Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Ngữ văn 12
lượt xem 6
download
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Ngữ văn 12 giúp học sinh nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn văn học; nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển,... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo giáo án!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Ngữ văn 12
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN Tiết 1 +2 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. VỀ KIẾN THỨC 1/ Nhận biết:Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển. 2/ Thông hiểu:Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học 45-75,75 đến hết XX. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế 3/Vận dụng thấp:Lấy được những dẫn chứng để chứng minh. d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học II. VỀ KĨ NĂNG 1/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn học sử 2/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử III. VỀ THÁI ĐỘ 1/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản 2/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử 3/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc IV. ĐỊNH HƯỚNG GÓP PHẦN HÌNH THÀNH NĂNG LỰC - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.. - Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này 1
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX so với các giai đoạn khác. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. CHUẨN BỊ CỦA GV - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH. Sách giáo khoa, bài soạn. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về văn học văn học hiện đại Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX bằ ng câu hỏi trắ c nghiê ̣m sau: 1. Ai là tác giả của bài thơ Đồng chí: a/ Xuân Diệu b/ Tố Hữu c/ Chính Hữu HS suy nghĩ và trả lời d/ Phạm Tiến Duật chính xác câu hỏi: 2/ Nguyễn Duy là tác giả của bài thơ nào sau đây: trả lời: 1d;2b a/ Mùa xuân nho nhỏ b/ Ánh trăng c/ Đoàn thuyền đánh cá d/ Viếng Lăng Bác 2
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: trong chương trình Ngữ văn 9, các em đã học một số nhà thơ, nhà văn tiêu biểu trong văn học Việt Nam qua các thời kì kháng chiến chống Pháp ( như Chính Hữu), chống Mĩ và sau 1975 ( như bài Ánh trăng của Nguyễn Duy). Như vậy, văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX có gì nổi bật? 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945- 1975 (40 phút). I/ Khái quát văn học Việt Nam từ cách - B1: Cho HS tìm hiểu (qua trao đổi mạng tháng Tám 1945- 1975: nhóm, hoặc cá nhân: HS thảo luận theo 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, nhóm, chia thành 4 nhóm :( 5-7 phút) văn hoá: Nhóm 1: VHVN 1945 – 1975 tồn tại và - Văn học vận động và phát triển dưới sự phát triển trong hoàn cảnh lịch sử như thế lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng nào?Văn học giai đoạn 1945 đến 1975 - Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô phát triển qua mấy chặng?Nêu chủ đề và cùng ác liệt kéo dào suốt 30 năm. thành tựu chủ yếu của từng chặng? - Điều kiện giao lưu văn hoá với nước Nhóm 2: Từ HCLS đó, VH có những đặc ngoài bị hạn chế, nền kinh tế nghèo nàn điểm nào?Nêu và giải thích, chứng minh chậm phát triển . những đặc điểm thứ nhất và thứ hai của 2.Quá trình phát triển và những thành 3
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN văn học giai đoạn này? tựu chủ yếu: Nhóm 3: Thế nào là khuynh hướng sử a. Chặng đường từ năm 1945-1954: thi? Điều này thể hiện như thế nào trong - VH tập trung phản ánh cuộc kháng VH? chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Nhóm 4: VH mang cảm hứng lãng mạn ta là VH như thế nào? Hãy giải thích phân - Thành tựu tiêu biểu: Truyện ngắn và kí. tích đặc điểm này của VH 45-75 trên cơ Từ 1950 trở đi xuất hiện một số truyện, kí sở hoàn cảnh XH? khá dày dặn.( D/C SGK). - B2: HS thực hiện nhiệm vụ b. Chặng đường từ 1955-1964: - B3: HS báo cáo sản phẩm - Văn xuôi mở rộng đề tài. - B4: GV cho các nhóm khác nhận xét sau - Thơ ca phát triển mạnh mẽ. đó bổ sung và chốt lại kiến thức - Kịch nói cũng có một số thành tựu đáng kể.( D/C SGK). c. Chặng đường từ 1965-1975: - Chủ đề bao trùm là đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng. - Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành công hình ảnh con người VN anh dũng, kiên cường, bất khuất.( Tiêu biểu là thể loại Truyện-kí cả ở miền Bắc và miền Nam). - Thơ đạt được nhiều thành tựu xuất sắc, thực sự là một bước tiến mới của thơ ca VN hiện đại - Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận.( D/C SGK). d. Văn học vùng địch tạm chiếm: 4
