intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11: Bài 3

Chia sẻ: Giang Hạ Vân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11: Bài 3 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài; nghe viết được đoạn trong bài Chuyện xây nhà; phân biệt ch/tr, r/d/gi hoặc iên/iêng; luyện tập về biện pháp tu từ so sánh; ôn dấu chấm, ngắt đoạn văn thành câu;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11: Bài 3

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY  MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. ­ Trao đổi với bạn về  nơi  ở  của các con vật trong những bức  ảnh, nếu được  phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. ­ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ  đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ  nghĩa; trả  lời  được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc : Cuộc sống đầy màu   sắc của thế giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ  xinh đã gọi cho  bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây. 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất.      ­ Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. ­ Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ GV:+ SHS, SGV, Tranh  ảnh, video clip về  tổ  nơi  ở của con vật được nhắc đến  trong bài đọc và cuộc sống của chúng (nếu có).           + Bảng phụ ghi 3 khổ thơ cuối. ­ HS: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi. ­ HS trao đổi về nơi ở của các con vật trong những bức   ­ Trao  đổi cặp đôi, chia sẻ  trước lớp.  ảnh. GV có thể cho các em xem thêm một số tranh ảnh,  Trả lời:  video clip đã chuẩn bị về tổ/ nơi ở một số con vật quen   + Con dế sống ở trong lòng đất. thuộc với các em và cuộc sống của chúng (nếu cần). + Con cá sống ở dưới nước. ­ HS quan sát tranh minh hoạ, đọc tên và phỏng đoán  + Con ốc sên sống ở trên cạn. nội dung bài đọc.  ­ HS quan sát, đọc tên và phỏng đoán nội  ­ GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc  dung bài đọc. mới Chuyện xây nhà. ­ HS lắng nghe và ghi tên bài đọc.
  2. 2 B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (… phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ  trong bài.  b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. a. Đọc mẫu ­   GV   đọc   mẫu  với   giọng   trong  sáng,   vui   tươi,   nhấn   ­ HS nghe GV đọc giọng  ở  những từ  ngữ  chỉ  tên loài vật: kiến gió, kiến  lửa, xén tóc, bọ  ngựa, đom đóm,... và đặc điểm, hành  động, tính chất: cuộn, oai, thuê, luyện kiếm, vun vút,  giăng đèn, thấp,...). b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ ­ Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp 2 dòng thơ. ­ Luyện đọc cá nhân chia sẻ cặp đôi. ­ HS lắng nghe; 3, 4 HS đọc từ khó. ­ GV hướng dẫn luyện đọc một số từ ngữ khó: luyện  kiếm, vun vút, giăng đèn,..  c. Luyện đọc từng khổ thơ. ­ 5 khổ thơ  ­ Bài có mấy khổ thơ? ­ 5 HS tiếp nối đọc bài đọc. Lớp lắng  ­ Luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ nghe đọc thầm theo. ­ 3­ 4 HS luyện đọc ngắt nhịp. ­ Luyện đọc ngắt nhịp một số dòng thơ: Nhà/ của chị kiến gió Cuộn/ trong tàu lá khoai Ụ đất ­/ anh kiến lửa ̃ ến oai!// Xây thành luy đ ­ 5 HS đọc nối tiếp. ­ Cho HS luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ. ­ HS lắng nghe ­ GV giải thích nghĩa một số từ khó:  + thành luỹ: công trình xây đắp kiên cố.  + giăng: làm cho vật có chiều dài căng ra. ­ 5 HS luyện đọc nối tiếp  ­ Luyện đọc từng khổ thơ: + HS đọc thành tiếng bài đọc trong  + Luyện đọc trong nhóm 5 (nhận xét về kết quả luyện  nhóm 5 và trước lớp đọc theo tiêu chí : đọc đúng, đọc to rõ, ngắt nghỉ đúng  chỗ)   d. Luyện đọc cả bài thơ: ­ 5 HS đọc luân phiên cả bài. ­ Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài thơ. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cuộc sống đầy màu sắc của thế giới loài vật trong vườn cùng  với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi  nhà trên mây. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, … ­ Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm  ­ HS thảo luận, chia sẻ câu trả lời:  nhỏ để trả lời câu hỏi 1 – 3 trong SHS.  + Đọc các dòng thơ nêu thắc mắc của bạn nhỏ khi nhìn  + Cả khu vườn mênh mông ngắm khu vườn. Sao chỉ toàn nhà nhỏ? + Tìm hình ảnh cho biết nhà hoặc nơi ở của mỗi con  Kiến gió: vật dưới đây: kiến gió, kiến lửa, bọ ngựa Nhà của chị kiến gió
