intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 38 . THỤ TINH, KẾT HẠT, TẠO QUẢ

Chia sẻ: Nguyễn Minh Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

93
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Mục tiêu bài học. _Hs hiểu được thụ tinh là gì ? Phân biệt được thụ phấn, thụ tinh và mối quan hệ giữa thụ phấn -thụ tinh. _Nhận biết dấu hiệu bản của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. _ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. II.Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to H31.1 (SGK) II. Hoạt động dạy học: A. Mở bài: như sgk. B.Phát triển bài: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. _ Gv yêu cầu hs đọc thông _ Hs đọc thông tin. quan sát. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 38 . THỤ TINH, KẾT HẠT, TẠO QUẢ

  1. BÀI 38 . THỤ TINH, KẾT HẠT, TẠO QUẢ. I. Mục tiêu bài học. _Hs hiểu được thụ tinh là gì ? Phân biệt được thụ phấn, thụ tinh và mối quan hệ giữa thụ phấn -thụ tinh. _Nhận biết dấu hiệu bản của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. _ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. II.Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to H31.1 (SGK) II. Hoạt động dạy học: A. Mở bài: như sgk. B.Phát triển bài: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. _ Gv yêu cầu hs đọc thông _ Hs đọc thông tin. quan sát tin, quan sát H31.1, trả lời câu H31.1phần chú thích =>suy hỏi. nghĩ để trả lời câu hỏi. ? Mô tả hiện tượng nảy mầm _Trả lời câu hỏi bằng cách chỉ của hạt phấn ? trên tranh sự nảy mầm của hạt
  2. phấn và đường đi của ống phấn. + Hạt phấn hút chất nhày, trương lên nảy mầm thành ống phấn. + TB stục => chuyển đến đầu -Học sinh nghe, ghi nhớ kiến ống phấn. thức. + ống phấn xuyên qua đầu, vòi nhuỵ vào bầu. 2. Thụ tinh. _ Yêu cầu hs tiếp tục quan sát -Hs đọc thông tin, quan sát H31.1 đọc thông tin mục 2. H31.Suy nghĩ tìm đáp án câu ? Sự thụ tinh xảy ra tại phần hỏi. Yêu cầu nêu được: nào của hoa. -Sự thụ tinh xảy ra ở noãn. ? Sự thụ tinh là gì? - Là sự kết hợp giữa TBS dục
  3. ở với TB sinh dục => hợp tử. ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của s2 hữu - Dấu hiệu của s2 hữu tính và tính ? sự kết hợp TB dục đực và cái. - Giao viên tổ chức lớp thảo - Kết luận: Thụ tinh là quá luận, trao đổi đáp án trình kết hợp TB sdục đực va` cái=> hợp tử TIẾT 41. PHÂN TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I. Mục tiêu bài học.
  4. - Phân biệt được các cách phân tán của quả và hạt. - Tìm ra những đặc điểm của quả hạt phù hợp với mỗi cách phân tán - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết cách làm việc độc lập, theo nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. Đồ dùng dạy học. II. - Giáo viên: tranh phóng to hình 34.1. Mộu thật: quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ… - Học sinh: Chuẩn bị như đã rặn ở tiết trước. III. Hoạt động dạy học. A. Mở bài như sgk. B. Phát triển bài. 1. Các cách phân tán quả và hạt. -Yêu cầu Học sinh quan sát hình - Mỗi Học sinh tự quan sát hình 34.1 suy nghĩ tìm ra các thông 34.1 -> ghi tên, đánh dấu vào
  5. tin cần thiết để ghi vào bảng ( bảng kẻ sẵn về các cách phân tán quả, hạt. trang111). - Yêu cầu 1số học sinh lên bảng - 1 vài Học sinh lên bảng điền điền vào bảng kẻ sẵn của giáo kết quả cả lớp tham gia góp ý bổ sung để hoàn thiện bảng. viên. - Học sinh trả lì câu hỏi, 1 số - Quả và hạt thường có những khác bổ sung. những cách phân tán nào? cho ví - Kết luận: các cách phát tán quả dụ? hạt. - Giáo Viên tóm tắt 3 cách + Nhờ gió phân tán tự nhiên của quả hạt: + Nhờ động vật Phân tán tự nhờ gió, nhờ động vật, tự phân nhiên tán. Ngoài ra còn được phân tán + Tự phân tán nhờ người, nhờ nước… 1. Đặc điểm thích nghi với các cách phân tán của quả, hạt. - Giáo Viên yêu cầu Học - Học sinh hoạt động theo nhóm nhở
  6. sinh thực hiện lần lượt các ( 2 Học sinh) quan sát hình vẽ xem lệnh của mục2. Suy nghĩ để lại bảng trên tìm ra những điểm trả lời các câu hỏi về các đặc thích nghi ghi câu trả lời vào vở bài điểm thích nghi của quả, hạt tập với từng cách phân tán. - Các nhóm trao đổi kết quả để tìm câu trả lời đúng. - Giáo Viên giúp học sinh sửa - NHóm phân tán nhờ gió ( chò, chữa và hoàn trâm bầu, hạt hoa sữa, bồ công anh thiện đáp án cho …)-> có cánh, có túm lông. mỗi câu. + Nhóm phân tán nhờ động vật ( trinh nữ, thông, ké). -> Quả có gai, móc hoặc là khả năng của động vật. + Nhóm tự phân tán ( đậu cải chi chi).
  7. -> Vở quả tự tách. ? Sự phân tán quả và hạt có + Con người vận chuyển hạt đi khắp ý nghĩa gì đối với cây? nơi giúp phân tán quả hạt. Củng cố: Học sinh đọc phần kết luận cuối bài. A. B. Kiểm tra, đánh giá: dùng câu hỏi sgk. C. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục: “Em có biết” Ôn lại kiến thức đã học từ đầu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0