợp rất phong phú. + Biến dị tổ hợp phong phú có ý + Số biến dị tổ hợp càng nhiều nghĩa gì? Vì sao? tạo ra càng nhiều cơ hội lựa GV đưa thêm một số thông tin ở chọn cho con người trong chọn phần thông tin bổ sung (SGV) để giống. Đối với một loài trong tự làm rõ thêm. nhiên thì càng có nhiều cơ hội GV có thể lấy một vài ví dụ về sự để tồn tại. nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc Kết luận chung: SGK sống cũng như trong tự nhiên để làm rõ ý nghĩa này. 13 HS đọc kết luận chung SGK. IV. Củng cố: (5 Phút) Làm bài tập số 4 SGK. V. Dặn dò: Trang 13
- Học bài theo câu hỏi SGK Đọc kỹ bài thực hành. Tiết 6 Ngày soạn:6/9/2015 BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích. - Rèn kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó? Trang 14
- 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 GV cho 1 2 HS đọc phần I. SGK. III. Nội dung: Phút Hoạt động 1: 1. Gieo 1 đồng xu GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu P(S) = 1/2 thập số liệu: P(N) = 1/2 + Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ cao xác định. P(A) = 1/2 + Quan sát, xác định mặt trên của đồng P(a) = 1/2 kim loại là sấp (S) hay ngữa (N). 2. Gieo hai đồng kim loại + Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử sinh ra từ F1: Aa 20 Hoạt động 2 Phút GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động 1: P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 + Gieo đồng thời 2 đồng kim loại. = 1/4 + Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: 1/2 = 1/4 SS, SN, NN. P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên 1/2 = 1/4 hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong KG F2: phép lai 1 cặp tính trạng. P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí 1/2 = 1/4 nghiệm được lặp lại từ 100 200 lần. P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài 1/2 . 1/2 = 1/2 thu hoạch vào vở theo mẫu SGK. P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 GV kiểm tra bài thu hoạch của từng = 1/4 HS . Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất lượng. Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên hệ: + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa. + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng. GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo độ chính xác. HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được: + Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A Trang 15
- và a với tỉ lệ ngang nhau. + Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là: IV. Thu hoạch 1 AA: 2 Aa: 1aa. IV. Củng cố: (5 Phút) - GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài. V. Dặn dò: - Làm các bài tập chương I Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn:13/9/2015 BÀI TẬP A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm. 3. Thái độ: Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài tập, đáp án. Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Trang 16
- 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 15 Ho¹t ®éng 1: I. Bµi tËp lai mét cÆp tÝnh Phút GV chia b¶ng, gäi 4 HS lªn b¶ng tr¹ng lµm c¸c bµi tËp 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK 4 HS lªn b¶ng hoµn thµnh bµi §¸p ¸n: tËp. C¶ líp lµm vµo giÊy, chó ý 1-a quan s¸t, nhËn xÐt, bæ sung. 2-d GV nhËn xÐt, cho ®iÓm 3-d 4 - b hoÆc c Ho¹t ®éng 2 II. Bµi tËp lai hai cÆp tÝnh 20 GV rÌn luyÖn cho HS c¸ch viÕt tr¹ng Phút giao tö cña c¸c kiÓu gen kh¸c nhau b»ng c¸c bµi tËp: ViÕt giao tö cña c¸c c¬ thÓ cã kiÓu gen sau: a/ AaBb b/ AABb c/ AaBbDd a. AB : Ab : aB : ab d/ AaBBdd b. AB : Ab GV gäi 4 HS lªn b¶ng lµm bµi c. ABD : ABd : AbD : Abd : tËp. C¶ líp lµm vµo giÊy nh¸p. aBD : aBd : abD : abd X¸c ®Þnh tû lÖ c¸c lo¹i giao tö d. ABd : aBd trong c¸c trêng hîp trªn. GV gäi 2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp 4 trang 19 vµ 5 trang 23 SGK. BT 4 (Trang 19): AABB. GV yªu cÇu HS lý gi¶i sù lùa BT 5 (Trang 23): d: Aabb x chän cña m×nh. aaBB GV cho ®iÓm. IV. Cñng cè: (5 Phút) - GV nhËn xÐt tinh thÇn chuÈn bÞ, th¸i ®é häc tËp cña HS. V. DÆn dß: - GV giao bµi tËp vÒ nhµ cho HS. Trang 17