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN - GV nói them về văn học vùng bị tạm - Xu hướng chính thống: Xu hướng phản chiếm động ( Chống cộng, đồi truỵ bạo lực...) - Xu hướng VH yêu nước và cách mạng : + Nội dung phủ định chế độ bất công tàn bạo, lên án bọn cướp nước, bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước và tinh thần dân tộc... + Hình thức thể loại gon nhẹ: Truyện ngắn, thơ, phóng sự, bút kí - Ngoài ra còn có một sáng tác có nội dung lành mạnh, có giá trị nghệ thuật cao. Nội dung viết về hiện thực xã hội, về đời sống văn hoá, phong tục, thiên nhiên đất nước, về vẻ đẹp con người lao động... 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN 1945-1975: a. Một nền VH chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước. - Văn học được xem là một vũ khí phục vụ đắc lực cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá. - Văn học tập trung vào 2 đề tài lớn đó là Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội ( thường gắn bó, hoà quyện trong mỗi tác phẩm)=> Tạo nên diện mạo riêng cho nền Vh giai đoạn này. b. Một nền văn học hướng về đại chúng. 5
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và phục vụ vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học. - Nội dung, hình thức hướng về đối tượng quần chúng nhân dân cách mạng. GV: nêu ví dụ: “Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại c. Một nền văn học mang khuynh hướng Còn một giọt máu tươi còn đập mãi sử thi và cảm hứng lãng mạn Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời - Khuynh hướng sử thi được thể hiện Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài trong văn học ở các mặt sau: người!” + Đề tài: Tập trung phản ánh những (Người con gái Việt Nam - Tố Hữu). vấn đề có ý nghĩa sống còn của đất nước: Hay: Người mẹ cầm súng – chị Út Tịch ở Tổ quốc còn hay mất, tự do hay nô lệ. xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà + Nhân vật chính: là những con Vinh, người mẹ của sáu đứa con, nổi tiếng người đại diện cho phẩm chất và ý chí của với câu nói Còn cái lai quần cũng đánh; dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số Đất quê ta mênh mông – Lòng mẹ rộng vô phận đất nước; luôn đặt lẽ sống của dân cùng… tộc lên hàng đầu. + Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, GV: Nói thêm: trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng. Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn + Người cầm bút có tầm nhìn bao mà vui như trẩy hội: quát về lịch sử, dân tộc và thời đại. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, - Cảm hứng lãng mạn: Mà lòng phơi phới dậy tương lai” - Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt (Tố Hữu). dào tình cảm hướng tới cách mạng “Những buổi vui sao cả nước lên - Biểu hiện: đường + Ngợi ca cuộc sống mới, con người Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục” mới, (Chính Hữu). + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và 6
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN “Đường ra trận mùa này đẹp lắm, tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn tộc. Tây” Cảm hứng nâng đỡ con người vượt lên (Phạm Tiến Duật). những chặng đường chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi sinh. => Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn kết hợp hoà quyện làm cho văn học giai đoạn này thấm đẫm tinh thần lạc quan, tin tưởng và do vậy VH đã làm tròn nhiệm vụ phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc thống nhất đất nước 3. GV hướng dẫn tìm hiểu Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ XX - B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm II/ Văn học VN từ sau 1975- hết thế kỉ việc cá nhân) XX . -Theo em hoàn cảnh LS của đất nước giai 1/ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá đoạn này có gì khác trước? Hoàn cảnh đó VN từ sau 1975: đã chi phối đến quá trình phát triển của VH như thế nào? - Đại thắng mùa xuân năm 1975 mở ra -Những chuyển biến của văn học diễn ra một thời kì mới-thời kì độc lập tự do cụ thể ra sao? thống nhất đất đất nước-mở ra vận hội -Ý thức về quan niệm nghệ thuật được mới cho đất nước biểu hiện như thế nào? - Từ năm 1975-1985 đất nước trải qua -Theo em vì sao VH phải đổi mới? Thành những khó khăn thử thách sau chiến tựu chủ yếu của quá trình đổi mới là gì? ( tranh. Câu hỏi 4 SGK) - Từ 1986 Đất nước bước vào công cuộc 7
