intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Chia sẻ: Abcdef_28 Abcdef_28 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

218
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A.Mục tiêu: 09/10/09. Giảng: 12/10/09 +HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. +Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn

  1. Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn A.Mục tiêu: Soạn: 09/10/09. Giảng: 12/10/09 +HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. +Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34. -HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Bài mới
  2. -ĐVĐ : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a với a, b  b Z, b  0 2 ; 13 -Các phân số thập phân như … Có thể viết được dưới 10 100 dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13 … Các số thập phân đó là số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232… có phải là số hữu tỉ không? HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn - số thập phân vô hạn tuần hoàn -Yêu cầu làm VD1: viết các phân số VD1: viết các phân số sau dưới 3 3 37 sau dưới dạng số thập phân: dạng số thập phân: và và 20 20 25 37 3 3 .5 = 15 = = 0,15; 25 20 20.5 100 37 37.4 148 -HS đọc VD1 và làm theo yêu cầu = = = 1,48 25 25.4 100 của GV. -HS chia tử số cho mẫu số. -2 HS lên bảng thực hiện phép chia. -Yêu cầu nêu cách làm.
  3. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng 5 -Hỏi: Em nào có cách làm khác? VD2: Viết phân số dưới dạng số 12 Yêu cầu trình bày. thập phân. -2 HS trình bày cách làm khác 5 = 0,4166… 12 (Viết dưới Tương tự: dạng phân số thập phân): + 1 = 0,111… = 0,(1) là số thập 9 -Đoc VD2 sau đó 1 HS lên bảng phân vô tiến hành chia tử số cho mẫu số. -Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1 + 1 = 0,0101… = 0,(01) là số thập xét về phép chia này? 99 -NX: Phép chia không bao giờ chấm phân vô dứt, chữ số 6 được lặp đi lặp lại. hạn tuần hoàn có chu kỳ là 01 -HS có thể dùng máy tính cá nhân +  17 = -1,5454… = -1,(54) là số 11 để chia. thập 5 0,4166… số thập phân vô hạn = phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 12 tuần 54 hoàn có chu kỳ là 6, viết gọn là -Chú ý: Các số thập phân như 0,15; 0,41(6) 1,48 ở VD1 còn được gọi là số thập -Tương tự viết các phân số 1 ; 1 ; phân hữu hạn. 9 99  17 dưới dạng số thập phân, chỉ ra 11
  4. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 2: Nhận xét có mẫu 20 =22.5 3 37 -Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa * và 20 25 số nguyên tố nào các phân số ở ví và 25 = 52 chỉ chứa TSNT 2 và 5. dụ 1 viết được dưới dạng số thập * 5 mẫu 12 = 22.3 có chứa TSNT 2 12 phân hữu hạn, phân số ở VD 2 viết và 3 được dưới dạng số thập phân vô hạn -Nhận xét: tuần hoàn, các phân số này đều ở +Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dạng tối giản. dương mà mẫu không có ước -Thảo luận nhóm xem loại phân số nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số tối giản nào viết được dưới dạng số đó viết dưới dạng số thập phân hữu thập phân hữu hạn, loại nào viết hạn. được dưới dạng số thập phân vô hạn + Nếu 1 phân số tối giản với mẫu tuần hoàn. dương mà mẫu có ước nguyên tố -Đại diện nhóm trình bày nhận xét. khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới -GV thông báo người ta đã chứng dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. minh được những điều HS nhận xét 13  17 7 ?: Các số 1 ; ; = 1 viết ; 4 50 125 14 2 là đúng.
  5. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng -Yêu cầu phát biểu lại nhận xét. được dưới dạng số thập phân hữu 1 -GV nêu lại nhận xét và nhấn mạnh hạn: = 0,25 ; 4 .  17 13 7 =1= = 0,26 ; = -0,136 ; 50 125 14 2 -Yêu cầu làm? SGK/33. 0,5; -Yêu cầu cho biết những phân số  5 11 Còn các số ; được dưới dạng 6 45 nào viết được dưới dạng số thập số thập phân vô hạn tuần hoàn: phân hữu hạn, phân số viết được 5 11 = -0,8(3); = 0,2(4) dưới dạng vô hạn tuần hoàn. 6 45 -Yêu cầu viết dưới dạng thập phân. *NX2: Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ. -Thông báo nhận xét thứ hai *Kết luận: Mỗi số hữu tỉ được biểu Cho hs nghiên cứu vd: diễn bởi một số thập phân hữu hạn 0,(4) = 0,(1).4 = 1 . 4 = 4 hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, 9 9 mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô 0,(3) = 0,(1).3 = 1 . 3 = 3 9 9 hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu 1 25 0,(25) = 0,(01).25 = . 25 = 99 99 tỉ. -Yêu cầu đọc kết luận cuối cùng.
  6. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 3: củng cố- luyện tập -Yêu cầu cho biết phân số ntn viết Bài 1 /30 vở BT): *8 = 23 chỉ có ƯNT là 2. được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ntn viết được dưới *5 chỉ có ƯNT là 5. *20 = 22.5 chỉ có ƯNT là 2 và 5. dạng số thập phân vô hạn tuần *125 = 53 chỉ có ƯNT là 5 hoàn? -Yêu cầu làm bài 1 trang 30 vở BT -Đọc đầu bài 67/34 SGK. Điền SNT vào ô trống để A viết in. -Gọi HS đọc đầu bài và điền từ. được dưới dạng số thập phân hữu 3 -Yêu cầu làm BT 67/34 SGK. hạn. A = 2..... -Trả lời: Có thể điền được 3 số =3; = 1;A= 3 3 3 A= A= 2.2 4 2.3 2.5 2 3 = 10 III. Đánh giá bài dạy (2 ph). -Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các
  7. điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. -BTVN: 68, 69, 70 71trang 34, 35 SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2