Giáo trình Bảo dưỡng – sửa chữa hệ thống lái (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 1
download
Nội dung của giáo trình Bảo dưỡng – sửa chữa hệ thống lái (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) bao gồm các bài sau: Bài 1: Nhận dạng, tháo lắp hệ thống lái; Bài 2: Sửa chữa, bảo dưỡng cơ cấu lái hệ thống lái cơ khí; Bài 3: Sửa chữa, bảo dưỡng cơ cấu lái hệ thống lái có trợ lực dầu; Bài 4: Sửa chữa, bảo dưỡng bơm trợ lực của hệ thống lái trợ lực dầu; Bài 5: Đo và điều chỉnh các góc đặt bánh xe; Bài 6: Kiểm tra nhanh hệ thống lái. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng – sửa chữa hệ thống lái (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: BẢO DƯỠNG - SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI NGÀNH: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của HIệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống lái là một trong những bộ phận quan trọng nhất của ô tô, đảm bảo an toàn và khả năng điều khiển xe. Việc bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái đòi hỏi kiến thức chuyên môn và kỹ năng cao để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu. Bảo dưỡng định kỳ hệ thống lái bao gồm kiểm tra và thay dầu trợ lực lái, kiểm tra và điều chỉnh bánh răng lái, cũng như kiểm tra và thay thế các bộ phận hao mòn như bi, bạc đạn và các khớp nối. Khi phát hiện các dấu hiệu bất thường như tiếng kêu lạ, cảm giác rung lắc hoặc khó điều khiển, cần tiến hành kiểm tra và sửa chữa ngay lập tức. Sự cẩn thận và chính xác trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái không chỉ kéo dài tuổi thọ của xe mà còn đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình "Bảo Dưỡng - Sửa Chữa Hệ Hệ thống lái " dành riêng cho người học trình độ trung cấp và Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài 1: Nhận dạng, tháo lắp hệ thống lái Bài 2: Sửa chữa, bảo dưỡng cơ cấu lái hệ thống lái cơ khí Bài 3: Sửa chữa, bảo dưỡng cơ cấu lái hệ thống lái có trợ lực dầu Bài 4: Sửa chữa, bảo dưỡng bơm trợ lực của hệ thống lái trợ lực dầu Bài 5: Đo và điều chỉnh các góc đặt bánh xe Bài 6: Kiểm tra nhanh hệ thống lái Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Mạnh Hùng 2. ThS. Trần Thế Liên 3. ThS. Nguyễn Hoàng Luân 4. Ks. Nguyễn Đào Vũ 5. Th.S. Nguyễn Đức Quý 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4 BÀI 1: NHẬN DẠNG, THÁO LẮP HỆ THỐNG LÁI ............................................. 11 BÀI 2: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG CƠ CẤU LÁI HỆ THỐNG LÁI CƠ KHÍ ......... 16 BÀI 3: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG CƠ CẤU LÁI HỆ THỐNG LÁI CÓ TRỢ LỰC DẦU ........................................................................................................................................ 21 BÀI 4: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG BƠM TRỢ LỰC CỦA HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC DẦU ............................................................................................................................... 26 BÀI 5: ĐO VÀ ĐIỀU CHỈNH CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE ........................................... 31 BÀI 6: KIỂM TRA NHANH HỆ THỐNG LÁI ............................................................ 40 3
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: BẢO DƯỠNG - SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI 2. Mã môn học: MĐ09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Công nghệ ô tô. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel: Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ chung của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel; giải thích được sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc chung của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel; phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng trong hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel; trình bày được phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng của các bộ phận hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ, phân loại hệ thống lái trong ô tô. A2. Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lái A3. Biết cách lập phiếu nghiệm thu, bàn giao A4. Hiểu biết về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 4.2. Về kỹ năng: B1. Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và trình bày các phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sữa chữa B2. Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đúng quy trình B3. Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và an toàn. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị C2. Giữ gìn vệ sinh công nghiệp C3. Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong bảo dưỡng, sửa chữa 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung STT MÔN HỌC/ MÔ ĐUN Thời gian học tập 4
- Thực hành/ Số Lý thực Tổng Kiểm tín tập/ bài cộng thuyết tra chỉ tập/ thảo luận I. Các môn chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II. Các môn/mô đun cơ sở 21 390 192 169 29 MH07 An toàn lao động 1 15 13 2 MH08 Tổ chức sản xuất 1 15 13 2 MH09 Vẽ kỹ thuật 2 45 13 30 2 Dung sai lắp ghép và Đo lường kỹ MH10 2 30 27 3 thuật MH11 Vật liệu cơ khí 2 30 27 3 MH12 AutoCad 2 45 15 27 3 MH13 Cơ kỹ thuật 2 30 27 3 MH14 Kỹ thuật điện - Điện tử 2 45 15 26 4 MH15 Tiếng anh chuyên ngành 3 45 42 3 MĐ01 Nguội cơ bản 2 45 43 2 MĐ02 Hàn cơ bản 2 45 43 2 Các môn học/mô đun chuyên môn III. 69 1500 480 889 131 nghề 5
- MH16 Nguyên lý động cơ đốt trong 2 30 27 3 Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ MĐ03 2 45 15 25 5 sửa chữa Bảo dưỡng - Sửa chữa cơ cấu trục MĐ04 4 105 15 80 10 khuỷu - thanh truyền Bảo dưỡng - Sửa chữa cơ cấu phân MĐ05 3 60 15 41 4 phối khí Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống bôi MĐ06 2 45 15 25 5 trơn và làm mát Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống MĐ07 nhiên liệu động cơ xăng dùng 3 60 15 39 6 BCHK Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống MĐ08 3 75 15 54 6 nhiên liệu động cơ diesel MĐ09 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống lái 2 45 15 25 5 Bảo dưỡng - Sửa chữa trang bị điện MĐ10 6 135 45 80 10 ô tô Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống MĐ11 3 60 15 39 6 phanh MĐ12 Kỹ thuật lái xe 3 60 15 39 6 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống MĐ13 5 105 30 67 8 truyền lực Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống di MĐ14 2 45 15 25 5 chuyển MH17 Lý thuyết ô tô 2 30 27 3 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống MĐ15 4 90 30 52 8 phun xăng điện tử Bảo dưỡng - Sửa chữa bơm cao áp MĐ16 3 75 15 54 6 điều khiển điện tử Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống điều MĐ17 3 75 15 54 6 khiển bằng khí nén MĐ18 Bảo dưỡng - Sửa chữa Hệ thống 3 75 15 54 6 6
- phanh ABS MĐ19 Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô 5 120 30 82 8 Bảo dưỡng - Sửa chữa hộp số tự MĐ20 3 75 15 54 6 động MH18 Nhiệt kỹ thuật 2 30 27 3 Công nghệ khí nén - thuỷ lực ứng MH19 2 30 27 3 dụng Công nghệ chế tạo phụ tùng và phục MH20 2 30 27 3 hồi chi tiết Thực tập sản xuất/ Thực tập xí IV. 9 375 95 265 15 nghiệp/ Chuyên đề. MĐ21 Thực tập xí nghiệp 7 315 65 245 5 MĐ22 Chuyên đề Hệ thống lái điện tử 1 30 15 10 5 Chuyên đề Hệ thống an toàn và tiện MĐ23 1 30 15 10 5 nghi trên ô tô Tổng số giờ chuẩn 120 2700 939 1563 198 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian Số Thực hành, Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT thảo luận, số thuyết tra* bài tập 1 Bài 1: Nhận dạng, tháo lắp hệ thống lái 8 4 4 2 Bài 2: Sửa chữa, bảo dưỡng cơ cấu lái hệ 8 2 5 1 thống lái cơ khí 3 Bài 3: Sửa chữa, bảo dưỡng cơ cấu lái hệ 8 2 6 thống lái có trợ lực dầu 4 Bài 4: Sửa chữa, bảo dưỡng bơm trợ lực 8 2 5 1 của hệ thống lái trợ lực dầu 5 Bài 5: Đo và điều chỉnh các góc đặt bánh 4 2 2 xe 7