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN -Trong quan niệm về con người trong VH đổi mới toàn diện, nền kinh tế từng bước sau 1975 có gì khác trước? chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn Hãy chứng minh qua một số tác phẩm mà hoá có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước em đã đọc? trên thế giới, văn học dịch, báo chí và các -B2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi phương tiện truyền thông phát triển mạnh SGK trình bày gọn những ý chính.Nêu mẽ... D/C . => Những điều kiện đó đã thúc đẩy nền - B3: HS báo cáo sản phẩm văn học đổi mới cho phù hợp với nguyện - B4: GV cho các HS còn lại nhận xét, sau vọng của nhà văn, người đọc cũng như đó bổ sung và chốt kiến thức phù hợp quy luật phát triển khách quan của nền văn học. 2/Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu của văn học sau 1975 đến hết thế kỉ XX: - Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều gây chú ý cho người đọc (Trong đó có cả nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ sau 1975). - Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành tựu hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu những năm 80. Xu thế đổi mới trong cách viết cách tiếp cận hiện thực ngày càng rõ nét với nhiều tác phẩm của Nguyễn Mạnh Tuấn, Ma văn Kháng, Nguyễn Khải. 8
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN - Từ năm 1986 văn học chính thức bước vào thời kì đổi mới : Gắn bó với đời sống, cập nhật những vấn đề của đời sống hàng ngày. Các thể loại phóng sự, truyện ngắn, bút kí, hồi kí... đều có những thành tựu tiêu biểu. - Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển mạnh mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân Trình...) Trước Sau 1975 1975: - Con người cá nhân - Con trong quan hệ đời người lịch thường. (Mùa lá rụng sử. trong vườn- Ma Văn Kháng, Thời xa vắng- Lê Lựu, Tướng về hưu – Nguyễn Huy Thiệp...) - Nhấn - Nhấn Mạnh ở tính mạnh ở nhân loại. (Cha và con tính giai và...- Nguyễn Khải, Nỗi cấp. buồn chiến tranh – Bảo Ninh...) - Còn được khắc hoạ ở - Chỉ được phương diện tự nhiên, khắc hoạ ở bản năng... phẩm chất - Con người được thể chính trị, hiện ở đời sống tâm tinh thần linh. (Mảnh đất lắm 9
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN cách mạng người nhiều ma của - Tình cảm Nguyễn Khắc Trường, được nói Thanh minh trời trong đến là t/c sáng của Ma Văn đồng bào, Kháng...) đồng chí, t/c con người mới - Được mô tả ở đời sống ý thức =>Nhìn chung về văn học sau 1975 - Văn học đã từng bước chuyển sang giai đoạn đổi mới và vận động theo hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc. - Vh cũng phát triển đa dạng hơn về đề tài, phong phú, mới mẻ hơn về bút pháp,cá tính sáng tạo của nhà văn được phát huy . - Nét mới của VH giai đoạn này là tính hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn đến số phận con người trong những hoàn cảnh phức tạp của đời sống. - Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có những hạn chế: đó là những biểu hiện quá 10
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN đà, thiếu lành mạnh hoặc nảy sinh khuynh hướng tiêu cực, nói nhiều tới các mặt trái 4. GV hướng dẫn học sinh tổng kết của xã hội... - B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( làm việc cá III/ Tổng kết: ( Ghi nhớ- SGK) nhân) - VHVN từ CM tháng Tám 1945-1975 Câu hỏi: HS đọc phần ghi nhớ hình thành và phát triển trong một hoàn - B2: HS thực hiện nhiệm vụ cảnh đặc biệt, trải qua 3 chặng, mỗi chặng - B3: HS báo cáo sản phảm có những thành tựu riêng, có 3 đăc điểm - B4: GV nhận xét,chốt kiến thức cơ bản... - Từ sau 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN bước vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc; có tính chất hướng nội, quan tâm đến số phận cá nhân trong hoàn cảnh phức tạp của cuộc sống đời thường, có nhiều tìm tòi đổi mới về nghệ thuật. 3.HOẠT ĐỘNG :LUYỆN TẬP Hoạt động của Kiến thức cần đạt GV - HS -B1:GV giao Trước 1975: Sau 1975 nhiệm vụ: lập bảng so sánh - Con người lịch sử. - Con người cá nhân trong quan hệ Đổi mới trong đời thường. (Mùa lá rụng trong quan niệm về con vườn- Ma Văn Kháng, Thời xa người trong văn vắng- Lê Lựu, Tướng về hưu – học Việt Nam 11
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN trước và sau năm - Nhấn mạnh ở tính giai Nguyễn Huy Thiệp...) 1975? cấp. - Nhấn Mạnh ở tính nhân loại. - B2: HS thực (Cha và con và...- Nguyễn Khải, hiện nhiệm vụ: Nỗi buồn chiến tranh – Bảo - B3: HS báo cáo - Chỉ được khắc hoạ ở Ninh...) kết quả thực hiện phẩm chất chính trị, tinh - Còn được khắc hoạ ở phương nhiệm vụ: thần cách mạng diện tự nhiên, bản năng... - B4: GV nhận - Tình cảm được nói đến là - Con người được thể hiện ở đời xét, chốt kiến t/c đồng bào, đồng chí, t/c sống tâm linh. (Mảnh đất lắm thức con người mới người nhiều ma của Nguyễn Khắc - Được mô tả ở đời sống ý Trường, Thanh minh trời trong thức sáng của Ma Văn Kháng...) 4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt -B1: GV giao nhiệm vụ: - Khuynh hướng sử thi: được thể hiện trong vh ở Tr/bày ngắn gọn về khuynh các mặt sau: hướng sử thi và c/hứng lãng + Đề tài: Tập trung phản ánh những vấn đề có ý mạn của nền VHVN 1945 – nghĩa sống còn của đất nước: Tổ quốc còn hay mất, tự 1975. do hay nô lệ. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: + Nhân vật chính: là những con người đại diện cho - B3:HS báo cáo kết quả thực phẩm chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân hiện nhiệm vụ: với số phận đất nước; luôn đặt lẽ sống của dân tộc lên - B4: GV nhận xét, chốt kiến hàng đầu. thức + Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và 12
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN đẹp tráng lệ, hào hùng. + Người cầm bút có tầm nhìn bao quát về lịch sử, dân tộc và thời đại - Cảm hứng lãng mạn: Tuy còn nhiều khó khăn gian khổ, nhiều mất mác, hy sinh nhưng lòng vẫn tràn đầy mơ ước, vẫn tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước. Cảm hứng lãng mạn đã nâng đỡ con người VN vượt lên mọi thử thách hướng tới chiến thắng. 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ SÁNG TẠO Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: NĐT đề cập đến mối quan hệ giữa văn nghệ và Trong bài Nhận đường, kháng chiến: Nguyễn Đình Thi viết: “Văn . Một mặt: Văn nghệ phụng sự kháng chiến. Đó là nghệ phụng sự kháng chiến, mục đích của nền văn nghệ mới trong hoàn cảnh đất nhưng chính kháng chiến nước có chiến tranh – Nhà văn là chiến sĩ trên mặt đem đến cho văn nghệ một trận văn hoá. sức sống mới. Sắt lửa mặt . Mặt khác, chính hiện thực phong phú , sinh động trận đang đúc nên văn nghệ của cách mạng, kháng chiến đã đem đến cho văn nghệ mới của chúng ta.” một sức sống mới, khơi nguồn cảm hứng sáng tạo dồi Hãy bày tỏ suy nghĩ của dào cho văn nghệ. anh (chị) về ý kiến trên. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 13
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN - B4: GV nhận xét, bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tiết 3 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ,ĐẠO LÍ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. VỀ KIẾN THỨC 1/ Nhận biết: Nắm được khái niệm kiểu bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý; 2/ Thông hiểu: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận trong văn bản nghị luận về một tư tưởng, đạo lý (luận đề) 3/Vận dụng thấp: Xây dựng được dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý; 4/Vận dụng cao:Viết được bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý có bố cục mạch lạc, logic. II. VỀ KĨ NĂNG 1/ Biết làm: nghị luận về một tư tưởng, đạo lý 2/ Thông thạo: cấu trúc bài nghị luận xã hội III. VỀ THÁI ĐỘ 1/ Hình thành thói quen: phân tích đề, lập dàn ý 2/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày một vấn đề về tư tưởng , đạo lí 14
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN 3/Hình thành nhân cách: nhận thức và hành động đúng đắn IV. ĐỊNH HƯỚNG GÓP PHẦN HÌNH THÀNH NĂNG LỰC - Năng lực viết văn bản nghị luận xã hội ; - Năng lực đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một tư tưởng, đạo lý;hiện tượng đời sống - Các năng lực chung như: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt; - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. CHUẨN BỊ CỦA GV - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 12, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH. Sách giáo khoa, bài soạn. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cần đạt - B1: GV giao nhiệm vụ: hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học bằ ng câu hỏi trắ c nghiê ̣m sau: - HS suy nghĩ chọn câu trả lời 1/ Đề văn nào dưới đây không thuộc loại nghị luận về đúng: c một tư tưởng đạo lí? a. Anh/ chị suy nghĩ như thế nào về câu nói: Cái nết 15
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN đánh chết cái đẹp b. Anh/ chị suy nghĩ như thế nào về câu khẩu hiệu : Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình. c. Anh/ chị suy nghĩ như thế nào về câu nói : Làm người thì không nên có cái tôi...nhưng làm thơ thì không thể không có cái tôi. d. Qua bài thơ Vội vàng, anh(chị) có suy nghĩ như thế nào về quan niệm sống của nhà thơ Xuân Diệu? - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - B3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - B4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Văn nghị luận nói chung, nghị luận về một tư tưởng, đạo lí nói riêng là kiểu bài chúng ta thường gặp trong đời sống hằng ngày, trên báo chí và các phương tiên truyền thông đại chúng khác. Hơn nữa, ở bậc THCS, chúng ta cũng đã nghiên cứu khá kĩ kiểu bài này; vậy bây giờ em nào có thể nhắc lại những nội dung cơ bản đã học ở lớp 9? 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt 1. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU ĐỀ VÀ LẬP DÀN Ý(15 phút). I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: Đề bài: Em hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: Ôi, Sống đẹp là thế nào, * GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề hỡi bạn ? - B1: GV chuyển giao nhiệm vụ: a. Tìm hiểu đề: ( HS làm việc theo nhóm- 4 nhóm) : - Câu thơ viết dưới dạng câu hỏi, nêu lên 16
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN ? Đọc kĩ đề bài và câu hỏi sgk, trao đổi thảo vấn đề “sống đẹp” trong đời sống của luận, ghi kết quả vào phiếu học tập (ý khái mỗi người muốn xứng đáng là “con quát, ngắn gọn) và đại diện nhóm trình bày người” cần nhận thức đúng và rèn luyện (3-5 phút) tích cực. - B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - Để sống đẹp, mỗi người cần xác định: lí - B3: HS báo cáo sản phẩm tưởng (mục đích sống) đúng đắn, cao - B4: GV cho các nhóm nhận xét kết quả của đẹp; tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân nhau sau đó bổ sung và chốt kiến thức hậu; trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm GV bổ sung: mở rộng, sáng suốt; hành động tích cực, - Như vậy, bài làm có thể hình thành 4 nội lương thiện…Với thanh niên, HS, muốn dung để trả lời câu hỏi cả Tố Hữu: lí tưởng trở thành người sống đẹp, cần thường đúng đắn; tâm hồn lành mạnh; trí tuệ sáng xuyên học tập và rèn luyện để từng bước suốt; hành động tích cực. hoàn thiện nhân cách. - Với đề văn này, có thể sử dụng các thao tác - Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế, lập luận như: giải thích (sống đẹp); phân tích có thể lấy dẫn chứng trong thơ văn nhưng (các khía cạnh biểu hiện của sống đẹp); không cần nhiều. chứng minh, bình luận (nêu những tấm gương người tốt, bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp,; phê phán lối sống ích kỉ, vô trách nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực,…). *GV hướng dẫn HS lập dàn ý - B1: chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc nhóm. Mỗi nhóm là 1 bàn) ? HS dựa vào phần tìm hiểu đề để lập dàn ý - B2: HS thực hiện nhiệm vụ - B3: HS báo cáo sản phẩm b. Lập dàn ý: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức A. Mở bài: - Giới thiệu về cách sống của thanh niên 17
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN hiện nay. - Dẫn câu thơ của Tố Hữu. B. Thân bài: - Giải thích thế nào là sống đẹp? - Các biểu hiện của sống đẹp: + lí tưởng (mục đích sống) đúng đắn, cao đẹp. + tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hậu. + trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm mở rộng, sáng suốt. + hành động tích cực, lương thiện… Với thanh niên, HS, muốn trở thành người sống đẹp, cần thường xuyên học tập và rèn luyện để từng bước hoàn thiện nhân cách. C. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của sống đẹp. 2. GV hướng dẫn HS rút ra cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí:( 10 PHÚT) * GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách nhận II. Cách làm bài nghị luận về một tư diện đề tài nghị luận về tư tưởng, đạo lí tưởng, đạo lí: - B1: chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc cá 1. Đề tài nghị luận về tư tưởng, đạo lí: nhân) vô cùng phong phú, bao gồm các vấn đề: ? Nghị luận về một tư tưởng đạo lí thường - Về nhận thức (lí tưởng, mục đích sống). bàn về những vấn đề gì - Về tâm hồn, tính cách (lòng yêu nước, - B2: HS thực hiện nhiệm vụ lòng nhân ái, vị tha, bao dung, độ lượng; - B3: HS trình bày sản phẩm tính trung thực, dũng cảm, chăm chỉ, cần 18
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức cù, thái độ hoà nhã, khiêm tốn; thói ích kỉ, ba hoa, vụ lợi,…). - Về các quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh em,…); về quan hệ xã hội (tình * GV hướng dẫn HS khái quát lại phương đồng bào, tình thây trò, tình bạn,…). pháp làm bài qua phần luyện tập - Về cách ứng xử, những hành động của - B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( HS làm việc cá mỗi người trong cuộc sống,… nhân) 2. Nội dung thương có: ? Bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí a. Mở bài: Giới thiệu tư tưởng, đạo lí cần thường có những nội dung nào. bàn luận, trích dẫn (nếu đề đưa ý kiến, - B2: HS thực hiện nhiệm vụ nhận định). - B3: HS báo cáo sản phẩm b. Thân bài: - B4: GV nhận xét, chốt kiến thức * Giải thích, nêu nội dung vấn đề cần bàn luận. Trong trường hợp cần thiết, người viết chú ý giải thích các khái niệm, các vế và rút ra ý khái quát của vấn đề. Lưu ý: Cần giới thiệu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ ràng, tránh trình bày chung chung. Khâu này rất quan trọng, có ý nghĩa định hướng cho toàn bài. * Phân tích vấn đề trên nhiều khía cạnh, chỉ ra biểu hiện cụ thể. * Chứng minh: Dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. * Bàn bạc vấn đề trên các phương diện, khía cạnh: đúng- sai, tốt- xấu, tích cực- tiêu cực, đóng góp- hạn chế,… Lưu ý: Sự bàn bạc cần khách quan, toàn diện, khoa học, cụ thể, chân thực, sáng 19
- GIÁO ÁN PTNL MÔN VĂN tạo của người viết. * Khẳng định ý nghĩa của vấn đề trong lí luận và thực tiễn đời sống. c. Kết bài: Liên hệ, rút ra bài học nhận thức và hoạt động về tư tưởng đạo lí (trong gia đình, nhà trường, ngoài xã hội) *Hướng dẫn HS luyện tập củng cố kiến II/ Luyện tập: thức 1. Bài tập 1: -B1: chuyển giao nhiệm vụ: + Vấn đề mà Nê- ru bàn luận là phẩm + Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập trong SGK và chất văn hoá trong nhân cách của mỗi thực hành theo các câu hỏi. con người. ( HS làm việc cá nhân) + Có thể đặt tiêu đề cho văn bản là: + Bài 2: GV có thể đặt ra một số yêu cầu cụ “Thế nào là con người có văn hoá?” Hay thể cho HS: “ Một trí tuệ có văn hoá” a.Lập dàn ý + Tác giả đã sử dụng các thao tác lập b.Viết thành bài văn nghị luận hoàn chỉnh luận: Giải thích (đoạn 1), phân tích (đoạn + GV cho HS chia nhóm thảo luận dàn ý sau 2) , bình luận (đoạn 3) đó định hướng trở lại để HS viết thành bài + Cách diễn đạt rất sinh động: ( GT: đưa văn hoàn chỉnh ra câu hỏi và tự trả lời. PT: trực tiếp đối - B2: HS thực hiện nhiệm vụ thoại với người đọc tạo sự gần gũi thân - B3: HS báo cáo sản phẩm mật. BL: viện dẫn đoạn thơ của một nhà - B4: GV kiểm tra, nhận xét, cho điểm một thơ HI lạp vừa tóm lược các luận điểm số bài làm của HS vừa tạo ấn tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ, hấp dẫn 2. Bài 2/ SGK/22: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Tin học 10 năm học 2020-2021
155 p | 49 | 5
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Ngữ văn 11
965 p | 39 | 4
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Địa lí 10
156 p | 56 | 3
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Ngữ văn 10
129 p | 34 | 3
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Đại số 10
207 p | 36 | 3
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Tin học 10
186 p | 46 | 3
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Hóa học lớp 11
291 p | 59 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Địa lí 11
105 p | 48 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Địa lí 12
302 p | 37 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Hình học 11
127 p | 56 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Giải tích 11
136 p | 33 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Hình học 10
74 p | 30 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn GDCD 10
182 p | 64 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn GDCD lớp 11
174 p | 38 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn GDCD lớp 12
192 p | 32 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Vật lí 12
267 p | 23 | 2
-
Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Vật lí 11
206 p | 36 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn