intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Tin học 10 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:155

53
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Tin học 10 năm học 2020-2021 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết được khái niệm tập hợp, các phép toán, tính chất và nguyên lí tập hợp, tìm hiểu về sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học tin học do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin,... Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Tin học 10 năm học 2020-2021

  1. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Tiết PPCT: 1 CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm tập hợp. - Biết được các phép toán, tính chất và nguyên lí tập hợp. - Biết tin học là một ngành khoa học. - Biết được sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học tin học do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin. - Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính. - Biết tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực. 2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: - Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm). - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa … 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà… III. Hoạt động dạy – học: 1. Tình huống xuất phát: Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi con người cũng phải phát triển theo. Và lĩnh vực được con người quan tâm hiện nay đó là tin học- là một trong các ngành khoa học phát triển nhất. Khi ta nói đến tin học là nói đến máy tính cùng các dữ liệu trong máy tính được lưu trữ và phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Vậy tin học là gì? Nó hình thành và phát như thế nào? Muốn biết được chúng ta tìm hiểu bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC 2. Hình thành kiến thức: Trang 1
  2. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự hình thành và phất triển của tin học (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ) I. Sự hình thành và phát triển của Tin học: - Tin học là ngành ra đời chưa - Nghe giảng được bao lâu nhưng những thành quả mà nó đem lại cho con người vô cùng to lớn. Chính vì vậy mà nhu cầu khai thác thông tin của con người càng nhiêu đã thúc đẩy cho tin học phát triển. Hãy kể các ngành có ứng dụng - Giáo dục, y học, quân sự.... Tin học - Nhận xét, giải thích. Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. - Và sự phát triển như vũ bảo của - Nghe, đánh dâú lại nội dung Tin học dần hình thành và tin học đã đem lại cho loài người của bài phát triển trở thành một một kỉ nguyên mới “ kỉ nguyên ngành khoa học độc lập, với của công nghệ thông tin” với nội nội dung, mục tiêu, phương dung, mục tiêu, phương pháp pháp nghiên cứu mang đặc nghiên cứu mang đặc thù riêng. thù riêng. - Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại - Thảo luận nhóm phát triển nhanh và mạng lại - Đại diện nhóm lên trả lời nhiều lợi ích cho con người đến - Nhóm khác nhận xét và bồ thế? sung. Trang 2
  3. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh Nhận xét, chốt ý: Đó là nhờ vào các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử Hoạt động 2: Làm rõ về đặc tính và vai trò của máy tính điện tử: (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và năng lực hợp tác) - Giới thiệu phần II: Đặc tính và - Nghe giảng II. Đặc tính và vai trò của vai trò của máy tính điện tử máy tính điện tử: - Con người muốn làm việc và - Nghe giảng sáng tạo thì cần có thông tin. Đây chính là nhu cầu cấp thiết mà máy tính cùng với những đặc trưng riêng biệt của nó đã ra đời. - Vậy máy tính điện tử có vai trò - Thảo luận nhóm trả lời.  Vai trò: như thế nào - Mỗi nhóm trình bày 1 vai - Ban đầu MT ra đời với mục trò. đích cho tính toán đơn thuần, - Nhóm khác nhận xét. dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhận xét và giải thích thêm - Đầu tiên máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho công việc tính toán thuần túy. Dần dần con người muốn máy tính có thể hỗ trợ cho con người trong các lĩnh khác nữa. Cho nên nó đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến Trang 3
  4. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới. - Hiện nay máy tính được dùng - Nghe, đánh dâú lại nội dung - Ngày nay thì máy tính đã rất phổ biến trên thế giới. Và con của bài xuất hiện ở khắp nơi. Chúng người sử dụng máy tính như là hỗ trợ hoặc thay thế hoàn một công cụ lao động trí óc đã toàn con người. giúp cho con người giảm bớt việc lao động bằng chân tay. Nó hỗ trợ và có thể thay thế con ngườ trong một số các lĩnh vực mà con người khó có thể thực hiện được. Lấy VD: Trong những môi trường nguy hiểm như: tTrong lòng đất, dưới nước sâu, khí hậu nhiệt độ khắc nghiệt quá sức chịu đựng của con người. - Trong tương lai , một người - Lắng nghe không biết gì về máy tính có thể coi là không biết đọc sách. Như vậy sẽ không theo kịp thời đại nghĩa là khó có thể hoà nhập vào cuộc sống hiện đại. - Do có các đặc tính ưu việt màmáy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người - Giới thiệu đặc tính của máy tính điện tử ? Cho biết máy tính mấy đặc tính - Thảo luận nhóm ưu việt? Kể tên - Đại diện nhóm lên trả lời Trang 4
  5. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh - Mỗi nhóm trình bày một đặc tính. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, hướng dẫn HS giải  Đặc tính thích các đặc tính ưu việt - MT có thể làm việc 24 - Nhận xét, chốt lại nội dung giờ/ngày mà không mệt mỏi. - Nghe, đánh dâú lại nội dung - Tốc độ xử lý thông tin của bài nhanh, chính xác. - MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. - Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. ?Yêu cầu HS cho biết có thể nói - Không, máy tính là công cụ tin học là máy tính được không? do con người tạo ra, để sử Việc học tin học có phải là học dụng được công cụ này thì cần cách sử dụng máy tính không có kiến thức nhất định về Tin học và sử dụng máy tính để phục vụ cho công việc của con người. Hoạt động 1: Làm rõ thuật ngữ Tin học (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ) - Đối với Tin học có rất nhiều - Nghe giảng III. Thuật ngữ Tin học thuật ngữ. Giới thiệu các thuật  Một số thuật ngữ Tin học ngữ Tin học được sử dụng là: Trang 5
  6. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh – Informatique – Informatics – Computer Science ? Tuy có nhiều thuật ngữ khác - Theo dõi SGK, đứng tại chỗ  Khái niệm về tin học: nhau nhưng Tin học vẫn có nội trả lời. Tin học là một ngành khoa dung chung. Yêu cầu HS Tin học học có mục tiêu là phát triển là gì và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. - Nhận xét, giải thích - Nghe, đánh dâú lại nội dung của bài 3. Luyện tập và thực hành: - Yêu cầu HS các nội dung của bài: + Vai trò của máy tính điện tử. + Các đặc tính ưu việt của máy tính điện tử. 4. Vận dụng , mở rộng và bổ sung: - Học bài cũ. - Trả lời câu hỏi 1-5 (SGK-162) - Xem trước bài 2 “Thông tin và dữ liệu.”. IV. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Trang 6
  7. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 - Hạn chế: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tiết PPCT: 2 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm thông tin, dữ liệu. - Biết khái niệm mã hoá TT cho máy tính. 2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: - Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm). - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa … 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà… III. Hoạt động dạy – học: 1. Tình huống xuất phát: - Khi sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. Trong Tin học đối tượng nghiên cứu của nó chính là thông tin và MTĐT. Vậy thông tin là gì và nó được đưa vào máy tính thế nào? Muốn biết được đều đó ta vào bài 2. §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Làm rõ khái niệm thông tin và dữ liệu (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ) Trang 7
  8. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh -Lấy VD: Tiếng trống báo hiệu đã đến giờ vào 1. Khái niệm thông tin và học, ra chơi, tan học,…là dữ liệu thông tin về tiếng trống  Thông tin của một thực hay trà có vị đắng, thể là những hiểu biết có thể ngọt,…là thông tin về có được về thực thể đó. hương vị trà,…Đây chính là các VD về thông tin. ? Thông tin là gì - Theo dõi SGK, đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét, giải thích - Nghe, đánh dâú lại nội dung của bài ? Cho VD về thông tin - Đứng tại chỗ trả lời GV: Những thông tin mà con người có được là do quan sát, lắng nghe. Còn với máy tính thông tin có được là nhờ thông tin được đưa vào trong máy tính mà người ta gọi là dữ liệu. ? Dữ liệu là gì - Nghiên cứu SGK, đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét, giải thích - Nghe, đánh dâú lại nội  Dữ liệu là thông tin đã được dung của bài đưa vào máy tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo lường thông tin (Hình thành năng lực sử dụng ngôn ngữ) -Giống như con người, - Nghe giảng 2. Đơn vị đo lượng thông tin muốn MT nhận biết được  Bit (Binary Digital) là đơn một đối tượng nào đó ta vị cơ bản để đo lượng thông Trang 8
  9. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh cần cung cấp cho nó đầy tin. đủ thông tin về đối tượng đó. Cho nên ngoài yếu tố định lượng thông tin còn có yếu tố định tính. Đó chính là đơn vị đo lượng thông tin. Giới thiệu phần II: Đơn vị đo lượng thông tin -Có những thông tin luôn - Nghe giảng ở một trong 2 trạng thái. Do đó, người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn thông tin trong MT. ? Cho biết đơn vị cơ bản - Đơn vị cơ bản để đo để đo lượng thông tin lượng thông tin là bit GV: Nhận xét, giải thích  Biểu diễn thông tin trong để biểu diễn thông tin máy tính ta sử dụng 2 kí trong máy tính ta sử dụng hiệu là 0 và1. 2 kí hiệu là 0 và1. ? Xét VD : Giả sử có dãy - Dãy bóng đèn trên được  Các đơn vị cơ bản khác để 8 bóng đèn, trong đó các biểu diễn là 01010101 đo thông tin: bóng đèn 1, 3, 5, 7 tắt còn 1Byte = 8 bít lại là sáng. Qui ước bóng 1KB (kilô byte)= 1024 B đèn ở trạng thái tắt là 0, 1 MG (Mê ga byte ) = 1024 ngược lại là 1 thì dãy KB bóng đèn trên được biểu 1 GB (giga byte)= 1024 MB diễn thế nào 1 TB (têra byte ) = 1024 GB 1PB (Pêta byte) =1024 TB Trang 9
  10. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh - Nhận xét, giải thích để lưu trữ 8 bit trên thì cần ít nhất 8 bit của bộ nhớ MT để biểu diễn thông tin và sử dụng 2 kí hiệu là 0 và1. ? Ngoài đơn vị cơ bản là - Nghiên cứu SGK, đứng bit, người ta còn dùng các tại chỗ trả lời đơn vị cơ bản nào để đo lượng thông tin Hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng thông tin (Hình thành năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và năng lực hợp tác) -Thông tin được rất - Nghe giảng phong phú và đa dạng. 3. Các dạng thông tin Cụ thể đó là các dạng  Có 2 loại thông tin: nào. Giới thiệu phần 3: - Loại số (số nguyên, số thực, Các dạng thông tin - Thảo luận nhóm, đứng …) -- Loại phi số (văn bản, Yêu cầu học sinh thảo tại chỗ trả lời hình ảnh, …). luận nhóm trả lời câu hỏi + Dạng văn bản: báo chí, sau: sách, … Yêu cầu HS cho biết – Dạng hình ảnh: Biển báo, thông tin chia làm mấy ảnh chụp, … loại – Dạng âm thanh: tiếng chim - Nhận xét, phân tích về hót, tiếng trống trường… các dạng thông tin. Cho VD các dạng thông - Cho VD các dạng thông tin: Văn bản, hình ảnh, tin âm thanh. - Nhận xét, phân tích: - Nghe, ghi nhớ Trang 10
  11. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh Ngoài các dạng thông tin quen thuộc, trong tương lai máy tính có thể xử lí các dạng thông tin mới khác. Muốn máy tính nhận biết và xử lí được thông tin thì thông tin cần phải được mã hoá. Giới thiệu phần 4: Mã hoá thông tin trong máy tính Hoạt động 4: Tìm hiểu về mã hoá thông tin trong máy tính (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ) - Xét VD về dãy 8 bóng - Nghe giảng 4. Mã hoá thông tin trong đèn ở trên, giải thích máy tính: thông tin dãy bóng đèn  Mã hoá thông tin là thông được biểu diễn là tin phải được biến đổi thành 01010101 chính là thông một dãy bit. tin đã mã hoá. Giới thiệu  Để mã hoá TT dạng văn hình 6-SGK bản dùng bảng mã ASCII - Giải thích việc mã hoá - Nghe giảng gồm 256 (=28) kí tự được thông tin dạng văn bản. đánh số từ 0.. 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự. - Giải thích và hướng dẫn - Tra bộ mã ASCII ở bảng Ví dụ: Ký tự A : mã thập HS tra bộ mã ASCII ở phụ lục 1-169 phân là 65 và mã nhị phân: bảng phụ lục 1-169 01000001 Trang 11
  12. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh - Đặt vấn đề và đưa ra - Nghe giảng  Bảng mã Unicode mã hoá bảng mã Unicode được 65536 (=216) kí tự. 3. Luyện tập và thực hành: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung của bài: - Thông tin là gì? Trình bày các dạng thông tin? - Dữ liệu là gì? - Lượng thông tin là gì và các đơn vị cơ bản đo lượng thông tin ? - Mã hoá thông tin là gì ? 4. Vận dụng , mở rộng và bổ sung: - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK - 17) - Chuẩn bị tiếp bài "Thông tin và dữ liệu" IV. Rút kinh nghiệm: - Ưu điểm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Hạn chế: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Trang 12
  13. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Tiết PPCT: 3 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. 2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: - Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt động theo nhóm). - Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thành và phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa … 2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà… III. Hoạt động dạy – học: 1. Tình huống xuất phát: - Kiểm tra kiến thức cũ: Thông tin là gì? Trình bày các dạng thông tin và cho 1 VD về một trong các dạng thông tin trình bày ? - Thông tin sau khi biến đổi thành dãy bit. Muốn con người hiểu được thì thông tin cần biến đổi thành các dạng quen thuộc: Văn bản, hình ảnh, âm thanh. Ở tiết trước ta đã biết thông tin có 2 loại: loại số và phi số. Vậy nó được biểu diễn thế nào trong máy. Muốn biết được chúng ta tìm hiểu phần 5: Biểu diễn thông tin trong máy tính bài của bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt) 1. Khái niệm thông tin và Trang 13
  14. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh dữ liệu 2. Đơn vị đo lượng thông tin 3. Các dạng thông tin 4. Mã hoá thông tin trong máy tính Hoạt động 5: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính (Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lý và năng lực tự học, giao tiếp và năng lực hợp tác) 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính: Hệ đếm là gì? - Nghiên cứu SGK, đứng *Thông tin loại số: tại chỗ trả lời - Hệ đếm: Là tập hợp các kí Có mấy loại hệ đếm? hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác - Giới thiệu các hệ đếm định giá trị các số. phụ thuộc vị trí: Hệ thập – Có 2 loại hệ đếm: phân, hệ nhị phân, hệ - Nghiên cứu SGK, đứng + Hệ đếm không phụ thuộc hexa. tại chỗ trả lời vị trí: Hệ chữ cái La Mã - Giới thiệu hệ thập phân. - Nghe giảng, ghi nhớ + Hệ đếm phụ thuộc vị trí: Lấy VD, hướng dẫn HS Hệ thập phân, hệ nhị phân, cách biểu diễn một số hệ hexa. trong hệ thập phân và đưa ra công thức chung dành cho các hệ đếm cơ số b - Nghe giảng, đánh dấu lại nội dung bài  Hệ thập phân: Kí hiệu: 0, 1, …9. - Nghe giảng, đánh dấu lại – Giá trị của mỗi chữ số phụ nội dung bài thuộc vào vị trí của nó trong Trang 14
  15. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh biểu diễn. Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải. Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là: N = dnbn + dn-1bn-1+…+d0b0 + d1b-1 + d-mb-m Thì giá trị của nó là: Ví dụ: 325,6 = 3*102 +2 *101 +5*100 +610-1 Cho biết trong tin học - Nghiên cứu SGK, đại thường sử dụng các hệ diện nhóm đứng tại chỗ trả đếm nào? lời. N=dnbn+dn-1bn1+ - Nhận xét, giải thích: Có ….+d0b0+ d1b1 +…d-mb-m nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta dựa vào chỉ số dưới của số đó. Lấy VD: 1102(hệ 2) hoặc 710 (hệ 10) hay 716 (hệ 16) - Có nhiều hệ đếm khác - Nghe giảng nhau nên muốn phân biệt Trang 15
  16. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. - Giới thiệu các hệ đếm  Các hệ đếm thường dùng thường dùng trong tin trong Tin học: học: hệ nhị phân, hệ hexa. - Giới thiệu hệ nhị phân. Trong hệ nhị phân người - Nghiên cứu SGK, đại ta sử dụng các kí hiệu diện nhóm đứng tại chỗ trả nào? lời. - Lấy VD, hướng dẫn HS - Nghe giảng, đánh dấu lại – Hệ nhị phân: (cơ số 2) cách biểu diễn một số nội dung bài dùng 0 và 1. trong hệ nhị phân Ví dụ: 1012 = 1*22+ 0*21 + 1*20 = 510 - Giới thiệu hệ cơ số 16 – Hệ thập lục phân (cơ số Trong hệ cơ số 16 người - Nghiên cứu SGK, đứng 16 hay hệ Hexa ): dùng 0, 1, ta sử dụng các kí hiệu tại chỗ trả lời …, 9, A, B, C, D, E, F trong nào? đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Ví dụ: 0AC16 = 0*162 + 10*161 + 12.160 = 17210 - Ngoài ra ta có thể - Nghe giảng chuyển đổi giữa các hệ đếm Thập phân  nhị phân, Thập phân  hệ 16. Hướng dẫn HS cách chuyển đổi giữa các hệ Trang 16
  17. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh đếm. - Đổi từ hệ thập phân - Thảo luận nhóm - Đổi từ hệ thập phân sang cơ sang cơ số 2. - Đại điện nhóm lên trình số 2. VD: 410?2 bày VD: 4101002 - Đổi từ hệ thập phân - Thảo luận nhóm - Đổi từ hệ thập phân sang cơ sang cơ số 16. - Đại điện nhóm lên trình số 16. VD: 5210?16 bày VD: 52103616 - Nhận xét, sửa sai. - Giới thiệu cách biểu - Biểu diễn số nguyên: diễn số nguyên - Tuỳ vào độ lớn của số - Nghe giảng nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong bài này ta chỉ xét số nguyên với 1byte. ? Có thể biểu diễn được - Thảo luận nhóm, trả lời. Biểu diễn số nguyên với 1 các số nguyên nào Byte như sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 các bit cao các bit thấp + Biểu diễn số nguyên có dấu Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương. - Nhận xét, giải thích - Nghe giảng, ghi nhớ ? Cho biết 1 byte biểu - Nghiên cứu SGK, đứng 1 byte biểu diễn số nguyên diễn số nguyên có dấu tại chỗ trả lời có dấu trong phạm vi từ - trong phạm vi từ như thế 127127 Trang 17
  18. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh nào - Nhận xét, giải thích - Nghe giảng, ghi nhớ ? Cho biết 1 byte biểu - Nghiên cứu SGK, đứng + Biểu diễn số nguyên không diễn số nguyên không âm tại chỗ trả lời âm trong phạm vi như thế 1 byte biểu diễn số nguyên nào không âm trong phạm vi từ - 0225 - Nhận xét, giải thích - Nghe giảng  Biểu diễn số thực Trong toán học, muốn phân cách phần nguyên và phần phân ta dùng dấu phẩy (,). Còn trong tin học thì dùng dấu chấm (.) - Giới thiệu biểu diễn số - Nghe giảng, đánh dấu lại - Biểu diễn số thực dưới thực dưới dạng dấu phẩy nội dung bài dạng dấu phẩy động động. Lấy VD và dẫn dắt HS đến công thức M10 (0,1  M < 1) Trong đó: M: phần định trị. K: Phần bậc (số nguyên không âm) VD: 325,6=0.3256 x 103 - Giới thiệu thông tin loại 2. Thông tin loại phi số: phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh - Để biểu diễn một kí tự, - Nghe giảng – Văn bản. máy tính phải mã hoá nó Ví dụ: Chuyển xâu kí tự thành một dãy bit. Chẳng “tin” thành dạng mã nhị hạn dùng bảng mã ASCII phân: thì phải dùng 8 bit để mã “tin” 01110100 01101001 Trang 18
  19. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh hoá tức là dùng 1 byte. 01101110 Còn muốn mã hoá một dãy kí tự thì cần một dãy byte. - Yêu cầu HS sử dụng - Sử dụng bảng phụ lục 1 – bảng phụ lục 1 – 169 để 169 để chuyển xâu kí tự chuyển xâu kí tự “tin” “tin” thành dạng mã nhị thành dạng mã nhị phân: phân: “tin” “tin” - Nhận xét, giải thích - Lắng nghe, ghi nhớ – Các dạng khác: (hình ảnh, Ngoài thông tin dạng văn âm thanh …) bản, còn có thông tin dạng hình ảnh, âm cũng rất được con người quan tâm. Và hiện nay hiệu quả chúng đem lại cho con người cũng rất nhiều. Lấy VD: Hai người có thể trò chuyện, nhìn thấy ảnh của nhau,… Để máy tính có thể xử lí được các thông tin này thì chúng cần được mã hoá thành một dãy bit. Đây chính là nội dung của nguyên lý mã hoá nhị phân ? Cho biết nội dung của - Nghiên cứu SGK đứng - Nguyên lý mã hoá nhị nguyên lý mã hoá nhị tại chỗ trả lời phân: phân Thông tin có nhiều dạng - Nhận xét, giải thích - Lắng nghe, đánh dấu lại khác Trang 19
  20. Giáo Án PTNL Tin học 10 Năm học 2020-2021 Hoạt động của Họat động của Nội dung giáo viên học sinh nội dung bài nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh … Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. 3. Luyện tập và thực hành: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung của bài: - Các kí hiệu dùng trong hệ nhị phận, thập phân, hexa? - Chuyển đổi các số sau: 52 ?10 , 6416  ?10 - Biểu diễn số sau dưới dạng dấu phẩy động: 215? - Đọc bài đọc thêm 1 & 2 4. Vận dụng , mở rộng và bổ sung: - Xem lại bài. - Trả lời câu hỏi 3-5 (SGK trang 17) - Chuẩn bị tiếp bài "Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hoá thông tin" Tiết PPCT: 4 Bài tập và thực hành 1: LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. - Mã hoá thông tin thành dãy bit. 2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2