Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng , khí - Thực hiện được thí nghiệm vêd sự dẫn nhiệt , các thí nghiệm chứng tỏtính dẫn nhiệt kém của chất lỏng , khí IIChuẩn bị : * Cho GV: - Giá thí nghiệm ; đèn cồn; sáp ; đinh ghim; 3 thanh : Đồng, nhôm, thủy tinh ; 2 ống nghiệm ; cối nước * Cho HS:- Cho mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm , thanh sắt , 5 đinh ghim , đèn cồn....
Dẫn nhiệt
I. Mục tiêu : - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng , khí
- Thực hiện được thí nghiệm vêd sự dẫn nhiệt , các thí nghiệm chứng tỏtính
dẫn nhiệt kém của chất lỏng , khí
IIChuẩn bị :
* Cho GV: - Giá thí nghiệm ; đèn cồn; sáp ; đinh ghim; 3 thanh : Đồng,
nhôm, thủy tinh ; 2 ống nghiệm ; cối nước
* Cho HS:- Cho mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm , thanh sắt , 5 đinh ghim , đèn
cồn
III. Các hoạt động dạy và học :
1 Ổn định 1/
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập (2PH)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc
lại cách biến đổi nhiệt năng
của vật. Vậy ta có thể làm
biến đổi nội năng của vật
bằng nhiều cách, thực hiện
công hay truyền nhiệt, nhiệt
năng được truyền từ phần này
sang phần khác của vật, hoặc
truyền từ vật này sang vật
khác, nhưng theo những cách
nào ? Các em sẽ được biết cụ
thể trong bàI học này hoặc HS: Theo dõi, nhận I. Sự đẫn
trong những bài học sau dụng cụ, tiến hành thí nhiệt:
nghiệm rồi đưa ra nhận 1. Thí nghiệm:
xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về
sự dẫn nhiệt (15ph)
GV: Giới thiệu công cụ thí - Trả lời câu hỏi : C1,, * Sự truyền
nghiệm và hướng dẫn cách C2 , C3. nhiệt năng từ
làm thí nghiệm, phát dụng cụ HS :C1: Thanh sắt nóng phần này sang
cho các nhóm lên ( đồng) phần khác được
GV: Tổng hợp ý kiến của các C2: Các đinh rơi theo gọi là sự truyền
nhóm rồi đưa ra nhận xét thứ tự : a, b, c, d, e. nhiệt ( Từ vật
chung. C3: Sự truỷền nhiệt này sang vật
năng từ đầu A đến đầu khác )
B trong thanh đồng.
GV: Yêu cầu học sinh tìm ví HS: Hoạt động nhóm
dụ về sự dẫn nhiệt làm thí nghiệm.
C4: Các đinh ghim II. Tính chất
. không rơi xuống đều dẫn nhiệt của
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về chứng tỏ các chất đẫn các chất:
tính chất dẫn nhiệt của các nhiệt khác nhau, kim * Thí nghiệm
chất: (16ph) loại dẫn nhiệt tốt hơn (Hình 22.2
thủy tinh. SGK)
C5: Trong 3 chất này
GV: Yêu cầu học sinh làm đồng dẫn nhiệt tốt nhất, Chất rắn dẫn
thí nghiệm theo hình 22.2 sau đó đến nhôm, thủy nhiệt tốt nhất,
(SGK) trả lời câu hỏi C4, C5. tinh dẫn nhiệt kém nhất chất khớ và chất
. HS: Quan sát - thảo lỏng dẫn nhiệt
luận nhóm - trả lời. kộm .Trong chất
C6: Không, chất lỏng rắn, kim loại dẫn
GV: Yêu cầu học sinh quan dẫn nhiệt kém nhiệt tốt nhất
sát giáo viên thí nghiệm hình C7: Không, chất dẫn
22.3&22.4 các nhóm thảo nhiệt kém
luận trả lời câu hỏi C6, C7. * Thí nghiệm (
. HS: Nghiên cứu, thảo Hình 22.3- 22.4
luận , trả lời SGK)
* Hoạt động 4: Vận dụng III. Vận dụng:
(10ph) C12: Vì kim loại dẫn (Ghi nhớ )
GV: Yêu cầu học sinh đọc, nhiệt tốt , những ngày
nghiên cứu các câu hỏi C8, nhiệt độ bên ngoàI thấp
C9, C10, C11, C12 trả lời dưới hơn nhiệt độ cơ thể nên
sự hướng dẫn của giáo viên. khi sờ vào kim loại
: nhiệt từ cơ thể truyền
C8: Tùy thuộc vào học sinh vào kim loại nhanh nên
C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, ta cảm thấy lạnh ,
sứ dẫn nhiệt kém. ngược lại những ngày
C10: Vì không khí ở giữa nóng nhiệt độ bên ngoài
những lớp áo mỏng dẫn nhiệt nóng hơn nhiệt độ cơ
kém. thể cho nên nhiệt từ
C11: Mùa đông để tạo ra các kim loại truyền sang cơ
lớp không khí dẫn nhiệt kém thể nên ta cảm thấy
giữa các lông chim. nóng.
IV. Dặn dò: 1ph -Học sinh
học bài cũ
Làm bài tập 22.1- 22.4
(SBTập)