  3. 3 Cuộn trong tàu lá khoai Kiến lửa: Ụ đất – anh kiến lửa Xây thành luỹ đến oai! Bọ ngựa: Bác bọ ngựa luyện kiếm Vun vút trên cành xoan. + Nhà của đom đóm có gì đẹp? ­ Nhà bạn đom đóm đẹp vì có đêm giăng  đèn mở hội thắp lên ngàn ánh sao. ­ HS suy nghĩ và trả lời theo ý kiến của  ­ Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu 4: Em muốn xây nhà  mình. Ví dụ: ở đâu? Vì sao? (GV khuyến khích HS tự chọn nói về  + Ngôi nhà mơ   ước của em được xây  hình ảnh em thích kèm theo lời giải thích đơn giản). bên   bờ   biển.   Ngôi   nhà   ấy   được   bao  quanh   bởi   những   hàng   dừa   và   biển  xanh. Ở  đó, em có thể  được tắm biển  mỗi ngày và ngắm cảnh biển  đầy thơ  mộng và nghe tiếng sóng biển dạt dào. + Nếu có thể tự xây được một ngôi nhà,  em sẽ xây ngôi nhà đó ở bên bờ suối, có  tiếng chim hót líu lo, cây trĩu quả và tỏa  bóng mát. Vườn hoa xung quanh nhà đua  nhau khoe sắc. Trong không gian xanh  mát đó, em sẽ cùng các bạn tung tăng  chạy nhảy mỗi ngày. ­ Cuộc sống đầy màu sắc của thế giới  loài vật trong vườn cùng với những ngôi  ­ Qua các câu trả lời của các bạn, em nào có thể nêu nội  nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước  dung của bài ? mơ chinh phục thiên nhiên để xây được  ngôi nhà trên mây.  * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại  ­ Nêu lại nội dung bài. ­ HS nêu. ­ Luyện đọc lại bài và tập trả lời các câu hỏi ­ Thực hành luyện đọc. ­ Nhận xét, tuyên dương HS ­ Lắng nghe. ­ Chuẩn bị: Bài Chuyện xây nhà (tiết 2) ­ Chuẩn bị bài dọc sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY  MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 3
  4. 4 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:    ­ Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được Phiếu đọc sách và biết cách  chia sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc. 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động. ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát triển tư duy ngôn ngữ. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất.      ­ Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. ­ Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  – Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối. – HS mang theo sách, báo có văn bản thông tin về ước mơ và Phiếu đọc sách đã  ghi chép về văn bản thông tin đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát ­ Cả lớp hát ­ GV giới thiệu bài  ­ HS lắng nghe ­ GV ghi bảng tên bài ­ HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc  3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố ­ Học thuộc lòng (12 phút)   a. Mục tiêu: ­ Đọc đúng giọng, nhấn giọng  ở những từ ngữ chỉ tên loài vật. Học thuộc lòng 3 khổ thơ  cuối. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, …
  5. 5 ­ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. ­ HS nêu lại nội dung ­ GV đính bảng phụ (đã viết sẵn 3 khổ thơ) và HD học  ­ Lắng nghe, xác định giọng đọc. sinh  đọc với giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở  những từ ngữ chỉ tên loài vật: kiến gió, kiến lửa, xén  tóc, bọ ngựa, đom đóm) ­ GV đọc mẫu 3 khổ thơ cuối. ­ Lắng nghe GV đọc ­ HS luyện đọc trong nhóm. ­ Luyện đọc 2­3 khổ thơ em thích trong  nhóm đôi và trước lớp. * Học thuộc lòng: ­ GV đọc mẫu ­ HS lắng nghe GV đọc ­ HS  học thuộc lòng từng dòng, khổ  thơ, cả  bài thơ  ­ HS học thuộc theo hướng hướng dẫn của  (bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay chữ bằng   GV. hình). ­ HS thi đọc thuộc lòng trước lớp ­ HS thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình  chọn bạn đọc hay, diễn cảm. ­ GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng giọng,  ­ Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm. diễn cảm. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (15 phút) a. Mục tiêu: ­ Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia  sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 2.1. Viết phiếu đọc sách ­   HS   đọc   ở   nhà   (hoặc   ở   thư   viện   lớp,   thư   viện   ­ HS lắng nghe GV hướng dẫn.  trường,...) một bài đọc về ước mơ theo hướng dẫn:  + Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi  đọc văn bản: tên bài đọc, tên tác giả, ước mơ, điều thú  vị... + HS có thể trang trí Phiếu đọc sách đơn giản  theo nội   dung chủ điểm hoặc nội dung bài văn. ­HS có thể trang trí Phiếu đọc sách. 2.2. Chia sẻ suy nghĩ về ước mơ trong bài đọc ­ Cho HS chia sẻ  với bạn trong nhóm đôi suy nghĩ của   em về   ước mơ  được nhắc đến trong bài đọc; có thể  ­ HS chia sẻ với bạn trong nhóm suy nghĩ  đọc bài cho bạn nghe hoặc chia sẻ  văn bản thông tin  của em về ước mơ được nhắc đến trong  cho các bạn cùng đọc. bài đọc. ­ Cho một vài HS  chia sẻ  Phiếu đọc sách  trước lớp  hoặc dán  Phiếu đọc sách  vào  Goc sáng t ́ ạo/ Góc sản   ­ HS nghe bạn chia sẻ và đặt câu hỏi.  phẩm ­ GV nhận xét ­ HS lắng nghe và tìm đọc những bài đọc  mà mình thích. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, thực hành. ­ Cho HS đọc một văn bản thông tin về ước mơ  ­ HS đọc bài. ­ Về tập đọc lại bài Chuyện xây nhà  ­ Thực hành đọc lại bài. ­ Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau ­ Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
  6. 6 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY  MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 3 BÀI 3 : CHUYỆN XÂY NHÀ  (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.       ­ Nghe viết được đoạn trong bài Chuyện xây nhà, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc   iên/iêng. 2. Năng lực chung.       ­ Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động.       ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ước mơ chinh phục thiên nhiên để  xây dựng được ngôi nhà trên mây.       ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất.       ­ Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.   ­ Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia.       ­ Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.       ­ Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ GV: Tranh, ảnh, bảng phụ. ­ HS: sách giáo khoa, vở chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát ­  Cả lớp hát ­ GV giới thiệu bài  ­ HS lắng nghe ­ GV ghi bảng tên bài ­ HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.3 Hoạt động Viết sáng tạo (... phút) a. Mục tiêu: Nghe và viết đúng khổ thơ, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc iên/iêng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. ­ Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ  ­ HS đọc + Dòng thơ  nào nêu thắc mắc của bạn nhỏ  khi   ­ Cả khu vườn mênh mông. Sao chỉ toàn nhà  nhìn ngắm khu vườn? nhỏ? + Tìm hình  ảnh cho biết nhà hoặc nơi  ở của kiến   + Kiến gió: Nhà của chị kiến gió. Cuộn  gió, kiến lửa, bọ ngựa? trong tàu lá khoai.
  7. 7     Kiến lửa: Ụ đất – anh kiến lửa. Xây  thành luỹ đến oai!     Bọ ngựa: Bác bọ ngựa luyện kiếm.Vun  vút trên cành xoan. ­ Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ viết sai+ phân tích từ. ­ xén tóc, cửa hiệu, luyện kiếm, gieo, xa tít.. ­ HS viết bảng con từ khó ­ HS viết bảng con ­ GV đọc cho HS viết ­ HS viết vào vở ­ GV nhận xét, đánh giá 5­7 tập. ­ HS đổi chéo tập soát lỗi hộ bạn. ­ GV nhận xét một số bài viết ­ HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài tập 2: ­ HS đọc yêu cầu bài tập 2 và các từ ngữ trên thẻ ­ HS đọc ­ HS hoạt động nhóm đôi ­ HS hoạt động nhóm đôi + chia sẻ trước  lớp + nhận xét. ­ Đáp án: bán chú­bán trú.  ­ Nhận xét                  câu truyện ­ câu chuyện. Bài tập 3:  ­ lắng nghe ­ HS đọc yêu cầu bài tập 3b ­ HS hoạt động nhóm đôi chọn vần phù hợp. ­ HS đọc ­ HS hoạt động nhóm đôi. Chữa bài bằng  hình thức chia đội, chơi tiếp sức. gắn nhanh  các thẻ có chứa vần và dấu thanh phù hợp  vào chỗ trống. Đáp án: kiến, khiêng,  ­ Nhận xét nghiêng, hiền. ­ lắng nghe * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. ­ Em nào nhắc lại quy tắc chính tả: âm k, gh, ngh  ­ Nguyên âm e, ê, i thường đi với nguyên âm nào? ­ Về sao lỗi sai (nếu có). ­ Thực hành ­ Chuẩn bị: tiết học sau ­ Chuẩn bị tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ KẾ HOẠCH BÀI DẠY  MÔN: TIẾNG VIỆT ­ LỚP 3 BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
  8. 8       ­ Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh. Ôn dấu chấm, ngắt đoạn văn thành  câu. 2. Năng lực chung.       ­ Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động.       ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng từ so sánh hoạt động với   hoạt động.       ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất.       ­ Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.   ­ Phẩm chất nhân ái: Có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia.       ­ Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.       ­ Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       ­ GV: SKV,SGK, bảng phụ.      ­ HS: SGK, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. ­ Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát.  ­ Cả lớp hát ­ GV giới thiệu bài  ­ HS lắng nghe ­ GV ghi bảng tên bài ­ HS nhắc lại tựa bài. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (… phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (... phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút) a. Mục tiêu: Tìm được từ ngữ dùng để so sánh và các hoạt động được so sánh. Biết đặt câu có hình  ảnh so sánh. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. 1. Luyện tập về so sánh ­ HS đọc yêu cầu bài tập 1 ­ Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để  so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau: ­ HS thảo luận nhóm  ­ HS thảo luận nhóm ­ Các nhóm chia sẻ kết quả + nhóm khác nhận xét. ­ Các nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp.  Hoạt động  Hoạt động  Sự vật Từ SS 1 2 lá cờ bay như reo con trâu đen đi như đạp đất dàn đom đóm bay như giăng đèn 
  9. 9 mở hội ­ Nhận xét chốt kết quả  theo bảng và giới  thiệu   dạng   so   sánh   hoạt   động   với   hoạt  động. ­ HS lắng nghe, sửa bài. 2. Đặt câu có hình ảnh so sánh: ­ HS đọc yêu cầu và mẫu ­ Bài tập yc các em đặt 2 câu có hình ảnh so   sánh ­ Đặt câu có hình ảnh so sánh ­ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày + nhận   ­ HS làm vào vở bài tập (làm bài cá nhân+ đổi chéo  xét. tập nhận xét) ­ HS trình bày bài làm của mình + các nhóm khác  nhận xét. Dự kiến: + Đàn kiến tha mồi như đang hành quân. ­ GV nhận xét + Các bạn học sinh áo trắng ùa ra như đàn chim trắng  đang bay. ­ HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Hoạt động 2: Luyện câu (7 phút) a. Mục tiêu: Biết dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn thành câu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. 3.  Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu và  chép lại. ­ HS đọc yêu cầu ­ Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu bằng cách sử  dụng dấu chấm và viết lại vào vở cho đúng. ­ Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. ­ HS hoạt động nhóm đôi để xác định vị trí  ngắt câu. ­ Đại diện nhóm xác định vị trí ngắt câu trên bảng  ­ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày + nhận   phụ. Các nhóm khác nhận xét. xét. ­ Yêu cầu HS chép đoạn văn đã ngắt vào   ­ HS viết đoạn văn vào VBT. VBT ­ GV nhận xét chốt kết quả đúng. ­ HS trao đổi bài để soát lỗi. + Sân thượng nhà ông ngoại là một mảnh vườn thu  nhỏ. Đám lá lốt khoe những chiếc lá hình trái tim  xanh mướt. Lá ngò gai như những chiếc đũa cả màu  xanh viền răng cưa. Đẹp nhất là giàn gấc sai quả  trông như người ta treo đèn lồng. B. Hoạt động Vận dụng: (10 phút) a. Mục tiêu: Nói với người thân về ngôi nhà mơ ước. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. ­ Em hãy nghĩ về ngôi nhà mơ ước của em  ­ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi và nói với người thân bằng cách trả lời một  vài câu hỏi gợi ý của GV để tìm ý cho bài  nói. + Ngôi nhà mơ ước của em nằm ở đâu? + Ngôi nhà mơ ước có hình dáng, màu sắc,  ­ HS trả lời theo suy nghĩ. … ra sao? + Vì sao em lại mơ ước có một ngôi nhà  như thế? ­ HS trả lời theo suy nghĩ. + … ­ Yêu cầu HS nói với bạn trong nhóm về  ­ HS trả lời theo suy nghĩ.
  10. 10 ngôi nhà mơ ước (nếu còn thời gian) ­ Nhận xét nhanh ­ Một vài HS nói + nhận xét (nếu còn thời gian) ­ Lắng nghe, rút kinh nghiệm * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. ­ Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp  ­ HS đánh giá bạn. với kết quả học tập của mình. ­ Chuẩn bị: Bài Ước mơ màu xanh. ­ HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2