- - §äc bµi 8: NhiÔm s¾c thÓ. Tiết 8 Ngày soạn:13/9/2015 CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. - Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi của NST. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. Trang 18
- II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST? 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 10 Hoạt động 1: I. Tính đặc trưng của bộ NST Phút GV chiếu bảng 8 SGK: Số lượng Trong tế bào xôma, NST tồn bộ NST của một số loài. Đưa ra hệ tại thành từng cặp tương đồng thống câu hỏi: gồm hai NST giống nhau về + Bộ NST lưỡng bội của loài có số hình thái, cấu tạo, kích thước lượng như thế nào? tạo nên bộ NST lưỡng bội có số + Số lượng NST trong bộ lưỡng lượng đặc trưng cho mỗi loài bội có phản ánh trình độ tiến hoá (2n). Trong tế bào giao tử, bộ của loài đó không. NST chỉ còn lại một nửa: bộ HS thảo luận, thống nhất ý kiến. NST đơn bội (n). Đại diện nhóm trình bày. Nhóm Bộ NST của mỗi loài còn được khác bổ sung. đặc trưng về hình dạng: Hình GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết hạt, hình que, hình dấu phẩy,... luận: Tế bào của mỗi laòi sinh vật GV cho HS quan sát H.8.2. Nhận được đặc trưng về số lượng và xét về hình dạng của NST. hình dạng. HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết II. Cấu trúc của NST 10 luận. Quan sát dưới kính hiển vi quang Phút Hoạt động 2 học ở kì giữa của quá trình phân GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 5, bào, NST có cấu trúc điển hình đọc thông tin SGK. như sau: Xác định thành phần cấu trúc của + Mỗi NST gồm 2 crômatit (1) NST ở số 1 và số 2. gắn với nhau ở tâm động (2) (eo HS tự rut ra kết luận sau khi thảo thứ nhất). Một số NST còn có eo luận. thứ 2 (thể kèm). Trang 19
- + Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử ADN và Prôtêin loại Hoạt động 3 Histon. 10 GV thuyết giảng để gợi lên mối III. Chức năng của NST Phút quan hệ giữa nhân tố di truyền + NST là cấu trúc mang gen gen NST. (Nhân tố di truyền). Mỗi gen nằm ở vị trí xác định trên NST. + Gen có bản chất là ADN. ADN có khả năng tự sao và nhờ vậy 1 2 HS đọc kết luận chung SGK NST mới tự nhân đôi được trong quá trình phân bào. Qua đó các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. *Kết luận chung: SGK IV. Củng cố: - Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. V. Dặn dò: - Học, trả lời câu hỏi SGK - Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3). Tuần 5 Tiết 9 Ngày soạn:20/9/2015 BÀI 9: NGUYÊN PHÂN A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP. - Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Sinh học lớp 8 phương pháp mới
261 p | 233 | 13
-
Giáo án môn Sinh học Lớp 12 năm 2008
156 p | 118 | 9
-
Giáo án môn Sinh học lớp 7 phương pháp mới
240 p | 90 | 8
-
Giáo án môn Sinh học lớp 9 phương pháp mới
266 p | 86 | 7
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 4
11 p | 76 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
13 p | 41 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6
31 p | 66 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 5
15 p | 64 | 6
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
44 p | 92 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 2
19 p | 21 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
26 p | 33 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 7
17 p | 45 | 5
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
8 p | 22 | 4
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 4
10 p | 37 | 4
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
16 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 3
15 p | 23 | 3
-
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
3 p | 62 | 1
-
Giáo án môn Sinh học lớp 10
113 p | 56 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn