intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Luyện tập xác định giá trị tuyệt đối

Chia sẻ: Abcdef_28 Abcdef_28 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

198
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

.Mục tiêu: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.  Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.  Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thứ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Luyện tập xác định giá trị tuyệt đối

  1. Luyện tập xác định giá trị tuyệt đối A.Mục tiêu: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.  Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.  Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi. -HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
  2. +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu -Câu 1: tỉ x? +Chữa BT 24/7 SBT: Tìm x Q biết: 3 2 a)|x| = 2; b) |x| = và x < 0; c)|x| = ; d) 1 4 5 |x| = 0,35 và x > 0. -Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)]; c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)]; d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))]. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. III. Bài mới HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: luyện tập -Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 trang 13 (22/16 SGK): SGK): -1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm nêu lý do sắp xếp: < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào
  3. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng -Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn và nêu lý do Sắp xếp theo thứ tự lớn dần -Đổi số thập phân ra phân số để so 5 ; 1 2 ; 4 ; sánh. 0,3; 0; -0,875. 6 3 13  875  7  21  0,875    3 39 40 4 1000 8 24 0,3     10 130 130 13 3 39 40 4 0,3     -Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 10 130 130 13  5  20  21 SGK).    0,875 6 24 24 -GV nêu tính chất bắc cầu trong 5 2 4 < -0,875 < < 0 < 0,3 < 1 3 6 13 quan hệ thứ tự. Bài 3 vở BT (23/16 SGK). Nếu x > y và y > z  x > z 4 a) < 1 < 1,1; -Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra 5 b) –500 < 0 < 0,001: phân số rồi so sánh.  12 12 12 1 13 13 -3 HS trình bày. c) <     37 37 36 3 39 38 -Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT Bài 24/16 SGK: Tính nhanh 28/8 SBT. a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . -Gọi 2 HS lên bảng làm. (-8)]
  4. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng -Cho nhận xét. = [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15] -Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu = [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ] giá trị tuyệt đối. = (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = -Trước hết cho nhắc lại nhận xét: 2,77 BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức Với mọi x  Q ta luôn có |x| = |-x| sau khi đã bỏ dấu ngoặc -Gọi 2HS làm trên bảng bảng -2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1) = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 khác làm vào vở. = (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)= 0 1.Bài 5(25/16 SGK): Bài 5(25/16 SGK): b) x  3  1  0 a) x  1,7  2,3 4 3  x  1,7  2,3 x  4  x  1,7  2,3   x  0,6 31 5 * x  x   43 12 * x  3   1  x   13 4 3 12 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi -Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK -Sử dụng máy tính CASIO loại fx-
  5. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng lên bảng. 500MS: -Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ a) ấn trực tiếp các phím: túi làm theo hướng dẫn. ( - .) + ( - .) = -5.5497 -Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c)ấn (- 0. ) (-.) M+ ( - 10.) c. 0. M+ AC ALPHA M+ = -0,42 -GV có thể hướng dẫn thêm HS sử Bài 6(26/16 SGK): dụng máy tính CASIO loại fx- a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497 500MS. c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42 -Yêu cầu làm BT 32/8 SBT. BT 32/8 SBT. Tìm giá trị lớn nhất của : + x  3,5  0 với mọi x A = 0,5 - x  3,5 . + - x  3,5  0 với mọi x -Hỏi:  A = 0,5 -  0,5 với mọi x x  3,5 + x  3,5 có giá trị lớn nhất như thế A có GTLN = 0,5 nào? khi x-3,5 =0  x = 3,5 +Vậy - x  3,5 có giá trị như thế nào?  A = 0,5 - x  3,5
  6. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Có giá trị như thế nào? IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).  Xem lại các bài tập đã làm.  BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.  Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2