intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán Lớp 7: Khái niệm biểu thức đại số

Chia sẻ: Nguyendang Thuan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

151
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Toán Lớp 7: Khái niệm biểu thức đại số nhằm giúp cho các em học sinh biết được khái niệm về biểu thức đại số; tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. Bên cạnh đó, tài liệu cũng giúp cho các thầy cô giáo có thêm tư liệu trong việc soạn một bài giáo án môn Toán lớp 7 hay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán Lớp 7: Khái niệm biểu thức đại số

  1. Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Tuyết Lan Giáo sinh soạn giáo án: Nguyễn Đăng Thuận Thứ    ngày     tháng     năm 2015 Tuần:….. Tiết: …...    §1. Khái niệm biểu thức đại số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: ­ Học sinh cần đạt được: + Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. + Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. 2. Kĩ năng: ­ HS tự lập được các biểu thức đại số từ dạng diễn đạt bằng lời, liên hệ  với thực tiễn về biểu thức đại số trong cuộc sống. 3. Thái độ, tư duy: ­ Hứng thú, hăng say với bài giảng. ­ Thấy được sự thuận tiện của việc dùng biểu thức đại số để biểu diễn  mối quan hệ giữa các đại lượng của bài toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ… 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài mới, SGK, dụng cụ học tập… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. (1’)
  2. 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép vào bài mới ) 3. Giới thiệu nội dung cơ ản của chương: Trong chương IV chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung: ­ Khái niệm về biểu thức đại số, giá trị của một biểu thức đại số, đơn  thức, đa thức ­ Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức với đa thức, nghiệm  của đa thức. Đặt vấn đề vào bài mới: ­ Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu thức  cs chứa chữ, loại biểu thức này được gọi là “Biểu thức đại số”. Trong  chương này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn về loại biểu thức đó. Để bắt  đầu nghiên cứ về loại biểu thức này chúng ta sẽ học bài đầu tiên của  chương và cũng là bài bài mới ngày hôm nay. 4. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức ( 10’ ) ­GV: ở các lớp dưới chúng  ­ Chú ý lắng nghe. Chương IV – BIỂU THỨC  ta đã biết: các số được nối  ĐẠI SỐ với nhau bởi dấu các phép  tính (cộng, trừ, nhân, chia  §1. Khái niệm biểu thức  hay nâng lên lũy thừa)  đại số làm thành một biểu thức  đại số. 1.Nhắc lại về biểu thức   a) Khái niệm: các số  được nối với nhau bởi dấu  các phép tính (cộng, trừ,  nhân, chia hay nâng lên  ­Lấy ví dụ về biểu thức. lũy thừa) làm thành một  biểu thức đại số.
  3. ­Đọc và làm VD trong  b) Ví dụ: ­ Gọi một HS cho ví dụ. SGK.  2­4+4; ; 3.2+1... Là các   ­ GV: nhận xét, đánh giá. biểu thức.   Ví dụ ( SGK­t27): HCN  có: ­ Cho HS làm ví dụ trang  ­Một HS lên bảng làm ?1,  Chiều rộng bằng 5(cm) 24/SGK: các HS khác làm ?1 vào vở Chiều dài bằng 3 (cm) + Gọi HS đọc đề bài của  Hãy viết biểu thức số biểu  phần ví dụ. thị chu vi HCN? + Hướng dẫn các em làm  Giải: ví dụ. Biểu thức đại số biểu thị  + Gọi 1 HS nhắc lại cách  chu vi HCN là: tính chu vi HCN và trả lời             2.(5+8)     (cm) VD. ?1 HCN có:  ­GV:  Chiều rộng bằng 3 (cm) +Gọi 1 HS đọc đề bài ?1. Chiều dài hơn chiều rộng  + Cho HS làm ?1. 2 (cm) ­ NX, đánh giá. Hãy viết biểu thức số biểu  thị chu vi HCN? Giải Chiều dài của HCN là: 3+2  =5 (cm) Biểu thức đại số biểu thị  chu vi HCN là: 2.(3+5)    (cm) ­ Đặt vấn đề vào phần 2 Hoạt động 2: Khái niệm biểu thức đại số ­Cho một HS đọc bài toán  ­Đọc bài rồi lắng nghe GV  2. Khái niệm về biểu thức  trang 24­SGK rồi giải  giải thích. đại số thích: a) xét bài toán: “ ở bài toán này người ta  HCN có  dùng chữ a thay cho một  Cạnh thứ nhất bằng 5   số nào đó, hay chữ a  đại  (cm)
  4. diện cho một số nào đó. Cạnh thứ hai bằng a   (cm) + Tương tự ví dụ đã làm ở  ­Một HS lên bảng làm bài,  Hãy viết biểu thức biểu thị  trên hãy viết biểu thức đại  các học sinh khác làm bài  chu vi HCN? số biểu thị chu vi của hình  vào vở. Giải chữ nhật trong bài. ­ Trả lời câu hỏi của giáo  + Gọi 1 HS lên bảng làm  viên. Biểu thức biểu thị chu vi  bài. HCN là:  2.(5+a) ­Lắng nghe GV hướng dẫn  ­GV: Khi a=2 thì biểu thức  rồi làm bài. biểu thị chu vi hình chữ  nhật có hai cạnh bằng 5  (cm) và 2 (cm), tương tự  với a=3 thì ta có điều gì?... ­ Cho HS đọc đề bài ?2 ­ GV phân tích đề bài và  cho HS làm ?2. ?2  Gọi chiều rộng HCN là a  (cm)  Suy ra chiều dài HCN là  a+2 (cm) Diện tích HCN là: a.(a+2) ­GV: Biểu thức a.(a+2) là  một biểu thức đại số. Ta  có thể dùng biểu thức trên  để biểu thị chu vi của  HCN có 1 cạnh bằng a và  b) một cạnh bằng số a (a đại  *Khái niệm biểu thức đại  diện cho một số nào đó). số (bảng phụ). ­GV nêu khái niệm “biểu 
  5. thức đại số” và treo bảng  c) VD: Các biểu thức: phụ 1 có viết sẵn khái  3x ;  2y+1 ;  3(x+y)… là  niệm biểu thức đại số. các biểu thức đại số.    ­ Cho HS đọc lại khái  niệm trên bảng phụ. Lưu ý cách viết  ­ Cho HS nghiên cứu ví dụ  gọn: SGK­t25 GV: Hãy lấy vài VD về                 biểu thức đại số. ­ GV lưu ý cho HS cách          viết gọn:         Trong các biểu thức đại số  người ta cũng thường dùng  dấu ngoặc để chỉ thứ tự  ?3 phép tính như với biểu  thức số. a) Quãng đường đi được  ­ Cho HS đọc ?3, phân tích  sau x (h) của ô tô đi với  và gọi 2 HS lên bảng làm  vận tốc 30km/h là 30x  bài (km) b) Quãng đường đi bộ là:  5x (km) Quãng đường đi ô tô là  35y (km) Tổng quãng đường  người đó đã đi là 5x+3y  (km)  GV: trong các VD trên  những chữ đại diện cho  những số tùy ý nào đó  người ta gọi những  chữ  như vậy là biến số. ­ Hãy cho biết các biến  của biểu thức trong ?3 vừa  làm?  d) ( đáp án: a) biến là x Chú ý: SGK­t25                b) biến là y ) VD: x+y = y+x
  6. ­ Cho HS đọc chú ý SGK          xy=yx… trang 25. ­ Cho HS vài ví dụ và nhắc  các em nghiên cứa thêm ví  dụ trong SGK. Hoạt động 3: củng cố ­ Cho HS làm BT  ­Lắng nghe GV hướng dẫn  Bài 1(SGK­t26 1( sgk­t26) rồi tự làm bt. a) Tổng của x và y là :  ­ Gọi 1 HS đọc BT 1 x+y ­ Gọi  1 HS lên làm ý  b) Tích của x và y là :  a,b và 1 HS làm ý c  xy của BT1. c) Tích của tổng x và y  ­ Thực hiện hoạt  với hiệu của x và y  động theo nhóm. là: c) Hoạt động nhóm: (5’) (x+y)(x­y) ­ Chia lớp làm 3  ­ Bảng phụ (2, 3, 4) nhóm, mỗi dãy là  một nhóm. ­ Đưa bảng phụ có  ghi sãn bài tập cho  các nhóm, thảo luận  và làm bài tập trên  abngr phụ sau đó  treo bảng phụ lên  bẳng. Nhóm nào  nhanh và chính xác  nhất là nhóm chiến  thắng. ­GV nhận xét và đánh  giá. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà (1’) ­ Nắm vững khái niệm biểu thức địa số. ­ Làm các bài tập 2,3,4,5 SGK ­ Chuẩn bị bài mới.
  7. IV. Phụ lục ­ Bảng phụ 1: Khái niệm biểu thức đại số: Trong toán học, vật lí, … ta thường gặp những biểu thức mà trong đó  ngoài các số, các kí hiệu phép toán còn có cả các chữ (đại  diện cho các  số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là Biểu thức đại số. ­ Bảng phụ 2: ( 3 bảng giống nhau): Dùng bút nối các ý 1), 2), 3)…. Với a), b),… sao cho chúng có cùng ý nghĩa 1) x+y                                      a) Tích của x và y 2) x.y                                       b) Tổng của 4 và y 3) 4+y                                      c) Tổng của x và y 4) (x­y))(x+y)                          d) Tích của 2 và y 5) 2y                                        e)  Tích của tổng x và y với hiệu của x và y 6) ­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2