Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống thủy lực - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
lượt xem 8
download
Nội dung giáo trình Bảo dưỡng hệ thống thủy lực nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản chung cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa những sai hỏng thường gặp về hệ thống thủy lực trên máy thi công nền. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống thủy lực - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
- 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG THỦY LỰC NGHỀ: TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày…….tháng….năm 2017 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
- 2 Ninh Bình 2017
- 3 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình của trường cao đẳng cơ giới ninh bình. Cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình sẽ làm mọi cách để bảo vệ bản quyền của mình. Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình cám ơn và hoan nghênh các thông tin giúp cho việc tu sửa và hoàn thiện tốt hơn tài liệu này.
- 4 LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình mô đun “Bảo dưỡng hệ thống thủy lực” là một mô đun chủ yếu trong chương trình đào tạo nghề vận hành máy thi công nền trương trình trung cấp nghề . Nội dung giáo trình “Bảo dưỡng hệ thống thủy lực” nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản chung cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa những sai hỏng thường gặp về hệ thống thủy lực trên máy thi công nền. Nội dung giáo trình này được biên soạn theo chương trình đào tạo. Giáo trình được xây dựng dựa trên các tài liệu sửa chữa thủy lực , các tài liệu của các máy thông dụng và một phần rút ra từ trong quá trình thực tế trên các loại máy thường dùng. Mục đích chúng tôi soạn để tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và giảng dạy đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, sinh viên, yêu cầu đào tạo của nhà trường và xã hội. Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, xong cũng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp, các nhà chuyên môn và bạn đọc để tài liệu giảng dạy được hoàn thiện. Xin chân thành cảm ơn! Ninh Bình, ngày.......tháng......năm 201 Tham gia biên soạn 1. Hoàng Văn Thắng – Trưởng ban 2. Nguyễn Ngọc Giang 3. Đinh Ngọc Tứ
- 5
- 6 MỤC LỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 4 2. Bài 1: Giới thiệu chung về truyền động thủy lực 5 3. Bài 2: Bảo dưỡng bơm và động cơ thủy lực 14 4. Bài 3: Bảo dưỡng bộ phân phối và các van thủy lực 25 5. Bài 4: Bảo dưỡng thiết bị thủy lực phụ 35
- 7 Bài 1: Giới thiệu chung về truyền động thủy lực Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: Trình bày được sơ đồ, nguyên lý làm việc và những ưu nhược điểm của truyền động thủy lực; Nhận biết được các phần tử thủy lực trên máy thi công nền Rèn luyện tính cẩn thận, kỷ luật, tỉ mỉ của học sinh. Nội dung: 1. Truyền động thủy lực 1.1. Sơ đồ truyền động thuỷ lực Sơ đồ truyền động thuỷ lực theo hình 1.1. 1.2. Nguyên lý Truyền động thuỷ lực gồm 3 thành phần + Cơ cấu tạo năng lượng nhiệm vụ chính là biến cơ năng thành thuỷ năng bằng cachs hút dầu thuỷ lực từ thùng dầu và đẩy dầu đi với áp suất cao do vậy cơ cấu tạo năng lượng thường là bơm thuỷ lực bánh răng hoặc bơm piston.
- 8 + Phần tử điều khiển nhiệm vụ nhận dầu thuỷ lực có áp suất cao được bơm thuỷ lực cung cấp và điều khiển dòng dầu tới các vị trí làm việc với áp suất và lưu lượng theo thiết kế hoặc theo chế độ làm việc. Các phần tử điều khiển thường là các van hoặc cụm van phân phối. + Cơ cấu chấp hành nhiệm vụ nhận dòng thuỷ lực được cơ cấu điều khiển cấp đến biến năng lượng thuỷ lực thành cơ năng để sinh công có ích, cơ cấu chấp hành thường là các mô tơ thuỷ lực hoặc cụm piston – xi lanh thuỷ lực. 1.3. Ưu điểm, nhược điểm Ưu điểm + Truyền động được công suất cao và lực lớn, (nhờ các cơ cấu tương đối đơn giản, hoạt động với độ tin cậy cao nhưng đòi hỏi ít về chăm sóc, bảo dưỡng). + Điều chỉnh được vận tốc (dễ thực hiện tựđộng hoá theo điều kiện làm việc hay theo chương trình có sẵn). + Kết cấu gọn nhẹ, vị trí của các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc nhau. + Có khả năng giảm khối lượng và kích thước nhờ chọn áp suất thủy lực cao. + Nhờ quán tính nhỏ của bơm và động cơ thủy lực, nhờ tính chịu nén của dầu nên có thể sử dụng ở vận tốc cao mà không sợ bị va đập mạnh (như trong cơ khí và điện). + Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh
- 9 tiến của cơ cấu chấp hành. + Dễ đề phòng quá tải nhờ van an toàn. + Dễ theo dõi và quan sát bằng áp kế, kể cả các hệ phức tạp, nhiều mạch. Nhược điểm: + Mất mát trong đường ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử, làm giảm hiệu suất và hạn chế phạm vi sử dụng. + Khó giữ được vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi do tính nén đư ợc của chất lỏng và tính đàn hồi của đường ống dẫn. + Khi mới khởi động, nhiệt độ của hệ thống chưa ổn định, vận tốc l àm việc thay đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi. 2. Các thông số thường dùng trong hệ thống thuỷ lực 2.1. Áp suất: Áp suất thuỷ lực là một đại lượng đặc trưng chất lỏng chảy từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Áp suất Ký hiệu là P đơn vị là Pa, bar, at, atm. Kg/cm2 2.2. Lưu lượng: Lưu lượng thuỷ lực là đại lượng đặc trưng cho thể tích chất lỏng qua một mặt cắt lòng dẫn trong một đơn vị thời gian. Lưu lượng đơn vị đo là lít, m3 2.3. Độ nhớt Độ nhớt của một chất lỏng là một thông số đại diện cho ma sát trong của dòng chảy do vậy chất lỏng có độ nhớt càng cao thì ma sát trong của chất lỏng càng lớn và khi di chuyển trong đường ống càng sinh nhiệt độ cao. Ngược lại nếu độ
- 10 nhớt dầu thuỷ lực nhỏ quá dẫn đến sẽ khó làm kín mất mát công suất trên các khe hở hiệu suất thể tích không đạt được, độ nhớt của dầu thuỷ lực cũng phụ thuộc vào nhiệt độ ở nhiệt độ thấp thì độ nhớt của dầu thuỷ lực cao, nhưng nhiệt độ dầu thuỷ lực càng cao thì độ nhớt lại có xu hướng giảm xuống. trong dầu thuỷ lực thường dùng dầu có độ nhớt 32, 46, 68.. 3. Các ký hiệu phần tử thuỷ lực
- 11
- 12 4. Sơ đồ hệ thống thủy lực trên máy thi công nền 4.1. Sơ đồ hệ thống thuỷ lực máy xúc 1: piston gầu, 2: piston tay gầu. 3: Piston nâng cần. 4: thùng dầu. 5: Lọc dầu hồi. 6; lọc điều khiển. 7; mô tơ quay toa. 8; van di chuyển nhanh phải. 9; bơm chính. 10: cụm van. 11: két làm mát. 12 Van di chuyển nhanh trái. 13: khoá van tay gầu. 14: khoá van cần. 15 Khoá thuỷ lực an toàn. 16,17: PPC van trái và phải. 18: Cổ góp trung tâm.
- 13 4.2. Hệ thống thuỷ lực máy ủi
- 14 Bài 2: Bảo dưỡng bơm và động cơ thủy lực Thời gian: 24 giờ Mục tiêu: Trình bày được khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc của bơm và động cơ thủy lưc; Trình bày được quy trình bảo dưỡng bơm và động cơ thuỷ lực. Bảo dưỡng được một số bộ phận của bơm và động cơ thuỷ lực. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng; Bố trí vị trí làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp; Rèn luyện tính cẩn thận, kỷ luật, tỉ mỉ của học sinh. Nội dung: 1. Bảo dưỡng bơm thủy lực và động cơ thuỷ lực 1.1. Khái niệm và phân loại bơm thuỷ lực Để biến đổi cơ năng của động cơ chính thành năng lượng của dòng chất lỏng công tác và cung cấp cho động cơ thủy lực. Trên máy xúc thủy lực chủ yếu sử dụng 2 loại bơm: + Bơm bánh răng. + Bơm piston quay. Bơm bánh răng: Là bơm mà các bộ phận công tác của nó là bánh răng. Bơm piston quay: Là bơm quay tịnh tiến có bộ phận công tác là piston. 1.2. Khái niệm và phân loại về Động cơ thủy lực Để biến đổi năng lượng của dòng chất lỏng công tác thành cơ năng và truyền chuyển động cho các cơ cấu công tác. Động cơ thủy lực có 2 loại: + Xilanh thủy lực. + Môtơ thủy lực.
- 15 Xilanh thủy lực: Là động cơ thủy lực đơn giản, nó chuyển động tịnh tiến qua lại. Xilanh thủy lực có 2 loại: Xilanh thủy lực tác dụng một chiều. Xilanh thủy lực tác dụng hai chiều. Môtơ thủy lực: Là động cơ thủy lực có chuyển động quay. Có những máy thủy lực được gọi là bơm môtơ thủy lực, không những nó làm việc theo chế độ bơm mà còn làm việc theo chế độ môtơ. Đây là những sản phẩm được tiêu chuẩn hoá dùng để làm bơm thủy lực hoặc môtơ thủy lực. 1.3. Bảo dưỡng Bơm và động cơ thuỷ lực loại bánh răng 1.3.1. Cấu tạo và nguyên lý bơm và động cơ thuỷ lực bánh răng ăn khớp ngoài a. Cấu tạo bơm bánh răng ăn khớp ngoài
- 16 Loại này có một cặp bánh răng: Bánh răng chủ động 8 và bánh răng bị động 9 được chế tạo liền trục và lắp trong vỏ nhôm 7, được đậy kín bằng nắp 5. Bạc 6 là những gối đỡ trượt cho các trục đồng thời làm cữ chặn các mặt đầu bánh răng 8 và 9. Tấm giảm tải bằng cao su 11 lắp ở phía buồng hút để tránh sự vênh bạc 6 do phụ tải không đều gây ra. Chất lỏng bị rò rỉ theo trục qua lỗ 3 sau đó chảy vào buồng hút. Các vòng cao su 1, 2, 4 để làm kín. ở đầu trục bánh răng chủ động 8 có rãnh then hoa để nối bơm với động cơ chính bằng khớp nối. Trên vỏ 7 của bơm có lắp hai ống nối để nối khoang hút và khoang áp lực với các đường ống tương ứng. b. Nguyên lý làm việc bơm bánh răng ăn khớp ngoài Bơm hoạt động nhờ bánh răng dẫn chủ động quay theo chiều mũi tên và làm cho bánh răng bị động cũng quay theo.Năng lương cơ học để quay bánh răng được chuyển hóa thành năng lượng chât lỏng được hút từ khoang hút 1 sang khoang đẩy 4 qua các kẽ răng 2 và 6, và tạo thành áp suất cho khoang đẩy. Ấp suất được tạo nên bởi độ kín kít giữa thân bơm và chân răng và các bạc đỡ hai đầu bánh răng. Khe hở càng nhỏ thì sự rò rỉ càng ít và áp suất tạo nên càng lớn. 1.3.2. Bảo dưỡng bơm và động cơ thuỷ lực bánh răng ăn khớp ngoài vệ sinh bên ngoài bơm
- 17 kiểm tra sự rò rỉ dầu thuỷ lực kiểm tra và siết trặt các bu lông trên bơm nghe tiếng kêu của bơm khi bơm hoạt động 1.4. Bảo dưỡng bơm và động cơ thuỷ lực bánh răng ăn khớp trong 1.4.1. Cấu tạo và nguyên lý bơm và động cơ bánh răng ăn khớp trong a. Cấu tạo: 1. Thân Bơm; 2. Cửa áp lực; 3. Bánh răng ngoài; 4 bành răng trong; 5. Vành khuyết 6. Cửa hút; 7. Trục truyền động b. Nguyên lý làm việc: khi trục truyền động 7 quay ngược chiều kim đồng hồ thì bánh răng 3 và 4 cũng quay ngược chiều kim đồng hồ hút chất lỏng từ cửa hút 6 được chứa trong các kẽ răng khi các bánh răng quay qua vành khuyết 5 chất lỏng được chuyển đến cửa áp lực 2
- 18 1.4.2. Quy trình bảo dưỡng bơm bánh răng Bảo dưỡng bơm bánh răng gồm có: vệ sinh bên ngoài bơm kiểm tra sự rò rỉ dầu thuỷ lực kiểm tra và siết trặt các bu lông trên bơm nghe tiếng kêu của bơm khi bơm hoạt động 1.5. Bảo dưỡng Bơm và động cơ thuỷ lực piston thâng nghiêng không điều chỉnh được lưu lượng 1.5.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bơm piston thân nghiêng Bơm và môtơ thủy lực piston than nghiêng được sử dụng phổ biến trong máy thi công nền truyền động thủy lực. a. Sơ đồ nguyên lý (hình 7.6)
- 19 Hình 7.6. Bơm thủy lực piston chiều trục thân nghiêng 1 Trục; 2 Vỏ; 3 Ngõng tâm; 4 Thanh truyền; 5 Piston; 6 Khối xilanh; 7 Đĩa phân phối; 8 Nắp; b. Nguyên lý làm việc
- 20 Trục dẫn động 1 nhận chuyển động quay từ động cơ chính thường qua hộp giảm tốc và qua trục cácđăng 3 dẫn động cho khối xilanh. Nhờ có độ lệch tâm của trục dẫn động 1 với tâm của khối xilanh 6, do đó các piston 5 khi quay cùng với trục 1 và khối xilanh 6 sẽ đồng thời thực hiện chuyển động tịnh tiến qua lại trong xilanh. Sau mỗi vòng quay, piston thực hiện được hai hành trình hút và nén. Lưu lượng của bơm phụ thuộc vào hành trình của piston, hành trình của piston phụ thuộc vào góc nghiêng giữa khối xilanh và trục dẫn động (góc ). Như vậy góc nghiêng này càng lớn thì lưu lượng của bơm càng lớn và ngược lại. Góc này thường từ 120 150 có khi lên đến 300. 1.4.2. Quy trình bảo dưỡng bơm piston thân nghiêng Bảo dưỡng bơm gồm có: vệ sinh bên ngoài bơm kiểm tra sự rò rỉ dầu thuỷ lực nếu có sự rò gỉ thì bắt chặt các ty ô đường ống thuỷ lực kiểm tra và siết trặt các bu lông chân bơm nối bơm với sát xi nghe tiếng kêu của bơm khi bơm hoạt động nếu có tiếng kêu ken két thì có thể bơm đã bị vỡ có dị vật trong thân bơm lúc đó người vận hành cần kiểm tra lọc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn làm mát (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
45 p | 79 | 16
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điều khiển trong thiết bị cơ khí (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
66 p | 67 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điện (Nghề Vận hành máy thi công nền đường - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
24 p | 55 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống thủy lực (Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 36 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống thuỷ lực (Nghề: Vận hành máy thi công nền, cần cầu trục - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
60 p | 12 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điện (Nghề: Vận hành máy thi công nền - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
87 p | 10 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điện (Nghề: Vận hành máy thi cần cầu trục - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
87 p | 11 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống truyền động cơ khí (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
70 p | 8 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điện (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
87 p | 9 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống lái (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
88 p | 7 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống phanh (Nghề: Công nghiệp ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (2021)
92 p | 11 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (2021)
92 p | 7 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống thủy lực (Nghề Vận hành máy thi công nền đường - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 31 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn làm mát (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
45 p | 14 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điện trên máy thi công nền (Nghề: Vận hành máy thi công nền - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
66 p | 9 | 3
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điện trên máy thi công mặt đường (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
65 p | 12 | 3
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống thủy lực - khí nén (Nghề Vận hành máy thi công mặt đường - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
79 p | 28 | 3
-
Giáo trình Bảo dưỡng hệ thống điện (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
98 p | 110 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn