intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 6 : REPORT _ BÁO BIỂU

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

264
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chức năng : Là công cụ dùng kết xuất dữ liệu, để tạo các báo cáo, báo biểu dùng cho in ấn. Report cho phép ta tạo các dạng báo cáo đa dạng, phong phú cùng các chức năng nhóm, sắp xếp. Report lấy dữ liệu nguồn từ các Table hay Query.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 6 : REPORT _ BÁO BIỂU

  1. GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 6 : REPORT _ BÁO BIỂU I. GIỚI THIỆU 1) Chức năng : Là công cụ dùng kết xuất dữ liệu, để tạo các báo cáo, báo biểu dùng cho in ấn. Report cho phép ta tạo các dạng báo cáo đa dạng, phong phú c ùng các chức năng nhóm, sắp xếp. Report lấy dữ liệu nguồn từ các Table hay Query. Các report được phân biệt với nhau bởi một tên. 2) Các thành phần trong một Report Report header : tiêu đề đầu của Report (  nội dung của thành phần này sẽ luôn xuất hiện đầu tiên trên màn hình).
  2. Page Header : Tiêu đề đầu của trang in.  Thường trình bày tiêu đề các cột của báo cáo trong phần này. Group  Muốn tạo một report có phân nhóm thì phải tạo ra các thành phần Group. Group Header : Tiêu đề đầu nhóm, là nội dung được in ở cuối mỗi nhóm. Thường dùng để trình bày tiêu đề đặt trưng phân nhóm dữ liệu. Group footer : Tiêu đề cuối nhóm, là nội dung in ở cuối mỗi nhóm. Thường dùng để trình bày các dữ liệu tổng kết, thống kê ở cuối mỗi nhóm. Detail : Phần chi tiết, dùng để in dữ liệu  thuộc một record của nguồn dữ liệu. Page Footer : Tiêu đề cuối trang in. 
  3. Report Footer : Tiêu đề cuối Report, nội  dung ở thành phần này sẽ luôn xuất hiện ở cuối màn hình. II. TẠO REPORT BẰNG CHỨC NĂNG WIZARD  Bước 1 : Tạo Query làm nguồn dữ liệu cho Report (nếu cần). Từ cửa sổ Database  Chọn Object là Report  Nhắp nút New, màn hình hiển thị khung đối thoại New Report.  Bước 2 : Chọn một trong các cách tạo Report sau :  Design View : Tạo Report thủ công.  Report Wizard : tạo nhờ Form Form Wizard.  Auto Report :
  4. Columnar : Tạo Report tự động dưới dạng cột.  Auto Report : Tabular : Tạo Report tự động dưới dạng bảng.  Chart Wizard : Tạo biểu đồ.  LabelReport : tạo report dạng nhãn. Choose the Table or Query where the object ‘s data comes Report : chọn nguồn dữ liệu cho Report. (Bạn bắt buộc phải chọn nếu thực hiện AutoForm). Trong kiến thức dưới đây, chúng ta sẽ chọn Report Wizard.
  5.  Bước 3 : Chọn Table hay Query chứa các fields cần xuất hiện, sau đó chọn các Field hiện trên Report. (Trả lời câu hỏi : “Which fields do you want on your Report ?”) Chọn xong nhấn nút Next.  Bước 4 : Chọn các field làm các cấp phân nhóm (trả lời câu hỏi :”Do you want to add any grouping levels ?”)
  6. Lưu ý : ở đây bạn chỉ được phép chọn tối đa 4 cấp phân nhóm mà thôi. Qui định phương thức phân nhóm (chỉ làm khi bạn có chọn chỉ tiêu phân nhóm) cho từng cấpphân nhóm bằng cách nhắp chọn nhóm tại hình ảnh bên trái rồi tại nút Grouping Options… sẽ hiển thị hộp thoại yêu cầu trải lời câu hỏi :”What Grouping intervals do you want for your level fields?”
  7. Qui định phương Tên Field làm chỉ thức cho từng nhóm tiêu phân nhóm Sau đây là qui định phương thức đối với một số dạng Field cơ bản. Đối với Field kiểu Text Normal : lấy toàn bộ giá trị Field làm chỉ tiêu  phân nhóm. 1 st letter : Lấy 1 ký tự đầu của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm. 2 st letter : Lấy 2 ký tự đầu của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm. 3 st letter : Lấy 3 ký tự đầu của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm. 4 st letter : Lấy 4 ký tự đầu của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm.
  8. 5 st letter : Lấy 5 ký tự đầu của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm. Đối với Field kiểu Date/Time Normal : lấy toàn bộ giá trị Field làm chỉ tiêu  phân nhóm. Year : Lấy giá trị năm của Field làm chỉ tiêu  phân nhóm. Quarter : Lấy giá trị theo quý của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm. Month : Lấy giá trị theo tháng của Field làm  chỉ tiêu phân nhóm. Week : Lấy giá trị theo tuần của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm. Day : Lấy giá trị theo ngày của Field làm chỉ  tiêu phân nhóm. Hour : Lấy giá trị giờ của Field làm chỉ tiêu  phân nhóm.
  9. Minute : Lấy giá trị phút của Field làm chỉ tiêu  phân nhóm. Đối với Field kiểu Number Normal : lấy toàn bộ giá trị Field làm chỉ tiêu  phân nhóm. 10s : Lập nhóm cho Field theo khoảng giá trị  :0 – 9, 10 – 19, 20 – 29,… 50s : Lập nhóm cho Field theo khoảng giá trị  :0 – 49, 50 – 99, 100 – 149,… 100s : Lập nhóm cho Field theo khoảng giá trị  :0 – 99, 100 – 199, 20 – 29,… 500s : Lập nhóm cho Field theo khoảng giá trị  :0 – 499, 500 – 999, 1000 – 1499,… 1000s : Lập nhóm cho Field theo khoảng giá  trị :0 – 999 – 1000 – 1999, 2000 – 2999,… 5000s : Lập nhóm cho Field theo khoảng giá  trị :0 – 4999,5000 – 9999,10000 – 14999,…
  10. 10000s : Lập nhóm cho Field theo khoảng giá  trị :0 – 9999,10000-199999,20000-29999,…. Sau khi xong nhắp Next  Bước 4: Chọn các Field làm chỉ tiêu sắp xếp dữ liệu và tỗng cộng số liệu (Trảlời câu hỏi:”What sort order and summary information do you want for detail records ?”) -Bạn có thể chọn các field làm chỉ tiêu sắp xếp (Ascending) hoặc (Descending- muốn có thì chỉ nhắp lại biểu tượng Ascending).
  11. -Nhắp nút Summary Options..(chỉ có khi bạn có chọn chỉ tiêu phân nhom để chọn các chỉ tiêu tính tổng cộng. Hộp thoạiSummary Options như sau : Chọn các chỉ tiêu tổng két theo từng nhóm:Sum (tính tổng), Avg(tính trung bình), Min(giá trị nhỏ nhât), Max(giá trị lớn nhất) Tại mục chọn Show:
  12. Chọn Detail and Summary: nếu bạn muốn in  báo cáo có cả phần chi tiết các record và tổng kết theo nhóm. Chọn Summary Only: nếu bạn muốn in báo  cáo chỉ có thông tin tổng kết mà thôi(tức là tạo báo cáo tổng kết). Chọn Calculate percent of total for sums:  nếu muốn in ra chỉ tiêu phần trăm của các thông tin tổng cộng ở từng nhóm. Chọn xong nhắp Ok, rồi chọn Next   Bước 5: Chọn cách thức trình bày dữ liệu và lề trong Report tại mục Layout Orientation: chọn kiểu in. Chọn Adjust the field with so all fields fit on a page: nếu bạn muốn trình bày tất cả trong field trọn trong trang in. Nhắp Next
  13.  Bước 6: Chọn hình thức trình bày chung của Report (trả lời câu hỏi: “ what stile would you like?”)  Bước 7: Đặt tiêu đề cho Report (trả lời câu hỏi: “ What title do you want for your report?”) Lựa chọn câu trả lời: Do you want to preview the report or modify the reports design? Preview the report: ban có thể xem kết quả trang in ngay khi hoàn thành xong. Modily the reports design: bạn có thể sửa chữa ngay sau khi hoàn thành. Nếu bạn chọn các field đưa vào Report từ nhiều bảng tại hộp Tables/queries: VI DỤ: Trong file HoaDon.MDB tạo một REPORT để in Hoá đơn bán hàng như hình vẽ :
  14. Dưới đây sẽ trình bày các bước để tạo Report theo như ví dụ trên. Bước 1 : Tạo nguồn dữ liệu chính và phụ cho Report (Trong ví dụ tạo nguồn dữ liệu là query gồm Mahd, Masp, Tensap, Donvitinh, Soluong, Dongia, Thamhtiem) Chú ý : Nguồn dữ liệu chính và phụ phải được xác định sao cho có thể quan hệ được với nhau.
  15. Bước 2 : Chọn Report, nhấn nút New_ Chọn Report Wizard, rồi chọn OK. Bước 3 : Chọn các Field hiển thị trong Report (Trả lời câu hỏi : “Which field do you want on your Report?” Chọn xong, nhấn Next. Bước 4 : Chọn hình thức trình bày dữ liệu cho Report.
  16. Chọn bảng trình bày nội dung chính tại Report (Trả lời câu hỏi :”How do you want to view your data?”. Chọn xong, nhấn Next. Bước 5 : Chọn các field làm chỉ tiêu phân nhóm dữ liệu ở phần phụ (nếu có).
  17. Bước 6 : Chọn chỉ tiêu sắp xếp dữ liệu (Trong ví dụ chọn Masv _ Ascending). Chọn các thông tin tổng kết bằng cách nhắp nút Summary Options.
  18. Bước 7 : Chọn hình thức trình bày dữ liệu và lề trong Report. Bước 8 : Chọn hình thức trình bày chung của Report ( Trả lời câu hỏi :”What style would you like ?”)
  19. Bước 9 : Đặt tiêu đề (tên) cho Report (Trả lời câu hỏi :”What title do you want on you Report?”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2