Giáo án Sinh học 8 - GV. Trần Ngọc Vũ An
lượt xem 5
download
Giáo án "Sinh học 8" do giáo viên Trần Ngọc Vũ An biên soạn nhằm trình bày về mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học, xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, các phương pháp đặc thù của môn học. Hy vọng nội dung giáo án phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 8 - GV. Trần Ngọc Vũ An
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Ngày soạn: 23/8/2015 Tuần: 1 Tiết: 1 – Bài 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: + Tranh vẽ phóng to: H1.1 1.3 SGK + Bảng phụ HS: Nghiên cứu SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp hợp tác nhóm Phương pháp thuyết trình, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:không 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’)Trong chương trình Sinh học 7, các em đã được học những ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có tổ chức và mức độ tiến hóa cao nhất? Vậy con người chúng ta có vị trí như thế nào trong tự nhiên và vì sao chúng ta phải nghiên cứu môn học này? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Vị trí của con I. Vị trí của con người trong người trong tự nhiên (12) tự nhiên: Mục tiêu: HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên HS nghiên cứu thông tin, thảo Người là động vật thuộc lớp GV cho HS đọc thông tin □ lu ậ n nhóm th ực hiệ n hi ệu l ệ nh Thú.Đặc điểm cơ bản phân biệt SGK, trao đổi nhóm thực hiện SGK: người và thú là: người biết chế phần ▼ SGK theo bảng phụ Đ ạ i di ệ n các nhóm lên trình tạo và sử dụng công cụ lao động GV treo bảng phụ bày, nhóm khác nh ậ n xét, b ổ vào những mục đích nhất định, GV nhận xét sung: có tư duy, tiếng nói và chữ viết ? Ý nghĩa của sự khác nhau giữa + Nh ữ ng đ ặ c điể m ch ỉ có ở con người và động vật là gì? người: đi bằng 2 chân, sự phân hóa bộ xương phù hợp với lao động, có tiếng nói, chữ viết, có tư duy, hình thành ý thức; biết dùng lửa nấu chín thức ăn, não phát triển, sọ lớn hơn mặt + Ý nghĩa: Sự khác nhau giữa người và động vật cho thấy con người phát triển và tiến hóa hơn.Và sự hình thành các đặc điểm riêng, đặc biệt là biết sử dụng công cụ lao động, có tiếng II. Nhiệm vụ của môn cơ thể nói và phát triển ý thức giúp con Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 người làm chủ được thiên nhiên người và vệ sinh: * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh Sinh học 8 cung cấp những (13’) kiến thức về đặc điểm cấu tạo, Mục tiêu: HS biết được mục HS đ ọ c thông tin chức năng của cơ thể người đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của HS tr ả l ời: trong mối quan hệ với môi + có 2 nhiệm vụ trường, những hiểu biết về môn học + Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu phòng chống bệnh tật và rèn GV cho HS đọc thông tin □ tạo và chức năng sinh lí người, luyện thân thể SGK chúng ta mới thấy được loài Kiến thức cơ thể người có liên GV đặt câu hỏi: người có nguồn gốc động vật quan tới nhiều ngành nghề trong ? Môn học Cơ thể người và vệ nhưng đã vượt lên trên vị trí tiến xã hội: Y học, Tâm lí giáo dục sinh có những nhiệm vụ nào? hóa nhất nhờ có công cụ lao học, Hội họa, Thể thao,… ? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể động.Từ đó, chúng ta biết tự đề người trên cả 3 mặt: Cấu tạo, ra những biện pháp chăm sóc bảo chức năng và vệ sinh? Kiến thức vệ sức khỏe để có cuộc sống tốt môn học liên quan đến những hơn ngành nghề nào trong xã hội? GV nhận xét, lấy ví dụ giải thích câu” Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”.Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải tỏa, bộ não trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh hon, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết cũng tăng cường hoạt động, mọi cơ quan III. Phương pháp học tập trong cơ thể đều hoạt động tích bộ môn: cực, làm tăng quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn sống vui tươi khỏe mạnh, có tuổi thọ kéo dài. Phương pháp học tập phù hợp * Hoạt động 3: Phương pháp với đặc điểm môn học là kết hợp học tập môn học Cơ thể quan sát, thí nghiệm và vận dụng HS đọc thông tin và trả lời kiến thức , kĩ năng vào thực tế người và vệ sinh (10’) cuộc sống Mục tiêu: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học GV cho HS đọc thông tin SGK ? Hãy nêu một số phương pháp học tập bộ môn này GV nhận xét 4. Củng cố: (4’) GV cho HS đọc “ Ghi nhớ” SGK Cho HS trả lời câu hỏi: ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa người và động vật là gì? ? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo phương pháp nào? 5. Dặn dò: (2’) Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK Đọc và soạn bài: “ Cấu tạo cơ thể người”. Xem lại bài “ Thỏ” và “ Cấu tạo trong của thỏ” ở lớp 7 *Rút kinh nghiệmbổ sung: …. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Ngày soạn: 24/8/2015 Tuần: 1 Tiết: 2 – Bài 2 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các bộ phận trên cơ thể người 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và rèn luyện thân thể II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: +Tranh phóng to H2.1 2.2 SGK + Mô hình cấu tạo cơ thể người + Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể + Bảng phụ: Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của các hệ cơ quan Hệ vân động Cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến các cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi giữa cơ thể và môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tủy sống và các dây thần kinh Điều hòa hoạt động của các cơ quan Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống HS: Nghiên cứu SGK, kẻ bảng 2/9SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp hợp tác nhóm Phương pháp thuyết trình, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: 1) Đặc điểm cơ bản phân biệt giữa người và động vật là gì? Ý nghĩa của sự khác biệt đó? 2) Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh là gì? Phương pháp học tập đặc thù của môn học? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’) Ở chương trình Sinh học 7, các em đã được nghiên cứu về cấu tạo của đại diện động vật thuộc lớp Thú, đó là Thỏ. Con người chúng ta cũng là một động vật thuộc lớp Thú. Vậy thì con người có cấu tạo cơ thể như thú không hay khác biệt hoàn toàn so với thú. Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 * Hoạt động 1: Các phần cơ I. Cấu tạo: thể 1. Các phần cơ thể: Mục tiêu: HS xác định được vị Cơ thể người chia làm 3 phần: trí các cơ quan trong cơ thể đầu, thân và tay chân người (15’) Cơ hoành chia khoang cơ thể HS quan sát tranh và mô hình làm 2 khoang: khoang ngực và HS xác định được các cơ qun ở khoang bụng GV treo tranh phóng to H2.12.2 phần thân cơ thể người SGK, yêu cầu HS quan sát kết HS suy nghĩ trả lời câu hỏi hợp mô hình các cơ quan cơ thể người HS khác nhận xét: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân + Cơ thể người chia làm 3 phần: trả lời các câu hỏi mục ▼ đầu, thân và tay chân GV nhận xét, bổ sung + Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành + Khoang ngực chứa tim, phổi + Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản 2. Các hệ cơ quan: * Hoạt động 2: Các hệ cơ quan Nội dung bảng phụ trong cơ thể (14’) Mục tiêu: HS xác định được chức năng, thành phần các hệ HS trả lời câu hỏi: cơ quan + Da bảo vệ cơ thể GV đặt câu hỏi: ? Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính + Cơ và xương hệ vận động của cơ quan này là gì? + Khoang ngực và khoang bụng ? Dưới da là các cơ quan nào? ? Bộ xương và hệ cơ tạo ra những khoảng trống chứa các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? GV treo bảng phụ HS thảo luận nhóm và điền GV cho HS thảo luận nhóm bảng, điền bảng Đại diện nhóm trả lời, nhóm GV nhận xét, bổ sung khác nhận xét bổ sung 4. Củng cố: (7’) GV cho HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? ? Hãy đánh dấu (X) vào những vị trí tương ứng với mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày 5. Dặn dò: (2’) Học bài cũ, trả lời những câu hỏi cuối bài Đọc và soạn bài: “ Tế bào” * Rút kinh nghiệm bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Ngày soạn: 29/8/2015 Tuần: 2 Tiết: 3 – Bài 3 TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS mô tả được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân( nhiễm sắc thể, nhân con) phù hợp với chức năng của chúng Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Tranh phóng to H3.1 SGK Bảng phụ: Bảng 3.1 SGK( các miếng bìa ghi tên các bộ phận, chức năng của các bộ phận) Sơ đồ H3.2:Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường sống HS: Kẻ bảng 3.1 vào vở III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp hợp tác nhóm Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Kể tên các cơ quan trong khoang ngực và khoang bụng?Chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người? ? Phân tích một ví dụ chứng minh các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’)Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng ra sao? Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào I. Cấu tạo tế bào: (9’) Gồm: Mục tiêu: HS trình bày được Màng sinh chất các thành phần cấu trúc nên tế HS quan sát tranh, th ự c hi ện yêu Chất tế bào: bào cầ u + Lưới nội chất GV treo tranh H3.1, yêu cầu HS + Ribôxôm quan sát, lên bảng xác định các + Ti thể thành phần cấu tạo một tế bào HS tr ả l ờ i: + Bộ máy Gôngi điển hình C ấ u t ạo c ủ a 1 t ế bào g ồ m: + Trung thể GV yêu cầu HS khác: trình bày + Màng sinh ch ấ t Nhân: lại cấu tạo của 1 tế bào? + Ch ấ t t ế bào: ( l ướ i n ội ch ấ t, + Nhiễm sắc thể ? So sánh sự giống và khác nhau riboxôm, ti th ể , b ộ máy Gôngi, + Nhân con giữa tế bào người và tế bào thực trung th ể ), vật? + nhân( nhiễm sắc thể, nhân con) GV nhận xét, kết luận Hs trả lời GV giảng thêm: màng sinh chất có cấu tạo từ lipit và prôtêin, phía trên có các lỗ màng đảm bảo mối liên hệ với môi trường trong cơ thể. Chất tế bào có nhiều bào quan II. Chức năng của các bộ phận Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 thực hiện các chức năng khác trong tế bào: nhau. Trong nhân có chứa các Học bảng 3.1/ 11SGK yếu tố di truyền * Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào (14’) Mục tiêu: HS phân biệt được Hs nghiên cứu thông tin, thảo chức năng của từng bộ phận luận nhóm hoàn thành bảng phụ trong tế bào, thấy được chức năng phù hợp với cấu tạo GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phần thông tin còn Đại diện nhóm lên gắn các thiếu thiếu trong bảng phụ miếng bìa vào bảng, nhóm khác GV treo bảng phụ: Bảng 3.1. nhận xét Chức năng của các bộ phận trong HS trả lời, HS khác nhận xét tế bào, và các miếng bìa ghi sẵn thông tin GV hỏi: ? Màng sinh chất có vai trò gì? ? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? ? Năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào lấy từ đâu? ? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? ? Hãy giải thích mối quan hệ III. Thành phần hóa học của thống nhất về chức năng giữa tế bào: màng sinh chất, chất tế bào và Gồm: nhân ? Chất hữu cơ: GV nhận xét, kết luận + Prôtêin * Hoạt động 3: Thành phần + Gluxit HS đọc thông tin, thảo luận + Lipit hóa học của tế bào (5’) nhóm trả lời + axit nuclêic Mục tiêu: HS nắm được thành Chất vô cơ phần hóa học của tế bào là chất hữu cơ và chất vô cơ GV cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: ? Thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào là gì? ? So sánh các nguyên tố hóa học có trong thành phần cấu tạo tế bào với các nguyên tố có trong tự nhiên? Đại diện nhóm trả lời, nhóm ? Các chất hóa học cấu tạo nên khác nhận xét tế bào lấy từ đâu? IV. Hoạt động sống của tế ? Vì sao trong khẩu phần ăn của bào: mỗi người cần phải có đủ Trong tế bào diễn ra mọi hoạt Prôtêin, Gluxit, Lipit, VTM và động sống: muối khoáng? + Trao đổi chất GV nhận xét, kết luận HS quan sát sơ đồ trả lời câu + Lớn lên và sinh sản hỏi + Cảm ứng Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 * Hoạt động 4: Hoạt động HS khác nhận xét, bổ sung sống của tế bào (5’) Mục tiêu: HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể GV treo sơ đồ H3.2 SGK, yêu cầu HS quan sát GV đặt câu hỏi: ? Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường thể hiện như thế nào? ? Tế bào trong cơ thể có chức năng gì? ? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? GV nhận xét 4.Củng cố: (4’) GV cho HS đọc “ Ghi nhớ” SGK Cho HS làm bài tập 1 và 2/13 SGK 5. Dặn dò: (1’) Học bài cũ Đọc và soạn bài: “ Mô” Kẻ bảng: So sánh các loại mô/ 17 SGK * Rút kinh nghiệm bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Ngày soạn: 30/8/2015 Tuần: 2 Tiết: 4 Bài 4 MÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Tranh vẽ phóng to : Hình 41 44 (Các loại mô); bảng phụ: So sánh các loại mô HS: Kẻ bảng so sánh các loại mô III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp hợp tác nhóm Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày cấu tạo tế bào? Chức năng của các bộ phận trong tế bào? ? Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài(1’)Cthể có nhiều tế bào, căn cứ vào cấu tạo và chức năng xếp chúng vào những nhóm giống nhau mô. Mô là gì ? Cơ thể có những loại mô nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái I. Khái niệm mô: niệm mô (5’) Mô: là tập hợp các tế bào chuyên Mục tiêu: Nêu được khái niệm hoá, có cấu trúc giống nhau cùng mô. Cho ví dụ minh hoạ thực hiện một chức năng nhất HS đọc thông tin trả lời: định ( một số loại mô có các yếu GV yêu cầu học sinh đọc thông tố không có cấu trúc tế bào gọi là tin mục 1, trả lời 2 câu hỏi mục phi bào) ▼: + Tế bào trứng (hình cầu), tế bào ? Hãy kể tên những tế bào có hồng cầu (hình đĩa), tế bào thần hình dạng khác nhau mà em biết? kinh (hình sao),.. ? Thử giải tích vì sao tế bào có + Tùy chức năng mà tế bào phân nhiều hình dạng khác nhau? hóa Yêu cầu HS rút ra khái niệm mô + HS rút khái niệm GV nhận xét, bổ sung: Một số mô không có yếu tố tế bào gọi là phi bào II. Các loại mô: * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô(18’) Nội dung bảng phụ Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo mô phù hợp với chức HS quan sát tranh vẽ , thảo luận năng nhóm hoàn thành bài tập GV treo bảng phụ, tranh vẽ Đại diện trình bày, nhóm khác phóng to hình 41 44 SGK bổ sung Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm trong 5’ hoàn Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 thành các cột trống của bảng về vị trí, cấu tạo, chức năng của các loại mô: biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh Bổ sung, phân tích tranh hoàn chỉnh nội dung về đặc điểm cấu tạo, hình dạng liên quan đến chức năng * Đáp án bảng: So sánh các loại mô Nội Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh dung 1. Vị Phủ ngoài da, lót Có ở khắp cơ thể, Gắn vào xương, Nằm ở não, tủy trí trong các cơ quan rải rác trong chất thành ống tiêu sống, tận cùng các rỗng như: ruộtm nền. hóa, mạch máu, cơ quan bóng đái, mạch bóng đái, tử cung, máu, đường hô tim. hấp. 2. Chủ yếu là Gồm TB và phi Chủ yếu là TB, Các TB TK Cấu TB,ko có phi bào. bào phi bào rất ít. (nơron), TB TK tạo TB có nhiều TB có vân ngang đệm. dạng : dẹt, đa * Gồm mô sụn, mô hay ko có vân giác, trụ, khối. xương, mô mỡ, mô ngang,hình trụ Nơron có thân nối Các TB xếp xít sợi, mô máu… hình thoi dài các sợi trục và sợi nhau thành lớp Trong tế bào có nhánh. dày. nhiều tơ cơ * Gồm : biểu bì * Gồm: Mô cơ da, b2 tuyến. tim, cơ trơn, cơ vân. 3. Bảo vệ, che Nâng đỡ, liên kết Co rút tạo nên Tiếp nhận kích Chứ chở. các cơ quan, đệm. sự vận động của thích. c Hấp thụ, tiết Chức năng d2 các cơ quan và Dẫn truyền xung năng các chất. (vận chuyển chấ vận động của cơ TK. Tiếp nhận kích d2 tới TB và thể Xử lí thông tin. thích từ MT. v/chuyển các chất Điều hòa hoạt thải đến hệ bài động các cơ quan. tiết) GV câu hỏi : HS dựa vào thông tin, trả lời ?Tại sao máu lại được gọi là mô + Trong máu PB chiếm tỉ lệ lk? nhiều hơn TB nên được gọi là mô ? Mô sụn, mô xương xốp có đ2 lk. gì ? Nó nằm ở phần nào trên cơ + Mô sụn : gồm 24 TB tạo thành thể ? nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, ? Mô sợi thường thấy ở bộ phận có ở đầu xương. nào của cơ thể ? + Mô xương xốp : có các nan ? Mô xương cứng có vai trò ntn xương tạo thành các ô chứa tủy \ trong cơ thể ? 9 ở đầu xương dưới sụn. ? Giữa mô vân, cơ trơn, cơ tim có + Mô xương cứng : Tạo nên các đ2 nào khác nhau về cấu tạo, ống xương, đặc biệt là xương chức năng ? ống. ?Tại sao khi ta muốn tim dừng lại + Mô cơ vân và mô cơ tim : TB nhưng ko được, nó vẫn đập bình có vân ngang theo ý muốn thường ? Mô cơ trơn : TB có hình thoi GV nhận xét nhọn hoạt động ngoài ý muốn. + Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 vân nhưng hoạt động như cơ trơn 4. Củng cố : (4’) GV cho HS làm BT trắc nghiệm Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1. Chức năng của mô biểu bì là : a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất c. Co giãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo a. Chủ yếu là TB có nhiều hình dạng khác nhau. b. Các TB dài, tập trung thành bó. c. Gồm TB và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau b. Điều hòa hoạt động các cơ quan. c. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 5. Dặn dò: (1’) Học bài , trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK/17 Đọc và soạn bài : “Phản xạ” * Rút kinh nghiệmbổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Ngày soạn: 5/ 9/ 2015 Tuần: 3 Tiết: 5 Bài 6 PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS mô tả được cấu tạo của một nơron điển hình Nêu được chức năng cơ bản của nơron Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ. Lấy được ví dụ minh họa Phân biệt được cung phản xạ với vòng phản xạ và ý nghĩa của nó 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Tranh vẽ H6.1, H6.2( câm); Sơ đồ H6.3 Một số thí nghiệm đơn giản trên cơ thể ếch HS: Tìm ví dụ về 1 số phản xạ ở người III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp hợp tác nhóm Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khái niệm mô? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính? ? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Vì sao tay chạm phải vật nóng thì rụt lại? Vì sao khi ăn, nước bọt lại tiết ra? Các hiện tượng đó là gì? Cơ chế thực hiện diễn ra như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các vấn đề nêu trên.(1’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu I. Cấu tạo và chức năng của tạo và chức năng của nơron nơron: (10’) 1. Cấu tạo: Mục tiêu: Nêu được đặc điểm Thân:+ Nhân cấu tạo và chức năng của HS tr ả l ời: N ơron và tế bào + Sợi nhánh( nhiều, ngắn) thần kinh đệm Sợi trục ( dài, thường được bọc nơron HS chỉ tranh: thân và sợi trục bởi bao miêlin) GV yêu cầu HS nhắc lại thành phần cấu tạo của mô thần kinh 2. Chức năng: GV treo tranh H6.1/SGK, yêu Cảm ứng cầu HS quan sát tranh lên bảng Dẫn truyền HS đọc thông tin trả lời câu hỏi 3. Các loại nơron: mô tả cấu tạo của một nơron + Cảm ứng và dẫn truyền GV nhận xét Hướng tâm: CQTC Yêu cầu HS đọc thông tin ►TWTK SGK/20 ( cảm giác ) + Có 3 loại: nơron hướng tâm, ? Chức năng cơ bản của nơron Trung gian: Nơron trung gian và li tâm thần kinh là gì? ►Nơron ? Có mấy loại nơron? Dựa vào ( liên lạc ) đâu để phân biệt? Li tâm : TWTK ►CQ ? Có nhận xét gì về hướng dẫn p.ứng truyền xung thần kinh ở ( vận động ) HS khác nhận xét, bổ sung Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 nơroncảm giác và nơron vận động( nơron hướng tâm và li tâm) GV chỉ tranh để HS thấy rõ chức năng của nơron GV lưu ý: đường đi của xung thần kinh theo một chiều nhất định dọc theo sợi trục * Hoạt động 2: Tìm hiểu các II. Cung phản xạ: thành phần của cung phản xạ, 1. Phản xạ: vòng phản xạ (23’) Phản xạ là phản ứng của cơ Mục tiêu: Nêu được khái niệm thể trả lời các kích thích của môi phản xạ, cung phản xạ , phân HS quan sát trường dưới sự điều khiển của biệt được cung phản xạ và hệ thần kinh vòng phản xạ Ví dụ: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát thí HS lấy ví dụ nghiệm tìm hiểu phản xạ là gì? GV làm thí nghiệm: phản ứng HS trả lời co chân ở ếch khi bị kích thích GV yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế ? Phản xạ là gì?Phân biệt phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật( hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ) GV lưu ý: phản xạ ở động vật HS quan sát tranh và thí nghiệm khác hiện tượng cảm ứng ở thực vật( không có sự điều khiển của hệ thần kinh) GV treo tranh H6.2, yêu cầu HS quan sát 2. Cung phản xạ: GV làm thí nghiệm minh họa Cumg phản xạ là đường dẫn giúp HS xác định các thành phần truyền xung thần kinh từ cơ quan của cung phản xạ thụ cảm, qua trung ương thần + TN1: lột da chân ếch rồi kích kinh tới cơ quan phản ứng thích vào đó Một cung phản xạ gồm 5 yếu + TN2: tìm dây TK đùi kích thích tố: HS thảo luận trả lời câu hỏi + Cơ quan thụ cảm vào chân ếch trước và sau khi cắt Đại diện nhóm trình bày, nhóm + Nơron hướng tâm + TN3: kích thích vào chân kia khác nhận xét, bổ sung + Nơron trung gian của ếch trước và sau khi hủy tủy GV cho HS thảo luận nhóm trả + Nơron li tâm lời các câu hỏi mục ▼/21 SGK + Cơ quan phản ứng GV nhận xét ? Nếu thiếu 1 trong 5 thành phần HS lấy ví dụ của cung phản xạ thì phản xạ đó có thực hiện được không? GV kết luận HS lắng nghe GV yêu cầu HS lấy ví dụ phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản 3. Vòng phản xạ: xạ đó Trong phản xạ luôn có luồng HS trả lời: +Vòng phản xạ có GV nhận xét, bổ sung sự thông thông tin ngược báo về trung luồng TK ngược(►), khép báo ngược về trung ương TK ương TK để trung ương điều kín vòng phản xạ theo dây hướng tâm để điều chỉnh phản ứng cho chính xác + Đảm bảo cho cơ thể có phản chỉnh phản xạ đó cho chính xác Vòng phản xạ gồm: cung phản Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 ? Vòng phản xạ khác cung phản ứng chính xác với kích thích xạ và đường liên hệ ngược xạ như thế nào? ?Ý nghĩa của vòng phản xạ? GV nhận xét, giải thích sơ đồ. Cho ví dụ: gãi đúng chỗ, ăn cơm no, bóp đầu,…. 4. Củng cố: (4’) GV cho HS đọc mục “ Em có biết”/23SGK ? Phản xạ là gì?Ví dụ? ? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ? 5. Dặn dò:(1’) Học bài cũ Ôn lại tất cả những bài đã học Tiết sau: Kiểm tra 15’ Xem trước bài thực hành: Quan sát tế bào và mô * Rút kinh nghiệmbổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Ngày soạn: 6/9/2015 Tuần: 3 Tiết: 6 Bài 5 THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn Phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm : màng sinh chất, chất tế bào, nhân Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ và mô liên kết 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tiêu bản, kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, giữ vệ sinh phòng thực hành II. KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC: Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. Kỹ năng hợp tác nhóm, chia sẻ thông tin quan sát được, quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: + kính hiển vi, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm + 1 con ếch sống, thịt lợn tươi + Dung dịch sinh lí NaCl 0.65%, ống hút, dung dịch a.axetic 1% + Bộ tiêu bản tế bào và mô động vật HS: Nghiên cứu SGK IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thực hành Phương pháp trực quan Phương pháp hợp tác nhóm Phương pháp vấn đáp V. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các cơ quan có trong khoang ngực và khoang bụng của cơ thể người? Chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể( vận động, tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp,bài tiết và thần kinh)? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở các tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về cấu tạo tế bào và các loại mô trong cơ thể người. Để giúp các em thấy rõ cấu tạo thực tế của chúng thực hành quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.(1’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Làm tiêu bản I. Mục tiêu: quan sát tế bào mô cơ vân II. Phương tiện dạy học: (15’) III. Nội dung và cách tiến Mục tiêu:HS làm được tiêu hành: bản mô cơ vân, quan sát được 1. Làm tiêu bản và quan sát tế HS trình bày các thành phần chính của tế bào mô cơ vân: bào cơ vân Cách làm tiêu bản mô cơ GV yêu cầu HS nêu mục tiêu vân(SGK) HS lắng nghe và các dụng cụ cần thiết của Quan sát tế bào: Thấy được các bài thực hành phần chính: Màng, chất tế bào, HS theo dõi GV giới thiệu nội dung của nhân, vân ngang bài thực hành GV làm thao tác mẫu Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Yêu cầu: Rạch bắp cơ phải thẳng Lấy sợi thật mảnh, không HS thao tác mẫu đứt Các nhóm HS thực hành, chú ý Đậy lamen không có bọt khí điều chỉnh kính hiển vi để nhìn Nhỏ a.axetic rõ GV gọi 1 HS lên làm mẫu HS thấy được : màng, nhân, GV yêu cầu các nhóm thực vân ngang, tế bào dài (tránh hành nhầm lẫn với các tế bào khác) GV đi kiểm tra, giúp đỡ các nhóm 2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác: Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau * Hoạt động 2: Quan sát tiêu Mô sụn: chỉ có 23 tế bào tạo bản các loại mô khác (17’) Các nhóm lấy tiêu bản đặt lên thành nhóm Mục tiêu: HS quan sát và vẽ kính hiển vi và quan sát + vẽ Mô xương: nhiều tế bào được tế bào của các loại mô. hình Mô cơ: tế bào nhiều và dài Phân biệt được các loại mô GV cho HS xem tiêu bản một số loại mô khác GV giải đáp một số thắc mắc: ? Tại sao không làm tiêu bản ở các loại mô khác? ? Tại sao tế bào mô cơ vân tách IV. Thu hoạch: dễ, còn các mô khác thì sao? HS làm thu hoạch ? Óc lợn rất mềm làm thế nào để lấy được dễ dàng? * Hoạt động 3: Thu hoạch (5’) GV yêu cầu HS tự viết báo cáo cách làm tiêu bản tế bào mô cơ vân( như hướng dẫn/ 19SGK) Hoàn thành các hình vẽ quan sát được + chú thích 4. Nhận xét, đánh giá: (4’) GV nhận xét thái độ thực hành của các nhóm Đánh giá kết quả thực hành của các nhóm Yêu cầu HS làm vệ sinh phòng thực hành, thu dọn dụng cụ 5. Dặn dò: (2’) Về nhà hoàn thành bản thu hoạch tiết sau nộp Đọc và soạn bài: “ Bộ xương” * Rút kinh nghiệmbổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Ngày soạn: 11/9/2015 Tuần: 4 Tiết: 7 – Bài 7 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày được các phần chính của bộ xương Xác định vị trí các xương chính ngay trên cơ thể Phân biệt các loại khớp xương 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khỏe II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Tranh vẽ H7.1 7.4 SGK Mô hình bộ xương người và xương đầu ( nếu có) HS: nghiên cứu bài, tập xác định vị trí các xương trên cơ thể III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp trực quan Phương pháp hợp tác nhóm Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:không 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vậy bộ xương và hệ cơ có cấu tạo và chức năng ra sao để giúp cơ thể có thể vận động, lao động với tư thế đứng thẳng. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong chương này (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu các I.Các thành phần chính của bộ phần chính của bộ xương xương: (20’) Bộ xương chia 3 phần: Mục tiêu: HS trình bày được + Xương đầu gồm xương sọ và các phần chính của bộ xương xương mặt. xác định vị trí các xương chính + Xương thân gồm cột sống và ngay trên cơ thể Quan sát kĩ H 7.1 và trả lồng ngực. Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và lời. + Xương chi gồm: xương đai và trả lời câu hỏi: HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 các xương chi Bộ xương gồm mấy thành kết hợp với thông tin trong * Chức năng của bộ xương phần ? SGK để trả lời. Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ ? Nêu đặc điểm của mỗi thành thể. phần? HS thảo luận nhóm để Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ Yêu cầu HS trao đổi nhóm nêu được: quan. Tìm hiểu điểm giống và khác + Giống: có các thành phần Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận nhau giữa xương tay và xương tương ứng với nhau. động. chân? + Khác: kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 chân. Vì sao có sự khác nhau đó? + Sự khác nhau là do tay thích nghi với quá trình lao động, chân thích nghi với Từ những đặc điểm của bộ dáng đứng thẳng. xương hãy cho biết bộ xương có HS dựa vào kiến thức ở chức năng gì? thông tin kết hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các Tự rút ra kết luận. II. Các khớp xương khớp xương (17’) Khớp xương là nơi hai hay nhiều Mục tiêu: HS phân biệt được đầu xương tiếp giáp với nhau. các loại khớp Có 3 loại khớp xương: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin HS nghiên cứu thông tin + Khớp động: 2 đầu xương có mục III và trả lời câu hỏi: SGK. sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), Thế nào gọi là khớp xương? Rút ra kết luận. ngoài có dây chằng giúp cơ thể có Có mấy loại khớp? khả năng cử động linh hoạt.VD: Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và + Khớp bán động: giữa 2 đầu trả lời câu hỏi: xương có đệm sụn giúp cử động Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi hạn chế.VD: tả 1 khớp động? nhóm và rút ra kết luận. + Khớp bất động: 2 đầu xương Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác khớp với nhau bởi mép răng cưa nhau như thế nào? Vì sao có sự hoặc xếp lợp lên nhau, không cử khác nhau đó? động được. VD: Nêu đặc điểm của khớp bất động? GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động. 4. Củng cố: (4’) GV gọi HS lên xác định các xương ở mỗi phần bộ xương Cho HS đọc mục: “ Em có biết”/ 27SGK 5. Dặn dò: (1’) Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Đọc và soạn bài: “ Cấu tạo và tính chất của xương” * Rút kinh nghiệm, bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/9/2015 Tuần: 4 Tiết: 8 – Bài 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được cấu tạo một xương dài; xác định được thành phần hoá học của xương. Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
- Trường THCS Trần Nhật Duật Năm học 20152016 Giải thích được khả năng lớn lên và chịu lực của xương; chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương 2. Kĩ năng: Thảo luận nhóm Quan sát tranh, mẫu vật, nhận xét, rút kinh nghiệm 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn bộ xương II. KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC: Rèn kĩ năng sống Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế. Lắng nghe tích cực, hợp tác ứng xử, giao thiếp trong thảo luận. Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sách, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, sự phát triển, thành phần hóa học của xương. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: +Hình vẽ 81 85 ( Mô hình bộ xương người) + Bảng phụ: Cấu tạo và chức năng của xương dài +Các dụng cụ thực hành: đèn cồn, cốc thủy tinh +Vật mẫu: xương đùi ếch + Hoá chất: dung dịch HCl 10% (đầu giờ thả 1 – 2 xương đùi ếch) HS: Kẻ bảng cấu tạo và chức năng của xương dài; một vài xương đùi ếch IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp động não Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ Phương pháp vấn đáptìm tòi Phương pháp trình bày 1 phút Phương pháp trực quan V. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Mô tả các phần chính của bộ xương trên mô hình? Chức năng của bộ xương ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cơ thể một người có trọng lượng 50 kg có thể gánh trong lượng lớn hơn nhiều ví dụ 70 – 80 kg. Cấu tạo của xương như thế nào để có được tính chất như thế ? (1’) Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An Giáo án sinh học 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 8 bài 30: Vệ sinh tiêu hóa
8 p | 621 | 34
-
Giáo án Sinh học 8 bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
3 p | 389 | 33
-
Giáo án Sinh học 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
2 p | 448 | 31
-
Giáo án Sinh học 8 bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
3 p | 498 | 30
-
Giáo án Sinh học 8 bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
3 p | 722 | 30
-
Giáo án Sinh học 8 bài 22: Vệ sinh hô hấp
3 p | 584 | 28
-
Giáo án Sinh học 8 bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
2 p | 312 | 25
-
Giáo án Sinh học 8 bài 50: Vệ sinh mắt
2 p | 315 | 22
-
Giáo án Sinh học 8 bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
2 p | 475 | 22
-
Giáo án Sinh học 8 bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
2 p | 475 | 21
-
Giáo án Sinh học 8 bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
3 p | 751 | 20
-
Giáo án Sinh học 8 bài 42: Vệ sinh da
2 p | 500 | 20
-
Giáo án Sinh học 8 bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
2 p | 553 | 18
-
Giáo án Sinh học 8 bài 1: Bài mở đầu
2 p | 167 | 16
-
Giáo án Sinh học 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
3 p | 460 | 16
-
Giáo án Sinh học 8 bài 23: Thực hành hô hấp nhân tạo
3 p | 363 | 16
-
Giáo án Sinh học 8 bài 58: Tuyến sinh dục
2 p | 320 | 15
-
Giáo án Sinh học 8 bài 60: Cơ quan sinh dục nam
2 p | 391 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn