Giáo án Vật lí 11 (Tiết 1 đến tiết 5)
lượt xem 5
download
Giáo án Vật lí 11 được biên soạn cho 5 tiết học đầu tiên trong chương trình học môn Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực của học sinh; giúp các giáo viên có thêm tư liệu tham khảo để xây dựng tiết học hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lí 11 (Tiết 1 đến tiết 5)
- PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CULÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Culông, ý nghĩa của hằng số điện môi. Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Kĩ năng Xác định phương chiều của lực Culông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. Làm vật nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tâp. ̣ 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁPKĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ôn đinh l ̉ ̣ ơp:́ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 1
- HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng nội dung cơ bản của bài học : điện tích, định luật culông Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. GV giới thiệu sơ lược về Lắng nghe và ghi nhận PHẦN I. chương trình vật lý 11 , ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC SGK , SBT và sách tham Lắng nghe và nhận thức Chương I. khảo nếu có vấn đề cần nghiên cứu ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN Đặt vấn đề vào bài mới TRƯỜNG Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CULÔNG HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Culông, ý nghĩa của hằng số điện môi. Cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Hướng dẫn học sinh làm Làm thí nghiệm theo sự Một vật có thể bị nhiễm điện thí nghiệm về hiện tượng hướng dẫn của thầy cô. do : cọ xát lên vật khác, tiếp nhiễm điên do cọ xát. xúc với một vật nhiễm điện Giới thiệu các cách làm Ghi nhận các cách làm vật khác, đưa lại gần một vật vật nhiễm điện. nhiễm điện. nhiễm điện khác. Dấu hiệu để nhận biết Nêu cách kểm tra xem vật Có thể dựa vào hiện tượng một vật có bị nhiễm điện có bị nhiễm điện hay hút các vật nhẹ để kiểm tra hay ko là gì ?. không. xem vật có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm Giới thiệu điện tích. Lắng nghe ghi nhận Vật bị nhiễm điện còn gọi là Cho học sinh tìm ví dụ. Tìm ví dụ về điện tích. vật mang điện, vật tích điện Điện tích điểm là gì? Phát biểu khái niện điện hay là một điện tích. Cho học sinh tìm ví dụ về tích điểm Điện tích điểm là một vật tích điện tích điểm. Tìm ví dụ về điện tích điện có kích thước rất nhỏ so Có mấy loại điện tích , điểm. với khoảng cách tới điểm mà ta 2
- các điện tích tương tác với xét. nhau như thế nào ? tìm câu trả lời 3. Tương tác điện Y/C học sinh thực hiện Các điện tích cùng dấu thì đẩy C1. nhau. Thực hiện C1. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. II. Định luật Culông. Hằng số điện môi Giới thiệu về Coulomb và Ghi nhận định luật. 1. Định luật Culông thí nghiệm của ông để Lực hút hay đẩy giữa hai diện thiết lập định luật. tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với Y/C HS viết biểu thức HS viết biểu thức tích độ lớn của hai điện tích và ĐL Ghi nhận đơn vị điện tỉ lệ nghịch với bình phương Giới thiệu đơn vị điện tích. khoảng cách giữa chúng. tích. Cá nhân Thực hiện C2. |q q | Y/C học sinh thực hiện F = k 1 2 2 ; k = 9.109 Nm2/C2. r C2. Đơn vị điện tích là culông (C). lắng nghe và nhận thức 2. Lực tương tác giữa các Ghi nhận khái niệm. điện tích điểm đặt trong điện Đặt vấn đề vào mục II.2 Tìm ví dụ. môi đồng tính. Hằng số điện Giới thiệu khái niệm Nêu biểu thức tính lực môi điện môi. tương tác giữa hai điện tích + Điện môi là môi trường cách Y/C học sinh tìm ví dụ. điểm đặt trong chân không. điện. Y/C học sinh nêu biểu + Khi đặt các điện tích trong thức tính lực tương tác Thực hiện C3. một điện môi đồng tính thì lực giữa hai điện tích điểm tương tác giữa chúng sẽ yếu đi đặt trong chân không. lần so với khi đặt nó trong chân không. gọi là hằng số Y/C học sinh thực hiện điện môi của môi trường ( C3. 1). 5.600.00=12.565=49.634 + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : | q1q2 | F = k . r2 + Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 3
- Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. 2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét; C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây. 3. Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. 4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. 5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. 6. Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. 7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. 4
- D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. 8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây? A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. 9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. 10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giới thiệu công nghệ HS lắng nghe ghi nhận Sơn tĩnh điện : Công nghệ phun sơn tĩnh điện và công phun sơn chất lượng cao và nghệ lọc khí thải tránh ô nhiễm môi trường Công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tìm hiểu thêm trong thực tế về tác dụng điện tích 4. Hướng dẫn về nhà: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Y/C học sinh đọc mục Em có biết ? Đọc mục Sơn tĩnh điện. Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. Thực hiện các câu hỏi trong sgk. BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách Nhận nhiệm vụ học tập. bài tập. 5
- IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Kĩ năng Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. 3. Thái độ: Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS … 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁPKĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. 6
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ HS trả lời các câu hỏi GV +Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này tương tác với nhau ntn? +Phát biểu ĐL CuLông .Vận dụng : Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn 2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ? 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng nội dung trọng tâm thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * GV đưa ra tình huống: Tiết 2 . THUYẾT Đưa1 thước nhựa nhiễm điện âm ELECTRON. ĐỊNH LUẬT lại gần 1 ống nhôm nhẹ được treo BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH trên 1 sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm bị hút về phía thước nhựa .Đưa thước ra xa thì thấy ống nhôm trở lại vị trí ban đầu . nguyên nhân làm cho thước nhựa HS sẽ đưa ra các có thể hút được ống nhôm ? câu trả lời => bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích Yêu cầu học sinh nêu cấu Nếu cấu tạo nguyên tử. nguyên tố tạo của nguyên tư về Gồm: hạt nhân mang điện phương diện điện. Lắng nghe ghi nhận tích dương nằm ở trung tâm Nhận xét câu trả lời của và các electron mang điện tích 7
- học sinh và chính xác hoá. âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại Ghi nhận điện tích, khối hạt là nơtron không mang điện Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và prôtôn mang điện dương. lượng của electron, prôtôn và nơtron. Electron là điện tích nguyên và nơtron. tố âm có điện tích là 1,6.10 19 C và khối lượng là 9,1.10 31 kg. Prôtôn là điện tích nguyên tố Suy nghĩ tìm câu trả lời dương có điện tích là +1,6.10 bình thường thì nguyên tử 19 C và khối lượng là 1,67.10 trung hoà về điện theo em vì Ghi nhận điện tích 27kg. Khối lượng của nơtron sao ?. nguyên tố. xấp xĩ bằng khối lượng của Giới thiệu điện tích nguyên prôtôn. tố. Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. Ghi nhận thuyết electron. Thực hiện Y/C của GV và Giới thiệu sơ lược thuyết trả lời các câu hỏi electron. +Khi nào nguyên tử mang Y/C HS đọc SGK để nắm điện tích dương và điện 2. Thuyết electron thêm kiến thức về thuyết tích âm(sự hình thành ion Thuyết electron là thuyết dựa Electron và đặt các câu hỏi dương và iôn âm) trên sụ cư trú và di chuyển kiểm tra sự tiếp thu kiến Thực hiện C1. của các điện tích để giải thích thức của HS các hiện tượng điện , các tính chất điện của các vật Yêu cầu học sinh thực * Nội dung :(SGK) hiện C1. nhắc lại khái niệm Nhớ lại kiến thức cũ trả lời II. Vận dụng vật(chất)dẫn (cách) điện ở 1. Vật dẫn điện và vật cách THCS ? HS lắng nghe ghi nhớ điện GV dựa vào khái niệm điện Vật dẫn điện là vật có tích tự do đưa khái niệm chứa các điện tích tự do. mới về vật (chất) dẫn điện , HS thảo luận đưa ra cách Vật cách điện là vật không cách điện . phát biểu khác về vật đãn chứa các electron tự do. Cho HS thảo luận và tìm ra điện và vật (chất) cách điện Sự phân biệt vật dẫn điện cách phát biểu khác về vật Suy nghĩ tìm câu trả lời và vật cách điện chỉ là tương (chất) dẫn điện và cách điện đối. 8
- Chân không dẫn điện hay Lắng nghe ghi nhớ cách điện ? tại sao ? GV thông báo : Mọi quá trình nhiễm điện đều là những quá trình tách các điện tích dương và âm và phân bố lại cac sđiện tích đó Quan sát GV làm thí trong cac svật hoặc trong các nghiệm phần của 1 vật . GV tiến hành thí nghiệm : Cho 1 vật nhiễm điện âm 2. Sự nhiễm điện do tiếp tiếp xúc với 1 ống nhôm xúc nhẹ treo trên sợi dây mảnh HS rút ra nhận xét về kết Nếu cho một vật tiếp xúc thì thấy ống nhôm và thước quả thí nghiệm .thảo luận với một vật nhiễm điện thì tách ra xa nhau . giải thích hiện tượng xảy ra nó sẽ nhiễm điện cùng dấu Y/C HS quan sát nhận xét HS : Khi cho 1 vật chưa với vật đó. kết quả thí nghiệm . Kết nhiễm điện tiếp xúc với vật quả thí nghiệm đó chứng tỏ nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điều gì ? giải thích ? điện cùng dấu với vật đó Qua thí nghiệm trên ta rút ra Quan sát GV làm thí được kết luận gì ? nghiệm GV tến hành thí nghiệm về sự nhiếm điện do hưởng ứng : Đưa1 thước nhựa nhiễm điện âm lại gần 1 ống nhôm nhẹ được treo 3. Sự nhiễm diện do trên 1 sợi dây mảnh thì thấy HS rút ra nhận xét về kết hưởng ứng ống nhôm bị hút về phía quả thí nghiệm .thảo luận Đưa một quả cầu A nhiễm thước nhựa .Đưa thước ra giải thích hiện tượng xảy a điện dương lại gần đầu M xa thì thấy ống nhôm trở lại của một thanh kim loại MN vị trí ban đầu . lắng nghe và ghi nhớ trung hoà về điện thì đầu M Y/C HS quan sát nhận xét nhiễm điện âm còn đầu N hiện tượng xẩy ra .Thảo nhiễm điện dương. luận Giải thích nguyên nhân làm cho thước nhựa có thể hút được ống nhôm ? Gv nhận xét và chính xác hoá câu trả lời của HS GV đặt vấn đề : Xét 1 hệ HS lắng nghe nhận thức III. Định luật bảo toàn vật trong đó chỉ có sự trao vấn đề . thảo luận trả lời điện tích 9
- đổi điện tích giữa cac svật câu hỏi của GV Trong một hệ vật cô lập trong hệ với nhau mà không về điện, tổng đại số các có liên hệ với điện tích bên điện tích là không đổi. ngoài .Hệ thoả mãn ĐK đó được gọi là hệ cô lập .Vậy trong hệ cô lập về điện thì điện tích hệ có đặc điểm gì ?Vì sao? GV chính xác hoá nội dung Lắng nghe ghi nhớ ĐL bảo toàn điện tích . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung về electron và áp dụng định luật làm bài tập. Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.1019 (C). B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.1031 (kg). C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. 3. Phát biết nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. 5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích 10
- cho nhau. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập giải thích một số hiện tượng trong thực tế Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập C1. Giải thích hiện tượng nhiễm điện âm của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng thuyết êlectron. C2. Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích hiện tượng đó bằng thuyết êlectron. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS trả lời. HS nộp vở bài tập. HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. C1.Khi cho quả cầu kim loại tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì một phần trong số êlectron ở kim loại truyền sang quả cầu cho đến khi điện tích hai vật cân bằng. Do đó sau khi tiếp xúc với vật nhiễm điện âm thì quả cầu kim loại cũng sẽ nhiễm điện âm vì bị thừa êlectron. C2. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng : Đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung hòa về điện Đầu M nhiễm điện âm, đầu N nhiễm điện dương. Nếu đưa quả cầu A ra xa thì thanh kim loại MN trở lại trạng thái trung hòa về điện . Giải thích: Điện tích dương ở quả cầu A sẽ hút các êlectron tự do trong thanh kim loại MN về phía nó. Vì vậy, ở đầu M gần quả cầu A sẽ thừa êlectron nên nhiếm điện âm, còn đầu N thiếu êlectron nên nhiễm điện dương. Khi đưa quả cầu A ra xa thì không có lực tương tác tĩnh điện nên các điện tích sắp xếp một cách mất trật tự và thanh MN trở về trạng thái trung hòa về điện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: tìm hiểu và giải thích một số hiện tượng đã gặp Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh Gợi ý: 11
- Khi cánh quạt quay, chúng cọ sát với không khí, khi đó chúng bị mất êlectron và trở thành vật nhiễm điện. Vật nhiễm điện có khả năng hút những vật nhẹ như bụi 4. Hướng dẫn về nhà: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Y/C HS trả lời C4,C5 Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết BTVN : 5,6,7 SGK electron trả lời On lại khái niệm từ trường , đường sức từ Nhận nhiệm vụ học tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 12
- Tiết 34. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được khái niệm điện trường. Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. 2. Kĩ năng Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. Giải các Bài tập về điện trường. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁPKĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. Thước kẻ, phấn màu. Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Chuẩn bị Bài trước ở nhà. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ HS trả lời các câu hỏi của GV + Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện 13
- do tiếp xúc, do hưởng ứng. Nhận xét cho điểm HS ghi nhận Đặt vấn dề vào bài mới Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu 3. Bài mới Họat động của giáo Họat động của học Nội dung viên sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu điện trường và cường độ điện trường Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * GV đưa ra tình huống: Tiết 34. ĐIỆN GV đưa hình ảnh đường sức điện của 1 số điện TRƯỜNG VÀ trường lên bảng cho HS thao khảo. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN HS quan sát định hướng ND Từ hình ảnh Gv dắn dắt vào bài => bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu khái niệm điện trường. định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 14
- pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Điện trường Giới thiệu sự tác Tìm thêm ví dụ về 1. Môi trường truyền tương tác điện dụng lực giữa các môi trường truyền Môi trường tuyền tương tác giữa các điện vật thông qua môi tương tác giữa hai tích gọi là điện trường. trường. vật. 2. Điện trường Giới thiệu khái Ghi nhận khái Điện trường là một dạng vật chất bao quanh niệm điện trường. niệm. các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện Y/C HS phát biểu trường tác dụng lực điện lên điện tích khác lại khái niệm Thực hiện Y/C đặt trong nó. của GV Vì điện trường Lắng nghe và ghi II. Cường dộ điện trường không thể nhận biết nhớ 1. Khái niệm cường dộ điện trường bằng các giác quan Cường độ điện trường tại một điểm là đại nên ta sẽ căn cứ lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện vào tác dụng của trường tại điểm đó. điện trường lên 1 2. Định nghĩa điện tích thử đặt Cường độ điện trường tại một điểm là đại trong nó để nghiên HS có thể nhận lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện cứu điện trường . xét dựa vào ĐL Cu trường của điện trường tại điểm đó. Nó được Nhận xét độ lớn Lông . xác định bằng thương số của độ lớn lực điện của lực tác dụng F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại của điện trường lên điểm đó và độ lớn của q. điện tích thử khi nó Lắng nghe vàghi F ở gần và xa điện nhận E = q trường ? 3. Véc tơ cường độ điện trường Như vậy cần phải F xây dựng 1 khái E q niệm đặc trưng cho sự mạnh yếu của Lắng nghe và tiếp Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi một điện trường tại 1 thu điện tích điểm có : điểm .Khái niệm đó khái niệm mới Điểm đặt tại điểm ta xét. là cường độ điện HS đọc SGK để Phương trùng với đường thẳng nối điện tích trường . nắm khía niệm điểm với điểm ta xét. GV dẫn dắt hình cường độ điện Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích thành khái niệm trường dương, hướng về phía điện tích nếu là điện cưòng độ điện thảo luận và trả tích âm. trường lời là đại lượng Độ lớn : E = F Y/C HS đọc vectơ. q SGKđể nắm khái 15
- niệm cương độ HS viết biểu thức điện trường . vectơ cường độ Cường độ điện điện trường: trường là đại lường F E vô hướng hay q vectơ ?vì sao ? Suy nghĩ + SGK Viết biểu thức trả lời vectơ cưòng độ điện trường ? HS hoàn thành C1 Vectơ cường độ điện trường có đặc điểm ntn?(phương, chiều , độlớn ) Y/C HS hoàn thành C1 Từ (3.1) , đơn vị HS có thể suy ra 4.Đơn vị đo cường độ điện trường : của F và q hãy suy được đơn vị E là Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện trường là ra đơn vị của E N/C N/C .tuy nhiên người ta dùng đơn vị đo cường độ điện trường là V/m . 5 . Cường độ điện trường của 1 điện tích điểm : Từ (1.1) và (3.1)Ta có công thức tính cường độ điện trường của 1 điện tích điểm Q trong chân không : Từ công thức của Cá nhân biến đổi ĐL CuLông và viết được công Q F (3.1) tìm công thức thức : E q k. r 2 tính cường độ điện Q u E F k. * Nếu Q > 0 E hướng xa Q trường của 1 điện q 2 r u * Nếu Q Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q Rút ra nhận xét : Từ công thức trên Không phụ htuộc có nhận xét gì về độ lớn điện tích độ lớn của cường thử q độ điện trường với điện tích thử q ? TIẾT 2 16
- GV đặt vấn đề : HS lắng nghe 6. Nguyên lý chồng chất điện trường :Các Giả sử có 2 điện nhận thức vấn đề điện trường E1 và E 2 đồng thời tác dụng lực tích điểm gây ra tại điện lên điện tích q 1 cách độc lập với nhau và M 2 vectơ cường độ điện tích q chịu tác dụng của điện trường điện trường E1 và ttổng hợp E E 2 . Giả sử tại M ta E = E1 + E 2 đặt 1 điện tích thử q =>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại một thì điện tích này sẽ điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc hình bình chịu tác dụng của 1 hành . lực điện : F q.E trong đó E tuân theo 1 nguyên Đọc SGK để nắm lý gọi là nguyên lý nội dung của chồng chất điện nguyên lý trường . Y/C HS đọc SGK để nắm nội dung của nguyên lý Y/C HS đọc SGK HS thực hiện Y/C III.Đường sức điện : để thu nhận thông của GV 1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK) tin về hình ảnh của 2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là đường mà đường sức điện. tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gia của GV lưu ý : Đường Lắng nghe ghi nhớ vectơ cường độ điện trường tại điểm đó . Nói sức điện cho phép . cách khác ,đường sức điện là đường mà lực xác định các hướng điện tác dụng dọc theo đó . vectơ cường độ điện trường tại mỗi 3. Hình dạng đường sức của 1 số điện điểm nó đi qua ,do trường : (SGK) đó giúp xác định hướng của lực tác 4.Các đặc điểm của đường sức điện : dụng lên các điện Phát biểu ĐN + Qua mỗi điểm trong điện trường có một tích đặt tại điểm đường sức điện đường sức điện và chỉ một mà thôi đó . HS có thể tham + Đường sức điện là những đường có hướng. Đường sức điện là khảo SGK và vẽ 1 Hướng của đường sức điện tại một điểm là gì ? hình ảnh của 1 số hướng của véc tơ cường độ điện trường tại Y/C HS vẽ hình đường sức điện điểm đó. dạng của 1 số đơn giãn . + Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường sức điện HS lắng nghe và những đường không khép kín. trong trường hợp quan sát 1 số hình + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện đơn giãn . ảnh của đường sức tích nhất định đặt vuông góc với với đường ĐV các trường hợp điện . sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ 17
- khác ta phải chụp điện trường tại điểm đó ảnh . GV đưa hình ảnh đường sức điện Đọc SGK mục của 1 số điện III.4/19 SGK và nêu trường lên bảng cho 1 số đặc điểm của HS thao khảo. đường sức điện . Y/C HS đọc mục Thảo luận trả lời III.4 để tìm hiểu C2 /SGK những đặc điểm của đường sức điện . Hoàn thành C2 /SGK GV nêu khái niệm Lắng nghe và ghi 5.Điện trường đều : điện trường đều . nhận khái niệm . Điện trường đều là điện trường mà vectơ Nêu VD về điện Cá nhân suy nghĩ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có trường đều giữa 2 vẽ dạng đường sức cùng phương chiều và độ lớn ; đường sức bản của tụ điện điện của điện điện là những đường song song khép kín . phẳng Y/C HS vẽ trường đều giữa 2 các đường sức điện. bản tụ . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. 3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 18
- lần. 4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. 5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. 6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. 7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. 8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. đường nối hai điện tích. B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. 9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q 1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. 10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. 19
- HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. BT: Hai điện tích HS làm một số bài |q .q | Trong không khí: F = k 1 2 2 điểm bằng nhau được tập vận dụng r đặt trong không khí / | q .q | Trong dầu: F = 1 22 cách nhau 10 cm, lực ε .r tương tác giữa hai / F 1 1 Lập tỉ số: = = � F / = = = 0,5N. F 1 điện tích là 1N. Đặt F ε 2 2 2 hai điện tích đó vào trong dầu có ε = 2 cách nhau 10 cm. hỏi lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giới thiệu về từ Lắng nghe và ghi Điện trường gần mặt đất : Con người trường gần mặt đất nhận cũng như sinh vật luôn sống trong một và ảnh hưởng của nó không gian có điện trường và chịu ảnh đến đời sống của con hưởng của nó người và sinh vật 4. Hướng dẫn về nhà: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại HS trả lời các câu hỏi của GV kiến thức trong bài . Y/C HS hoàn thành bài tập 9, 10 SGK . Hoàn thành các bài tập 9,10 SGK (9B,10 D) BTVN : 11 ,12 /21 SGK Nhận nhiệm vụ học tập về nhà RÚT KINH NGHIỆM : 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 31. MẮT
0 p | 502 | 81
-
Giáo án Hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat
7 p | 686 | 64
-
Giáo án Hóa học 11 bài 10: Photpho
7 p | 472 | 40
-
Tiết 50: KIỂM TRA 1 TIẾT
16 p | 231 | 37
-
Giáo án Vật lý 11 (Theo phương pháp mới)
117 p | 143 | 31
-
Giáo án Vật Lý 11 –Tiết 67. BÀI TẬP
6 p | 185 | 27
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Vật lí 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
5 p | 221 | 27
-
Giáo án Hóa 11 Bài 40 (Tiết 1): Ancol - Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí
4 p | 254 | 20
-
Tiết 11-12. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN - Tiết 2
11 p | 74 | 6
-
Giáo án Vật lí lớp 11 (Học kỳ 2)
113 p | 17 | 4
-
Giáo án Vật lí lớp 11 (Học kỳ 1)
128 p | 18 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 13 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Cù
6 p | 95 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
4 p | 52 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 11 năm 2014 - THPT An Phước
6 p | 36 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 11 năm 2014 - THPT An Phước
4 p | 39 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn