intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án ngữ văn 10 part 6

Chia sẻ: Pham Duong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

188
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trường hợp, mâu thuẫn trong truyện “ TĐCG” được sắp xếp như thế nào? Nhằm mục đích gì? Theo em, truyện phê phán cái dốt hay thái độ giấu dốt. Bản thân cái dốt đáng phê phán không? Truyện còn có ý nghĩa gì? 2 “ Nhưng nó phải bằng 2 “ Nhưng nó phải bằng hai mày” hai mày” Yêu cầu HS đọc phân vai. Những nhân vật, sự việc được giới thiệu trong a Giới thiệu nhân vật, sự việc:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án ngữ văn 10 part 6

  1. Trường hợp, m âu thu ẫn trong truyện “ TĐCG” đ ược sắp xếp như thế nào ? Nh ằm mục đích gì? Theo em, truyện phê ph án cái dốt hay th ái độ giấu dốt. Bản thân cái dốt đáng phê phán không? Truyện còn có ý nghĩa gì ? 2 “ Nhưng nó phải bằng 2 “ Nhưng nó phải bằng hai mày” hai mày” a Giới thiệu nhân vật, sự việc: Yêu cầu HS đọc phân vai.  Lý trưởng nỗi tiếng xử kiện giỏi Nh ững nhân vật, sự việc  Cải và Ngô đ ánh nhau → đều đút lót → được giới thiệu trong kiện. truyên.? b Diễn biến quá trình xử kiện: Thầy Lý đ ã xử kiện như thế  Lý trưởng tuyên bố Cải 10 roi → nào? Lời kết án gây ph ản Nảy sinh m âu thuẫn, xung đột. ứng gì? Từ đó làm nảy sinh  Cải b ị động >< Lý trưởng chủ mâu thuẫn gì? động Theo em, “ lẽ ph ải” ở đây là → 2 thứ n gôn ngữ. gì? Cuối cùng trình trạng Ngầm : lẽ phải ( 5 ngón tay ) của cải ra sao? Công khai : lẽ phải n hân đôi ( 10 ngón tay ) Tình huống Ngô và Cải lót → Người trong cuộc m ới hiểu tiền cho th ầy Lý trước khi Lẽ phải ở đây là tiền. Nhân vật Cải rơi vào đi kiện thể h iện dụng ý gì tình huống bi hài ( Vừa mất tiền, vừa bị đánh ) của tác giả dân gian? c Ý nghĩa:  Truyện mang giá trị tố cáo sâu sắc thế lực đồng tiền. Đồng tiền quyết định lẽ ph ải. Tiền nhiều lẽ ph ải nhiều, tiền ít lẽ phải ít.  Nhân vật Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ ph ạm . Chính hơi tiêu cực của anh ta làm Trang: 51
  2. anh ta trở n ên hạn hoan ( Vừa đáng thương, vừa đ áng trách ) III K ẾT LUẬN: Ghi nhớ SGK/80 4 Củng cố:  Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK  Yêu cầu HS so sánh tiếng cười ở 2 truyện: Tiếng cư ời trong nhân dân Tiếng cư ời đối với quan lại phong kiến  Hỏi: Tiếng cười nào gay gắt h ơn. 5 Dặn dò :  Sưu tầm 1 truyện cười và cho biết ý n ghĩa  Soạn 6 bài ca dao Tiết 26 + 27 Đọc văn CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS  Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương tình n ghĩa của người dân trong XHPK qua nghệ thu ật đ ậm đà màu sắc d ân gian của ca dao.  Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ  Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đ ặc trưng thể lo ại. Trang: 52
  3. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn đ inh, kiểm tra. 2 Bài mới I GIỚI THIỆU CHUNG: I GIỚI THIỆU CHUNG: Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn, giới thiệu Tiểu dẫn SGK/82 khái quát về bộ ph ận ca dao. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Gọi 1 HS đọc diễn cảm Có thể chia chủ đề 6 b ài ca dao trên như thế nào? 1 Ca dao than thân ( Bài 1,2) 1 Ca dao than thân ( Bài 1,2 ) Bài ca dao 1, 2 có đ iểm gì chung? Từ Nét chung: mô thức m ở đầu “ đó cho biết người than th ân ở đây là ai Th ân em nh ư” chung âm đ iệu và thân phận của họ như thế n ào? xót xa, ngậm ngùi → Tác dụng Thân phận có n ét chung nhưng nỗi nhấn mạnh gợi sự chú ý → “lời đau của từng người lại mang sắc thái chung” của n gười phụ nữ trong riêng được d iễn tả b ằng những hình XHPK ảnh so sánh ẩn dụ kh ác nhau. Em cảm Sử dụng b iện pháp so sánh ẩn dụ “ củ nhận được gì qua những h ình ảnh đó ? ấu gai” , “ tấm luạ đào” Trong nỗi đ au đó, ta vẫn th ấy nét đẹp Nói lên một cách thấm thía nỗi của họ. Đó là n ét đẹp gì và được ẩn đ au củ a người phụ nữ trong XHPK chứa trong lời than th ân như thế nào? th ân phận bị phụ thuộc, giá trị không ai biết đ ến. Nét riêng: Bài 1: “ tấm lụa đào ” Sắc đẹp, tuổi xu ân Giá trị Sự tự ý thức. “ Ph ất phơ…. ai” : Số phận chông chênh không đảm bảo → Nỗi d ự cảm, nỗi lo âu. Trang: 53
  4. Bài 2: “ Củ ấu gai” Ruột >< đen Ngọt bùi Giá trị thực của người con gái.→ Sự tự khẳng định m ình. “ Ai ơi!.... xen!” Lời mời mọc: Không ai biết đến → Nỗi chua xót, ngậm n gùi. Thân phận phụ thuộc của n gười phụ nữ trong XHPK. Sự khẳng đ ịnh, sự ý thức về giá trị, phẩm ch ất. 2 Ca dao yêu thương, tình nghĩa. 2 Ca dao yêu thương tình nghĩa: Baì 3 Trả lời câu hỏi 2 SGK/84 Bài 3: Chủ đề lỡ duyên - Mối tình lỡ Về kết cấu , cách diễn đ ạt bài ca dao làng duyên kiếp của chàng trai này có gì kh ác lạ so với 2 bài ca dao Mở đ ầu: Lối nó i đ ưa đ ẩy→ Gợi cảm hứng → dẫn d ắt tâm trạn g. trên? Từ “ai” trong b ài ca dao này có gì lạ “ai ” đ ại từ phiếm chỉ, ngh ĩa xác đ ịnh so với hai bài trên Lễ giáo PK ( Cha, mẹ ) XHPK b ất công, bất bình đẳng Câu b,c ( (2) SGK/84) Nguyên nhân chia rẽ tình duyên. “ kh ế chua” : Chơi chữ → Lòng ngừo i chua xót vì lỡ duyên. Hình ảnh so sánh ẩn dụ : Trời – trăng – sao. Ph ép lặp “so sánh với”, từ láy “chằng chằng” → Kh ẳng định tình nghĩa con người như thiên nhiên, vũ trụ , vĩnh h ằng. Trang: 54
  5. “ Mình ơi!...” hỏi (cô gái) nhưng để bộc lộ n ỗi lòng Sự ch ờ đ ợi mỏi mòn, cô đơn, vô vọng. Tình nghĩa con người trư ớc sau sáng m ãi “ sao vượt” → Duyên kiếp dù d ở dang không th ành nh ưng tình nghĩa con người th ì trường tồn mãi m ãi. Bài 4: Đọc và n êu câu hỏi 3 SGK Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ cô gái Hình ảnh chiếc kh ăn đựơc hỏi đ ầu tiên đối với chàng trai. và hỏi nhiều nhất? Vì sao vậy? Trạng th ái thương nhớ được kết tinh Ngoài hình ảnh chiếc khăn, ngọn đ èn, qua những h ình ảnh , biểu tượng : đôi m ắt cũng có tác dụng diễn tả nỗi khăn, đ èn, mắt. nhớ người yêu của cô gái? Vậy n ỗi K hăn: ( nhân hoá) - Vật trao duyên ( nhớ đó được bộc lộ như thế nào? nhân hoá) Sử dụng ph ép lặp “kh ăn” 6 lần , “ thương nhớ ai” (3 lần) Kết hợp cấu trúc vắt dòng. Nỗi nh ớ triền miên, da diết. Động từ “ xuống, lên, rơi, vắt” hqt đảo nhanh hình ảnh vận động trái chiều trạng ngổn Tâm ngang không tự chủ→ Nỗi nhớ tràng giang trải dài theo không gian Đèn: Nỗi nhớ ( đo theo chiều thời gian từ ngày → đêm ) đằng đ ằng với th ời gian. “đèn không tắt” → Cô gái trằn trọc, trăn trở thâu đ êm Đôi mắt: hoán dụ - cô gái Trang: 55
  6. → Nỗi nhớ không kìm nén được → Bộc lộ trực tiếp. “Đêm qua… một bề” : Nỗi lo âu mênh mông về số phận, duyên phân. → Nỗi niềm chung của người phụ nữ xưa. Bài 5 Bài 5 Đọ c và n êu câu hỏi Hình ảnh “chiếc cầu” chi tiết nghệ Đây là lời của ai? Nói với ai? Nói về thuật quen thuộc, đặc sắc – nơi hò h ẹn điều gì? quen thuộc Nộ i dung đ ược biểu đ ạt b ằng cách nói Hình ảnh “chiếc cầu, d ải yếm” : Chi độc đáo như thế nào? Ph ân tích? tiết nghệ thuật độc đ áo không có thực → Mơ ư ớc táo b ạo của người con gái trong tình yêu. Thể hiện n ét đ ẹp trong tâm hồn của người lao động ( trong tình yêu và cách b iểu đạt tình yêu) Bài 6: Đọ c và n êu câu hỏi Bài 6: Tình nghĩa thuỷ chung của Hình ảnh “ Muối - gừng” trong bài ca người bình dân trong ca dao. dao được sử dụng với nghĩa như thế Hình ảnh “ muối- gừng”  Quen thuộc trong đời sống của nào? Tìm một số câu ca dao có hình ảnh này? n gười bình d ân  Biểu tượng: Tình ngh ĩa thu ỷ Em hiểu như thế nào về cách nó i “ Ba vạn sáu nghìn ngày mới xa”? chung vợ chồng. Sử dụng lối nói trùng điệp, song thất lục bát biến thể, nhấn mạnh tiếp nố i → Khẳng định sự gắn bó sắc son, sự chung thu ỷ trong tình cảm vợ chông. III TỔNG KẾT: Ghi nhớ: SGK Trang: 56
  7. 4 Củng cố: Cảm nhận của em sau khi học xong chùm ca dao than thân, yêu thương, tình ngh ĩa? ( Nêu vài cảm nh ận sâu sắc nh ất) 5 Dặn dò  Học thuộc lòng 6 b ài ca dao, tìm th êm 1 số câu ca dao có cùng chủ đề.  Soạn b ài mới. Tiết 28 Tiếng Việt ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS  Phân biệt được đ ặc điểm, các m ặt thuận lợi, h ạn ch ế của n gô n ngữ nó i và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.  Có kỹ năng trình bày miện g hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. II TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn đ ịnh, kiểm tra. 2 Bài mới. Trang: 57
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2