intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý 7 năm 2014-2015

Chia sẻ: Thanh Pham | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:114

215
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Vật lý 7 năm 2014-2015" là tài liệu giúp quý thầy cô soạn giáo án giảng dạy tốt hơn. Giáo án do GV. Phạm Huy Thành trường THCS số 2 Khoen On biên soạn. Tham khảo giáo án giúp học sinh nắm chắc bài học một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. Chúc các bạn học tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý 7 năm 2014-2015

  1. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 Ngày soạn: 17/08/2014                                              Ngày giảng:  23/08/2014                                                                                                                         CHƯƠNG I : QUANG HỌC Tiết 1. Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A ­ Mục tiêu :  * HS Tb ­ Yếu: 1. Kiến thức: ­ HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các  vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. ­ Phân biệt được vât sáng và ngu ̣ ồn sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ năng: ­ Biết cách làm các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. *  HS Khá – Giỏi :  1. Kiến thức: ­ Hiểu được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi  có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. ­ Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. Nêu được thí dụ  về  nguồn sáng và vật  sáng. 2. Kĩ năng: ­ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3. Thái độ: ­ Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. ­ Tích cực hợp tác nhóm ; đồng ý hay bác bỏ ý kiến người khác. B ­ Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi kết luận. 2. Học sinh: ­ Đọc trước  bài 1 : Nhận biết ánh sáng và nguồn sáng. C ­ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Gv: Ph¹m Huy Thµnh N¨m häc: 2014-2015
  2. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 HĐ1: Nhận biết ánh sáng ( 8’) I. Nhận biết ánh sáng. HĐ:  cả lớp. ­   Trả   lời   :   Trường   hợp   mắt   ta   biết   ­ Yêu cầu HS làm phần câu hỏi C1 ở SGK­ được ánh sáng:  4. 3. Ban ngày, đứng ngoài  trời mở mắt. ­ Yêu cầu HS làm theo cá nhân. C1. Kết luận: Ta nhận biết được ánh  sáng khi có  ánh sáng  truyền vào mắt  ta. HĐ2: Nhìn thấy một vật (15’).  II. Nhìn thấy một vật. HĐ:  nhóm. ­ Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận  ­ Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.  xét chéo. ­ Yêu cầu HS làm C2        C2       a) Đèn sáng (hình 1.2 a). * Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi  có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. HĐ3: Nguồn sáng và vật sáng (10’). III. Nguồn sáng và vật sáng HĐ: cả lớp. ­ Yêu cầu HS làm  C3 C3.   Vật   phát   sáng   là   đèn   pin   ;   vật  chiếu sáng là mảnh giấy. * Kết  luận: Dây tóc bóng  đèn tự  nó  phát ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng  hắt lại ánh sáng từ vật khác gọi chung  là vật sáng. HĐ4: Vận dụng (10’) IV. Vận dụng. HĐ: cả lớp. ­ Trả lời :  ­ Yêu cầu HS làm C4. C4. Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật  ? ánh sáng có trực tiếp truyền vào mắt ta  sáng   nhưng   không   chiếu   thẳng   vào  không. mắt   ta,   không   có   ánh   sáng   từ   đèn  truyền vào mắt ta nên ta không nhìn  thấy. Gv hương dân, g ́ ̃ ợi y HSK­G tra l ́ ̉ ơi C5. ̀ C5. Khói nhiều hạt nhỏ  li ti, các hạt  ? Khói gôm nh ̀ ưng hat nh ̃ ̣ ư thê nao? ́ ̀ khói   được   đèn   chiếu   sáng   trở   thành  ? Cac hat khoi khi bi đen chiêu sang co hăt ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́  các   vật   sáng.   Các   vật   sáng   nhỏ   li   ti  anh sang tr ́ ́ ở lai không?  ̣ xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng  Gv: Ph¹m Huy Thµnh 2 N¨m häc: 2014-2015
  3. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 mà ta nhìn thấy được. HĐ5. Hướng dẫn về nhà (1’):  ­ Học thuộc bài theo SGK­5. ­ Làm bài : 1.1 đến 1.5 (SBT). ­ Đọc trước bài 2: Sự truyền ánh sáng. Gv: Ph¹m Huy Thµnh 3 N¨m häc: 2014-2015
  4. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 Ngày soạn: 26/08/2014                                              Ngày giảng: 29/08/2014                                   Tiết 2. Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A ­ Mục tiêu * HS Tb ­ Yếu: 1. Kiến thức: ­ Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. ­ Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. ­ Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2. Kĩ năng: ­ Biết cách tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thí nghịêm để kiểm chứng lại  một hiện tượng về ánh sáng.  ­ Bước đầu biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng  trong thực tế. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. *  HS Khá – Giỏi :  1. Kiến thức: ­ Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. ­ Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. ­ Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2. Kĩ năng: ­ Biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thí nghịêm để kiểm chứng lại một  hiện tượng về ánh sáng. ­ Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực   tế. 3. Thái độ: ­ Tích cực trong hợp tác nhóm, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B­ Chuẩn bị 1. Giáo viên: ­ Bảng phụ ghi các câu hỏi. ­ Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 ống nhựa cong ; 1 ống nhựa thẳng đều dài 20 cm. ­ 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau; 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. 2. Học sinh: ­ Làm bài tập ở Bài 1. Đọc trước bài 2 : Sự truyền ánh sáng. C ­ Tiến trình lên lớp Gv: Ph¹m Huy Thµnh 4 N¨m häc: 2014-2015
  5. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 1. Ôn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (8’). ­ HS1 : ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng. ? Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật. ? ­ HS2 : Làm bài 1.1 ; 1.4 : (SBT). ( GV kiểm tra một số vở bài tập của HS ). 3. Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (15’). HĐ: nhóm. I. Đường truyền của ánh sáng. ­ Dự đoán (đúng hoặc sai ). ?   Hãy   dự   đoán   ánh   sáng   truyền   đi   theo  đường cong hay đường thẳng. ­ Quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống  ? Nêu phương án kiểm tra. thẳng và ống cong.  ­ GV đánh giá các phương án : có thực  C1 ­ Trả lời :         hiện được; không thực hiện được vì sao. ánh   sáng   từ   dây   tóc   bóng   đèn   truyền  ­ Yêu cầu HS làm thí nghiệm để  trả  lời  trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng. cá nhân. C1 ?   Không   có   ống   thẳng   thì   ánh   sáng   có  ­ HS nêu phương án thí nghiệm  truyền   theo   đường   thẳng   không.   ?   Có  phương   án   thí   nghiệm   nào   để   kiểm   tra  được. ­ Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận  ­ GV đánh giá các phương án và cho HS  xét chéo  về nhà thực hiện để báo cáo sau. C2       Thí nghiệm :  ­   Yêu   cầu   HS   làm   thí   nghiệC2 m   như  + Bật đèn   + Để 3 màn chắn 1; 2; 3 sao   theo nhóm. cho nhìn qua 3 lỗ A; B; C vẫn thấy ánh  sáng. + Kiểm tra 3 lỗ A; B; C có thẳng hàng  không. ­  Chốt  lại:  ánh  sáng  truyền  truyền theo  * kết quả : 3 lỗ A; B; C có thẳng hàng đường thẳng. ­ Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. ­   Tự   hoàn   thành   kết   luận.   (3   HS   trả  ­ Chốt lại và ghi bảng :  Đường  truyền  lời). của   ánh   sáng   trong   không   khí   là   đường  thẳng. ­   Ghi   định   luật   vào   vở   :   Trong   môi    trường   trong   suốt   và   đồng   tính,   ánh  Thông báo : môi trường không khí, nước,  sáng truyền đi theo đường thẳng tấm   kính   trong   gọi   là   môi   trường   trong  suốt. Mọi vị  trí trong môi trường có tính  chất như nhau đồng tính  Gv: Ph¹m Huy Thµnh 5 N¨m häc: 2014-2015
  6. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 HĐ2: Nghiên cứu thế nào là ánh sáng và chùm ánh (10’). HĐ: cả lớp II. Tia sáng và chùm sáng. ­   Trả   lời   :   Tia   sáng   (SGK­7).   Và   vẽ  đường truyền ánh sáng từ  điểm S đến  ? Quy ước tia sáng như thế nào. điểm M :  ­ Quan sát màn chắn : có  vệt sáng  hẹp  S M thẳng là hình  ảnh đường truyền của ánh  ­ Trả lời :  sáng. Chùm sáng gồm nhiều tia sáng. Có ba  ? Chùm sáng là gì. ? Có mấy loại chùm  chùm sáng. Khi vẽ  chùm sáng chỉ  cần  sáng. vẽ hai tia sáng ngoài cùng. C3 ­ Trả lời :           C3 ­ Yêu cầu HS làm         theo nhóm. a)   Chùm   sáng   song   song   gồm   các   tia  sáng   không   giao   nhau   trên   đường  truyền của chúng. b)  hội tụ  gồm  các tia sáng giao nhau  trên đường truyền của chúng. ­ Chốt lại và ghi bảng. c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng  ? Chúng ta cần nhớ những kiến thức gì. loe   rộng   ra   trên   đường   truyền   của  chúng. HĐ3: Vận dụng (10’). HTTC: cả lớp. III. Vận dụng. C4 C4 ­ Trả lời :           ­ Yêu cầu HS làm  ánh sáng từ  đèn phát ra đã đến mắt ta  theo đường thẳng ( qua 2 thí nghiệm  ­ Yêu cầu HS làm  C5 hình 2.1 ; 2.2 ). HSK­G ? Hãy cho biết làm thế  nào để  biết ta đã  C5 đứng thẳng hàng.  ­ Nêu phương án thí nghiệm. Làm thí  nghiệm: + Đặt mắt sao cho chỉ  nhìn thấy kim  gần   mắt   nhất   mà   không   nhìn   thấy   2  kim còn lại. + Giải thích : Các kim là vật chắn của  nhau ( theo định luật truyền thẳng của  ánh sáng ). Gv: Ph¹m Huy Thµnh 6 N¨m häc: 2014-2015
  7. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 HĐ4. Hướng dẫn về nhà (1’) ­ Học thuộc bài theo SGK định luật truyền thẳng của ánh sáng ; đặc điểm của các   loại chùm sáng. ­ Làm bài : 2.1 đến 2.4 (SBT). ­ Đọc trước bài 3: ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ngày soạn: 03/09/2014                                              Ngày giảng: 06/09/2014 Tiết 3. Bài 3 : ƯNG DUNG ĐINH LUÂT TRUYÊN THĂNG ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉  CUA ANH SANG ̉ ́ ́ . A ­ Mục tiêu. * HS Tb ­ Yếu: 1. Kiến thức: ­ Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. 2. Kĩ năng: ­ Làm thí nghiệm. ­ Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số  hiện tượng đơn   ̉ gian trong th ực tế và biêt đ ́ ược một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. *  HS Khá – Giỏi :  1. Kiến thức:  ­ Giải thích được vì sao có hiện tượng nguyệt thực ; nhật thực. 2. Kỹ năng: ­ Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số  hiện tượng trong   thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. Gv: Ph¹m Huy Thµnh 7 N¨m häc: 2014-2015
  8. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. B ­ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: ­ Chuẩn bị  cho mỗi nhóm: 1 cây nến ; 1 đèn pin ; 1 vật cản bằng bìa ; 1 màn chắn   sáng. ­ 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. 2. Học sinh: ­ Học thuộc bài cũ và đọc trước bài mới. C ­ Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8’) ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu  diễn như thế nào. Làm bài 2.1 (SBT). 3. Bài mới:  Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối (15’). HĐ: nhóm. I. Bóng tối – Bóng nửa tối. ­   Chuẩn   bị   thí   nghiệm   và   quan   sát   thí  nghiệm * Thí nghiệm 1:  C1 ­ Trả lời :            ­ Hướng dẫn HS làm theo các bước:  + Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau  + Để đèn ra sa cho có bóng rõ nét. vật cản có một vùng không nhận được  + Trả lời       . C1 ánh sáng từ  nguồn sáng  tới gọi là bóng  ­ Gợi y: v ́ ẽ  đường truyền tia sáng từ  đèn  tối. qua vật cản đến màn chắn.  C2      + Vùng bóng tối ở giữa màn chắn. * Thí nghiệm 2:  + Vùng sáng ở ngoài cùng. ­ Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 và trả  lời  + Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng  C2 Gv: Ph¹m Huy Thµnh 8 N¨m häc: 2014-2015
  9. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 là bóng nửa tối. ? Hiện tượng có gì khác ở thí nghiệm 1. ­ Nguồn sáng rộng so với màn chắn dẫn  ? Nguyên nhân có hiện tượng đó. đến tạo ra bóng đen và xung quanh có  ? Độ sáng của các vùng như thế nào. bóng nửa tối. ? Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố  trí dụng cụ  * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau  có gì khác. vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng  ? Bóng nửa tối khác bóng nửa sáng như  từ  một phần của nguồn sáng  tới gọi là  thế nào. bóng nửa tối.  HĐ2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực (10’). HTTC:  cả lớp II. Nhật thực – Nguyệt thực. a) Nhật thực :  ? Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của  Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. ( có thể  GV phải nêu ). ­ Thông báo : Khi Mặt Trời, Mặt Trăng,  Trái Đất nằm trên cùng 1 đường thẳng.  ­ Vẽ tia sáng:  ? Hãy vẽ  tia sáng từ  Mặt Trời để  nhận  thấy hiện tượng nhật thực. C3. ­ Yêu cầu HS làm C3 + Nguồn sáng: Mặt Trời. + Mặt Trăng: vật cản + Trái đất: màn chắn + Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm  trên cùng 1 đường thẳng. ­ Trả lời :  + Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng  ? Khi nào có nhật thực toàn phần. bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời. ?   Khi   nào   có   nhật   thực   một   phần.   (ghi   + Nhật thực một phần: đứng trong vùng  bảng). nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời. + Nguyệt thực: ban đêm Mặt Trăng bị  b) Nguyệt thực:  che khuất không đựơc Mặt Trời chiếu  ? Khi nào có nguyệt thực  ( ghi bảng)  sáng nữa. C4. ­ Yêu cầu HS làm C4 Mặt Trăng  ở  vị  trí 1 là nguyệt thực ; vị  ? ở phần II ta cần nhớ những gì. trí 2 và 3 trăng sáng. HĐ3: Vân dụng (10’). Gv: Ph¹m Huy Thµnh 9 N¨m häc: 2014-2015
  10. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 ­ HS tiên hanh theo nhom tra l ́ ̀ ́ ̉ ơi. ̀ III. Vận dụng. ́ ̀ ̣ (HSK­G) C5. Khi miêng bia lai gân man ̀ ̀  ­ Yêu cầu HS làm C5. ́ ơn thi bong tôi va bong n chăn h ̀ ́ ́ ̀ ́ ửa tôi đêú ̀  ̣ ̣ ơn. Khi miêng bia gân sat thu hep lai h ́ ̀ ̀ ́  man  ̀ chăn ̀  như   không  con ́  thì hâu ̀  bong ́   nửa tôi n ́ ữa chi con bong tôi ro net. ̉ ̀ ́ ́ ̃ ́ ­ Gv hương dân C6: Bong đen trong hai ́ ̃ ́ ̀   ̀ ̀ ực hiên C6. ­ HS vê nha th ̣ trương h ̀ ợp co bi che kin hêt không? Ban ́ ̣ ́ ́ ̀  trong hai trương h ̀ ợp năm trong vung bong ̀ ̀ ́   ́ ́ ửa tôi? tôi hay bong n ́ HĐ. Hướng dẫn về nhà. (1’) ­ Học thuộc bài theo SGK : nhật thực ; nguyệt thực ; bóng tối ; bóng nửa tối. ­ Làm bài : 3.1 đến 3.4 (SBT­5). Đọc phần có thể em chưa biết. ­ Đọc trước bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng. Gv: Ph¹m Huy Thµnh 10 N¨m häc: 2014-2015
  11. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 Ngày soạn: 10/09/2014                                             Ngày giảng: 13/09/2014 Tiết 4. Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG A ­ Mục tiêu  * HS Tb ­ Yếu: 1. Kiến thức: ­ Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. ­ Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 2. Kĩ năng: ­ Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để  biết quy luật   truyền ánh sáng. ­ Biết  ứng dụng định luật phản xạ  ánh sáng để  đổi hướng đường truyền ánh sáng  theo mong muốn. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. *  HS Khá – Giỏi :  1. Kiến thức:  ­ Xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. 2. Kỹ năng: ­ Thực hiên đ ̣ ược thí nghiệm, đo được góc, biết quy luật truyền ánh sáng. ­  Ưng d ́ ụng định luật phản xạ  ánh sáng để  đổi hướng đường truyền ánh sáng theo  mong muốn. 3. Thái độ: ­ Cẩn thận khi làm thí nghiệm và tích cực xây dựng bài ; hợp tác nhóm. B ­ Chuẩn bị 1. Giáo viên: ­ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để  tạo ra tia sáng. 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. 1 thước đo độ. 2. Học sinh: Học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài mới. C ­ Tiến trình lên lớp 1. Ôn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) ­ HS1: ? Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ­ HS2: ? Tại sao ta lại thấy bóng của ta vào lúc buổi trưa rõ nhất. Làm bài: 3.3 (SBT). 3. Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng (8’). Gv: Ph¹m Huy Thµnh 11 N¨m häc: 2014-2015
  12. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 ­ Trả  lời : gương phẳng tạo ra  ảnh của  ­ Yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi  vật trước gương. nhận thấy hiện tượng gì trong gương? C1. Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể  là  ? Thế  nào là  ảnh của một vật tạo bởi   gương phẳng như  tấm kim loại nhẵn ;  gương phẳng. tấm gỗ phẳng ; mặt nước phẳng… ­ Yêu cầu HS làm C1. ­ Hằng ngày chúng ta soi gương để  nhìn  ? Vậy ánh sáng đến gương rồi đi tiếp  thấy hình ảnh của mình. như thế nào. HĐ2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng. Tìm quy luật về sự đổi  hướng của ánh sáng khi gặp gương phẳng (20’). HĐ: nhóm. * Thí nghiệm: ­ Các nhóm làm thí nghiệm như SGK­12 ;  ­ GV bố trí thí nghiệm cho HS làm theo.  báo cáo ; nhận xét chéo. ­   Yêu   cầu   HS   làm   thí   nghiệm   theo  + SI là tia tới. nhóm. + I R là tia phản xạ.  ?  Chỉ ra tia tới, tia phản xạ. (Ghi bảng). ­ Pháp tuyến là đường thẳng vuông góc  ? Hiện tượng phản xạ ánh sáng. với mặt gương. 1.  Tia  phản  xạ   nằm  trong  mặt  phẳng  nào ? ­ Trả lời C2      ­   Giới   thiệu   tia   tới   và   đường   pháp  * Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng  tuyến.  mặt   phẳng   với  tia   tới  và   đường  pháp  ­ Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả  lời  tuyến. C2 ­ HS : a) Dự  đoán về  mối quan hệ  giữa  2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế  góc phản xạ và góc tới. nào với phương của tia tới ? b) thí nghiệm đo góc tới, góc phản xạ,  ­ Yêu cầu HS đọc phần thông tin về góc  ghi kết quả vào bảng. tới và góc phản xạ. Góc tới i Góc phản xạ i’ ­ Yêu cầu HS dự  đoán kết quả  về  góc  60 0 60 0 phản xạ và góc tới. 45 0 45 0 ­ Gv thực hiên thi nghiêm kiêm tra, goi ̣ ́ ̣ ̉ ̣  300 300 ̣ ̉ ̀ HS lên đoc kêt qua va ghi vao bang. ́ ̀ ̉ * Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng  ­ Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận.  góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng. * Định luật phản xạ ánh sáng: ­ Thông báo : hai kết luận trên là nội  + Tia phản xạ  nằm trong mặt phẳng tới   dung của định luật phản xạ ánh sáng. và đường pháp tuyến của gương  ở  điểm  4.   Biểu   diễn   gương   phẳng   và   các   tia  tới. sáng trên hình vẽ. + Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. ­   Thông   báo:   hai   kết   luận   trên   là   nội  ­ Trả lời C3 vẽ hình. dung của định luật phản xạ ánh sáng. ­ Yêu cầu HS làm C3 Gv: Ph¹m Huy Thµnh 12 N¨m häc: 2014-2015
  13. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 HĐ3: Vận dụng (7‘). ­ C4. HS ve hinh ̃ ̀ ­ Yêu cầu HS làm C4 y a. ́ ­ Đọc phần ghi nhớ SGK­14 và đọc phần  có thể em chưa biết. HĐ4. Hướng dẫn về nhà: (1’). ­ Học thuộc bài theo SGK­14.  ­ Làm bài : 4.1 đến hết (SBT). ­ Đọc trước bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Gv: Ph¹m Huy Thµnh 13 N¨m häc: 2014-2015
  14. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 Ngày soạn: 17/09/2014                                             Ngày giảng: 20/09/2014 Tiết 5. Bài 5. ANH CUA MÔT VÂT TAO B ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ỞI GƯƠNG PHĂNG ̉ A. Mục tiêu: * HS Tb ­ Yếu: 1. Kiến thức: ­ Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. ­ Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2. Kĩ năng: ­ Biêt làm thí nghi ́ ệm : Tạo ra  ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị  trí   của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. *  HS Khá – Giỏi :  1. Kiến thức: ̉ ược tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. ­ Hiêu đ 2. Kĩ năng: ­ Làm được thí nghiệm : Tạo ra ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí  của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: (cho mỗi nhóm) 1 gương phẳng có giá đỡ ; 1 tấm kính có giá đỡ ; 2 cây  nến, diêm để đốt. 1 tờ giấy ; 2 vật bất kì giống nhau. 2. Học sinh: Học bài và làm bài. Đọc trước bài 5:  ảnh của một vật tạo bởi gương   phẳng. C. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra 8’. Đề bài Câu 1. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Câu 2. P hát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Đáp án Điểm Câu 1. + Tia phản xạ  nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến   3.0 của gương ở điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. 3.0 Câu 2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo  4.0 Gv: Ph¹m Huy Thµnh 14 N¨m häc: 2014-2015
  15. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 đường thẳng.                                                                                       Duyệt của tổ khảo thí 3. Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (15’). HTTC: Nhóm. I.   Tính   chất   của   ảnh   tạo   bởi   gương   ­ HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2:  phẳng. + Quan sát: thấy ảnh giống vật. * Thí nghiệm: ­ Dự đoán:  ­ Yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK­ + Kích thước ảnh so với vật T15 và quan sát trong gương. + So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương  với khoảng cách từ vật đến gương. ­ Nhìn vào kính có  ảnh nhưng nhìn vào  màn chắn không có ảnh. ­ Làm thế nào để kiểm tra dự đoán đúng  ­ HS nêu phương an thi nghiêm. ́ ́ ̣ hay sai. 1.   ảnh   của   một   vật   tạo   bởi   gương   phẳng   có   hứng   được   trên   màn   chắn  không ? ­ Y/c HS nêu phương án thí nghiệm để  ­ Trả lời :          C1 kiểm tra. Không hứng được ảnh. ­ Gợi ý: ? ánh sáng có truyền qua gương  phẳng được không. ( Hãy Quan sát mặt  sau của gương). ­   Thay   gương   bằng   tấm   kính   phẳng  *   Kết   luận:   ảnh   của   một   vật   tạo   bởi   trong rồi làm thí nghiệm ; đưa màn chắn  gương phẳng không hứng được trên màn  đến   mọi   vị   trí   để   khẳng   định   không  chắn, gọi là ảnh ảo. hứng được ảnh. ­ Yêu cầu HS làm kết luận. ­ Các nhóm làm thí nghiệm:  2, Độ  lớn của  ảnh có bằng độ  lớn của  C2:  ảnh của viên phân 1 b́ ằng viên phân ́   vật không ?  1.  ̀ ́ ̣ ­ Y/c HS lam thi nghiêm hinh 5.3 ̀ Gv: Ph¹m Huy Thµnh 15 N¨m häc: 2014-2015
  16. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 * Kết luận: Độ lớn ảnh của một vật tạo  bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. ­ Yêu cầu HS làm kết luận. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của  C3 ­ Làm thí nghiệm kiểm tra và trả lời          vật đến gương và khoảng cách từ   ảnh  của điểm đó đến gương. ­ Gợi ý: Đo khoảng cách bằng cách đặt  thước   qua   vật   (ảnh)   đến   gương   và  * Kết luận 3: Điểm sáng và  ảnh của nó  vuông góc với gương. tạo   bởi   gương   phẳng   cách   gương   một  ­ Yêu cầu HS trả lời kết luận 3. Cũng có  khoảng bằng nhau. thể  cho HS phát biểu theo kết quả  thí  nghiệm   :   Khoảng   cách   từ   ảnh   đến  gương   bằng   khoảng   cách   từ   vật   đến  gương. HĐ2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (9’) HTTC:  cả lớp. II.   Giải   thích   sự   tạo   thành   ảnh   bởi  C4. gương phẳng  + Vẽ ảnh S’ đối xứng qua gương phẳng  ­ Yêu cầu HS làm C4 ( tính chất của ảnh qua gương phẳng). + Vẽ  hai tia phản xạ  IR và KM  ứng với   hai tia tới SI và SK ( Theo định luật phản  xạ ánh sáng). + Kéo dài hai tia phản xạ  : gặp nhau tại   ­ Thông tin:  ảnh của một vật là tập hợp  S’. của tất cả các điểm trên vật. HĐ3: Vận dụng (7’) HTTC: cả lớp. III. Vân dụng. C5: B A ­ Yêu cầu HS làm  C5, C6       A' B'   C6.   đó   là   vì   mặt   nước   hồ   là   gương  phẳng nên bóng của tháp chính là ảnh tạo  bởi gương phẳng. HĐ4. Hướng dẫn về nhà. (1’) ­ Học thuộc bài theo SGK­17. Gv: Ph¹m Huy Thµnh 16 N¨m häc: 2014-2015
  17. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 ­ Làm bài : 5.1 đến hết SBT. Đọc phần có thể em chưa biết. ­ Đọc trước bài 6: Gương cầu lồi. ̉ ̣ ỗi HS chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy.  ­ Chuân bi: M Gv: Ph¹m Huy Thµnh 17 N¨m häc: 2014-2015
  18. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 Ngày soạn: 24/09/2014                                             Ngày giảng: 27/09/2014 Tiết 6. Bài 6. THỰC HANH: QUAN SAT VA VE ANH CUA MÔT VÂT ̀ ́ ̀ ̃ ̉ ̉ ̣ ̣ TAO B ̣ ỞI GƯƠNG PHĂNG ̉ A­ Mục tiêu * HS Tb ­ Yếu: 1. Kiến thức: ­ Vận dụng cách vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng để làm bài tập đơn gian. ̉ 2. Kĩ năng: ­ Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. ­ Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. *  HS Khá – Giỏi :  1. Kiến thức: ­ Vận dụng cách vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng để làm bài tập có liên quan. 2. Kĩ năng: ­ Vẽ được ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. ­ Xác định chinh xac vùng nhìn th ́ ́ ấy của gương phẳng. 3. Thái độ : ­ Trung thực, cẩn thận, có ý thưc họ ́ c tập bộ môn. B ­ Chuẩn bị 1. Giáo viên: ­ Cho mỗi nhóm: 1 gương phẳng ; 1 cái bút chì ; 1 thước đo độ. 2. Học sinh: ­ Mỗi HS chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy.  C ­ Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’). ­ HS1: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Làm bài 5.3 (SBT).  ­ HS2: Làm bài 5.4 (SBT). 3. Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: Giao dụng cụ cho học sinh (3’). Gv: Ph¹m Huy Thµnh 18 N¨m häc: 2014-2015
  19. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 I. Chuẩn bị:  HTTC: cả lớp. ­ GV phát dụng cụ  cho mỗi nhóm HS.  Và giới thiệu chúng dùng để làm gì. ­ Các nhóm lên nhận dụng cụ và xem công  dụng của nó.  HĐ2: Nộị dung thực hành (5’). HTTC: cả lớp. ̣ Cac nhom nghe nhiêm vu cân th ́ ́ ̣ ̀ ực hiên. ̣ ­ Nêu nội dung thực hành: “Xác định  ảnh   của   một   vật   tạo   bởi   gương   phẳng”. ­   Giơí   thiêu ̣   cach ́   xác   định   vùng   nhìn  thấy của gương. HĐ3: Thực hành nội dung của SGK (18’). 1.   Xác   định   ảnh   của   một   vật   tạo   bởi   HTTC: nhóm. gương phẳng. ­   Yêu   cầu   HS   các   nhóm   làm   thí  ­ Các nhóm thực hành ;  báo cáo ; nhận xét  nghiệm. chéo  ­ Hướng  dẫn nhom HS làm: Ta ph ́ ải  C1 ́ ́ ́ ặt bút chì trước gương. chu y cach đ A A' A B B' A' B B' HĐ4: Hoàn thành mẫu báo cáo (10’). III. Mẫu báo cáo. HTTC: cá nhân. HS sử dung kiên th ̣ ́ ưc thu đ ́ ược hoan thanh ̀ ̀   ­ Yêu cầu HS làm mẫu báo cáo theo cá  ́ ́ ực hanh theo mâu SGK. bao cao th ̀ ̃ nhân. HĐ5: Thu bài báo cáo (2’). HTTC: cả lớp. ­ HS thu bài và nghe GV nhận xét. ­ Yêu cầu HS thu bài theo đơn vị nhóm. ­ nhận xét chung tình hình thực hành và  kết quả. Gv: Ph¹m Huy Thµnh 19 N¨m häc: 2014-2015
  20. Trêng THCS Sè 2 Khoen On Gi¸o ¸n: VËt Lý 7 HĐ6. Hướng dẫn về nhà. (1’) ­ Học thuộc bài theo SGK ­ Đọc trước bài 7. Gương cầu lồi. ̉ ̣ (Mçi nhãm) ­ Chuân bi: + 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước. + 1 cây nến, diêm đốt nến. Gv: Ph¹m Huy Thµnh 20 N¨m häc: 2014-2015
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2