YOMEDIA
Giáo án Sinh học 9 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC
Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:7
168
lượt xem
9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hiểu và sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người.Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh cùng trứng và khác trứng. Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong ng/cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 9 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC
- CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs hiểu và sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một
vài tính trạng hay đột biến ở người.Phân biệt được 2 trường hợp: Sinh cùng
trứng và khác trứng. Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ
đồng sinh trong ng/cứu di truyền, từ đó giải thích được 1 số trường hợp
thường gặp.
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức ng/cứu khoa học để giải thích các hiện tượng gặp
phải.
B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 28.1 & 28.2 sgk và ảnh về trường hợp sinh đôi.
2. HS: Nghiên cứu sgk.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
- 1. Đặt vấn đề:(1’) Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc
ng/cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính: Sinh sản chậm, đẻ ít con và vì
lí do XH không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Do đó người
ta phải đưa ra 1 số phương pháp nghiên cứu thích hợp.
2. Phát triển bài
HĐ 1: ( 20’) I. Nghiên cứu phả hệ.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk
trả lời:
+ Giải thích các kí hiệu: ; ; ;
( 1 hs lên bảng giải thích kí hiệu)
? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu
thị sự kết hôn giữa hai người khác
nhau về 1 tính trạng.( 1 tính trạng 2
trạng thái đối lập 4 kiểu kết hợp)
+ Cùng trạng thái:
+ 2 trạng thái đối lập:
- GV y/c hs ng/cứu VD1 thảo luận
- theo câu hỏi lệnh sgk ( T 79)
- HS: + Màu mắt nâu là trội
+ Sự di truyền màu mắt không liên
quan đến giới tính ( vì trong 2 gia
đình được lập phả hệ: F2 có tỉ lệ nam:
nữ ( màu mắt nâu hoặc đen) 1:1
gen qui định tính trạng này không
nằm trên NST giới tính.)
- GV giải thích: Với 2 phả hệ trên thì
chưa thể trả lời được màu mắt người
do bao nhiêu gen
- qui định. Vì vậy không thể viết sơ đồ
lai.
- GV y/c hs tìm hiểu VD2 yêu cầu:
? Lập phả hệ từ P F1 ( hs: lên bảng
lập phả hệ.
+ Qui ước: gen a gây bệnh, gây A
không gây bệnh.
+ Sơ đồ P: XA X a x XAY
GP: XA: Xa XA : Y
F1: XAXA : XAXa : XAY : XaY
(bị bệnh)
? Trả lời câu hỏi lệnh sgk ( T79)
HS:+ Sự di truyền máu khó đông liên
quan đến giới tính( vì gen lặn qui
định và thường xuất hiện bệnh ở nam
giới)
+Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
định: nam dễ mắc bệnh gây bệnh phương pháp theo dõi sự di truyền
nằm trên NST X. của một tính trạng nhất định trên
- - GV chốt lại kiến thức: những người thuộc cùng 1 dòng họ
? Phương pháp ng/cứu phả hệ là gì. qua nhiều thế hệ để xác định đặc
? Tại sao người ta dùng phương pháp điểm di truyền của tính trạng đó.
đó để ng/cứu sự di truyền 1 số tính II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
trạng ở người. a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác
HĐ 2: ( 15’) trứng
- GV y/c hs qs sơ đồ hình 28.2
thảo luận theo câu hỏi sgk ( T80): - Trẻ đồng sinh: Trẻ sinh ra cùng 1
- HS:+ Số lượng trứng & t.trùng tgia lần sinh.
thụ tinh( lần nguyên phân đầu tiên) + Có 2 trường hợp: cùng trứng và
+ Vì chúng được phát triển từ 1 hợp khác trứng.
tử, có chung bộ NST trong đó có cặp + Sự khác nhau: * Đồng sinh cùng
NST gtínhqui định gtính cũng giống trứng có cùng kiểu gen cùng giới.
nhau( kiểu gen) * Đồng sinh khác trứng khác nhau
+ 2 trứng + 2 ttrùng 2hợp tử 2 kiểu gen cùng giới hoặc khác giới.
cơ thể( kh nhau kiểu gen) chỉ giống
nhau như anh chị có chung bố mẹ
có thể kh nhau về gtính. b. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng
+ Khác nhau cơ bản ở điểm: đồng sinh.
sinh cùng trứng có bộ NST giống hệt - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta
- nhau, đồng sinh khác trứng có bộ hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò
NST khác nhau. môi trường đối với sự hình thành
- GV y/c các nhóm phát biểu. tính trạng.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk ? - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau
Nêu ý nghĩa của trẻ đồng sinh. của môi trường đối với tính trạng số
b. GV gọi hs đọc mục “ Em có biết” lượng và chất lượng.
để minh hoạ.
- 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk.
IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) ? Ph pháp ng/cứu phả hệ là gì. cho VD về ứng
dụng của p2 trên
? So sánh đặc điểm( số trứng tgia thụ tinh, kgen, kiểu hình, giới tính) của trẻ
ĐS cùng tr & kh tr
V. Dặn dò: (1’) Học bài và trả lời câu hỏi sgk, tìm hiểu 1 số bệnh tật di
truyền ở ngườivà đọc mục “ Em có biết”
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...