intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 50: VI KHUẨN

Chia sẻ: Nguyễn Minh Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

166
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Kiến thức:  Nêu được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên  Trình bày các đặc điểm của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố 2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích 3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 50: VI KHUẨN

  1. BÀI 50: VI KHUẨN I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Kiến thức:  Nêu được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên  Trình bày các đặc điểm của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố 2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ:  Giáo dục lòng yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to các dạng vi khuẩn III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Mở bài Trong tự nhiên có nhiều sinh vật nhỏ bé, bằng mắt thường ta không thể nhìn thấy được. Đó là các vi sinh vật trong đó có vi khuẩn và vi rút? Bài 50: Vi khuẩn 2. Bài mới: a. Hoạt động 1. Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn Mục tiêu: Tìm hiểu sơ lược về hình dạng, kích thước, cấu tạo của vi khuẩn
  2. Hoạt động Thầy - trò Nội dung bảng 1. Hình dạng, kích thước và + Cho học sinh quan sát tranh các cấu tạo của vi khuẩn dạng vi khuẩn ? Có những hình dạng nào ở vi - Hình dạng khác nhau: hình cầu, khuẩn hình que, hình dấu phẩy, hình + Lưu ý: xoắn.. - Chỉnh sửa cho HS - Những dạng vi khuẩn sống thành từng đám hay từng chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là 1 đơn vị sống độc lập. - Kích thước nhỏ, phải quan sát + GV cung cấp thông tin về kích dưới kính hiển vi có độ phóng thước vi khuẩn đại lớn + Cho HS đọc thông tin phần “cấu - Cấu tạo: tạo” + Vách tế bao ? Cấu tạo tế bào vi khuẩn + Chất tế bào ? So sánh với tế bào thực vật + Chưa có nhân hoàn chỉnh (Chưa có nhân hoàn chỉnh và không có diệp lục)) + GV gọi 1-2 HS nhắc lại hình dạng, kích thước, cấu tạo của vi khuẩn + GV cung cấp thông tin 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được -> dẫn dắt sang mục 2 b. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn
  3. 2. Cách dinh dưỡng + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK ? Có bao nhiêu cách dinh dưỡng ở vi + Tự dưỡng: tự tổng hợp chất hữu cơ khuẩn + Dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn. Có hai kiểu: - Dị dưỡng hoại sinh: chất hữu cơ trên xác động – thực ? Có thể nêu đặc điểm và cách sắp vật phân huỷ xếp các hình thức dinh dưỡng đó hay - Dị dưỡng ký sinh: chất hữu không cơ trên cơ thể sống c. Hoạt động 3. Tìm hiểu phân bố và số lượng 3. Phân bố và số lượng + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Phân bố ở khắp nơi: đất, nước, ? Nhận xét sự phân bố vi khuẩn không khí, cơ thể sinh vật trong tự nhiên ? Số lượng các vi khuẩn - Số lượng lớn ? Giải thích tại sao vi khuẩn có số + Điều kiện thuận lợi: sinh sản lượng lớn nhanh -> GV: giáo dục ý thức giữ gìn vệ + Điều kiện bất lợi: kết bào xác sinh cá nhân IV. DẶN DÒ: Trả lời câu hỏi trong SGK BÀI 50: VI KHUẨN (Tiếp) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Kiến thức:
  4.  Nêu được lợi ích và tác hại của VK đối với thiên nhiên và đời sống con người  Trình bày những ứng dụng thực tế trong sản xuất của VK 2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng quan sát, làm việc độc lập với sách giáo khoa 3. Thái độ:  Có ý thức vệ sinh cá nhân, bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 50.2; 50.3 III. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC Vai trò của vi khuẩn IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Mở bài VK có vai trò như thế nào trong đời sống tự nhiên và con người? VK có gây hại sức khoẻ con người và sinh vật nói chung hay không? Bài 50: Vi khuẩn (tiếp) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1. Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn Mục tiêu: - Nêu những lợi ích của VK - Tìm những tác hại của VK Hoạt động Thầy - trò Nội dung bảng + GV yêu cầu học sinh quan sát kĩ 1. Vai trò của vi khuẩn hình 50.2. Đọc chú thích, làm bài tập a. Lợi ích trang 162/SGK + GV gợi ý cho học sinh hai hình
  5. trong hình 50.2 là VK - Trong tự nhiên: phân huỷ + GV chốt lại các khâu của quá trình chất hữu cơ biến đổi xác động vật, lá cây rụng -> chất vô cơ giúp cây sử được VK biến đổi thành muối khoáng - cung cấp cho lại cho cây dụng. Góp phần hình thành + Yêu cầu học sinh đọc thông tin than đá, dầu lửa thảo luận ? VK có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người - Trong đời sống + GV giải thích khái niệm cộng sinh + Nông nghiệp: VK cố định đạm, bổ sung nguồn ? Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau đạm cho đất vài ngày lại hoá chua + Chế biến thực phẩm: VK lên men, làm dấm, tương, GV yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi chế rượu ? Kể tên một vài bệnh do VK gây ra ? Vì sao các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu ? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào b. Tác hại - VK kí sinh gây bệnh cho người: GV phân tích: tuy nhiên có những vi sinh + Bệnh tả do phẩy khuẩn vật vừa có lợi, vừa có hại. VD: VK phân lao huỷ chất hữu cơ + Bệnh lao: do trực khuẩn -> Có hại: làm hỏng thực phẩm lao - VK hoại sinh làm hỏng -> Có lợi: phân huỷ xác động thực vật thực phẩm, thức ăn + GV chốt lại các tác hại của VK + Yêu cầu học sinh liên hệ cách phòng chống tác hại do VK gây ra: thức ăn phơi
  6. khô, đông lạnh hoặc phải ướp muối.... b. Hoạt động 2. Tìm hiểu sơ lược về virut + GV giới thiệu thông tin khái quát về các 5. Sơ lược về vi rút đặc điểm của virut - Kích thước: nhỏ - Cấu tạo: chưa có cấu tạo tế bào - Dinh dưỡng: sống ký ? Hãy kể tên một vài bệnh do virut gây ra sinh bắt buộc - Vai trò: gây bệnh cho vật chủ V. CỦNG CỐ 1. VK có vai trò gì trong thiên nhiên? 2. Virut hoại sinh có tác dụng như thế nào?
  7. Lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng? VI. DẶN DÒ: 1. Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK tr. 164 2. Chuẩn bị bài nấm rơm 3. Đọc phần “Em có biết”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1