- 6 Bài 6: Kiểm tra nhanh hệ thống lái 6 3 3 7 Kiểm tra kết thúc mô đun 3 3 TỔNG CỘNG 45 15 25 5 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Xưởng thực hành. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Xưởng thực hành, bảng, phấn, dụng cụ chuyên dùng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá 8
- Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, 1 Sau 8 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Định kỳ Thực hành Thực hành A3, A4, B3, C3 2 Sau 28 giờ A1, A2, A3, A4, Kết thúc môn Thực hành Thực hành B1, B2, B3, 1 Sau 45 giờ học C1, C2, C3. 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng công nghệ ô tô 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. 9
- - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1] PGS. TS. Nguyễn Văn Cường, Bảo Dưỡng và Sửa Chữa Hệ Thống Lái Ô Tô, NXBĐại học Bách Khoa TP.HCM, 2016. [2] TS. Trí Đức, Kỹ Thuật Bảo Dưỡng và Sửa Chữa Hệ Thống Lái Ô Tô, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2017. [3] PGS. TS. Lê Hoài Anh, Công Nghệ Bảo Dưỡng Hệ Thống Lái Ô Tô: Nguyên Lý và Thực Hành, NXB Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM ,2018. 10
- BÀI 1: NHẬN DẠNG, THÁO LẮP HỆ THỐNG LÁI ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Nhận dạng và tháo lắp hệ thống lái là một quy trình quan trọng trong việc bảo dưỡng và sửa chữa ô tô. Hệ thống lái bao gồm nhiều bộ phận phức tạp như tay lái, trục lái, bánh răng lái, và các bộ phận trợ lực. Để nhận dạng đúng các bộ phận này, người thợ cần có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tế. Khi tiến hành tháo lắp hệ thống lái, cần tuân thủ các quy trình kỹ thuật nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và độ chính xác. Bước đầu tiên là ngắt kết nối hệ thống điện và xả dầu trợ lực lái nếu có. Sau đó, tháo các ốc vít, bu lông và các khớp nối để tách rời các bộ phận. Quá trình lắp ráp lại đòi hỏi sự tỉ mỉ và chính xác, đảm bảo các bộ phận được gắn kết chặt chẽ và hoạt động đồng bộ. Việc thực hiện đúng quy trình nhận dạng và tháo lắp hệ thống lái không chỉ giúp khắc phục các sự cố hiệu quả mà còn đảm bảo an toàn cho người lái và kéo dài tuổi thọ của xe. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phát biểu đúng yêu cầu , nhiệm vụ hệ thống lái - Giải thích được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống lái. ➢ Về kỹ năng: - Tháo lắp, kiểm tra, và sửa chữa hệ thống lái - Bảo dưỡng hệ thống lái đúng yêu cầu kỹ thuật ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị - Giữ gìn vệ sinh công nghiệp - Cẩn thận trong khi sủ dụng thiết bị và dụng cụ - Cách tổ chức lao động và bố trí nơi làm việc hợp lý ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: 11
- ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. ✓ Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 12
- ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Nhiệm vụ, phân loại 1.1. Nhiệm vụ Hệ thống lái ô tô có nhiệm vụ chính là điều khiển hướng chuyển động của xe theo mong muốn của người lái. Hệ thống này giúp biến đổi lực quay vô lăng thành lực tác động lên bánh xe, đảm bảo xe có thể di chuyển theo đúng hướng và ổn định. Ngoài ra, hệ thống lái còn phải đảm bảo tính chính xác và độ nhạy trong việc chuyển hướng, đồng thời giảm thiểu các rung động và tiếng ồn gây ra từ bề mặt đường. Điều này không chỉ tạo cảm giác lái dễ chịu mà còn tăng cường sự an toàn khi vận hành xe. 1.2. Phân loại Hệ thống lái có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm: • Theo cấu tạo cơ khí: o Hệ thống lái bánh răng - thanh răng (Rack and Pinion Steering System): Thường được sử dụng trên các loại xe nhỏ gọn vì thiết kế đơn giản, gọn nhẹ và khả năng đáp ứng nhanh nhạy. o Hệ thống lái trục vít - đai ốc (Worm and Nut Steering System): Chủ yếu được sử dụng trên các xe tải lớn và xe khách vì khả năng chịu tải tốt và độ bền cao. • Theo phương pháp trợ lực: o Hệ thống lái cơ khí (Manual Steering): Dùng sức lực của người lái hoàn toàn, thường xuất hiện trên các dòng xe cũ hoặc xe không yêu cầu tính năng cao. o Hệ thống lái trợ lực (Power Steering): Bao gồm trợ lực thủy lực, trợ lực điện và trợ lực kết hợp (Electro-Hydraulic). Các hệ thống này giúp giảm sức lực cần thiết khi lái và tăng cường tính ổn định và an toàn. 2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 2.1. Cấu tạo Hệ thống lái thường bao gồm các bộ phận chính sau: • Vô lăng (Steering Wheel): Bộ phận mà người lái sử dụng để điều khiển hướng đi của xe. • Trục lái (Steering Shaft): Kết nối vô lăng với hộp lái, truyền lực quay từ vô lăng đến hộp lái. • Hộp lái (Steering Gearbox): Chuyển đổi chuyển động quay của vô lăng thành chuyển động thẳng của các bánh xe. Hộp lái có thể là loại bánh răng - thanh răng, trục vít - đai ốc hoặc loại khác. • Thanh nối (Tie Rods): Truyền lực từ hộp lái đến các bánh xe. • Bánh xe điều hướng (Steering Knuckles): Kết nối với các thanh nối và các bộ phận khác để điều khiển hướng của bánh xe. 2.2. Nguyên lý hoạt động 13
- Nguyên lý hoạt động của hệ thống lái bắt đầu khi người lái quay vô lăng. Lực này được truyền qua trục lái đến hộp lái. Tại đây, hộp lái chuyển đổi chuyển động quay của trục lái thành chuyển động thẳng của các thanh nối, điều khiển các bánh xe xoay theo hướng mong muốn. Trong hệ thống lái trợ lực, một bộ phận trợ lực (thủy lực hoặc điện) sẽ cung cấp thêm lực hỗ trợ, giúp người lái dễ dàng hơn trong việc điều khiển xe. 3. Tháo lắp nhận dạng cụm chi tiết lái dầu 3.1. Tháo cụm chi tiết lái Quy trình tháo cụm chi tiết lái dầu bao gồm các bước sau: - Ngắt kết nối hệ thống điện: Đảm bảo an toàn bằng cách ngắt kết nối ắc quy và các hệ thống điện liên quan. - Xả dầu trợ lực lái: Xả hết dầu trợ lực từ hệ thống để tránh rò rỉ và ô nhiễm. - Tháo vô lăng: Tháo các ốc vít cố định vô lăng và cẩn thận lấy vô lăng ra khỏi trục lái. - Tháo trục lái: Tháo các bu lông và ốc vít kết nối trục lái với hộp lái và các bộ phận khác. - Tháo hộp lái: Ngắt kết nối các ống dẫn dầu và dây điện (nếu có) rồi tháo hộp lái ra khỏi xe. - Tháo thanh nối và bánh xe điều hướng: Tháo các khớp nối và thanh nối để tách các bánh xe điều hướng khỏi hệ thống lái. 3.2. Nhận dạng cụm Sau khi tháo rời các bộ phận của hệ thống lái dầu, việc nhận dạng từng cụm chi tiết là bước quan trọng để kiểm tra và bảo dưỡng. Các cụm chi tiết chính bao gồm: • Hộp lái dầu (Hydraulic Steering Gearbox): Nhận dạng thông qua các thành phần như bơm trợ lực, van điều khiển, và các ống dẫn dầu. • Bơm trợ lực lái (Power Steering Pump): Được nhận dạng bằng việc kiểm tra cánh bơm, bộ phận điều khiển và các ống dẫn. • Thanh nối và khớp nối (Tie Rods and Joints): Nhận dạng qua hình dạng và kích thước, kiểm tra sự hao mòn và các dấu hiệu hư hỏng. 3.3. Lắp hoàn chỉnh hệ thống lái Quá trình lắp lại hệ thống lái yêu cầu tuân thủ các bước sau: - Lắp hộp lái: Đặt hộp lái vào vị trí và kết nối các ống dẫn dầu và dây điện (nếu có), sau đó cố định bằng các bu lông và ốc vít. - Lắp trục lái: Kết nối trục lái với hộp lái và các bộ phận khác, đảm bảo các khớp nối chắc chắn và không có độ rơ. - Lắp vô lăng: Đặt vô lăng vào trục lái và cố định bằng các ốc vít, đảm bảo vô lăng ở đúng vị trí và không bị lệch. - Kết nối thanh nối và bánh xe điều hướng: Lắp các thanh nối vào đúng vị trí và kết nối với bánh xe điều hướng, đảm bảo các khớp nối chắc chắn và không bị lỏng. 14
- - Kiểm tra và điều chỉnh: Sau khi lắp ráp xong, kiểm tra toàn bộ hệ thống lái để đảm bảo không có rò rỉ dầu, các khớp nối chắc chắn và hệ thống hoạt động trơn tru. Nếu cần thiết, điều chỉnh lại các bộ phận để đảm bảo độ chính xác và an toàn khi lái xe. ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Nhiệm vụ, phân loại 1.1. Nhiệm vụ 1.2. Phân loại 2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 2.1. Cấu tạo 2.2. Nguyên lý hoạt động 3. Tháo lắp nhận dạng cụm chi tiết lái dầu 3.1. Tháo cụm chi tiết lái 3.2. Nhận dạng cụm 3.3. Lắp hoàn chỉnh hệ thống lái ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Nhiệm vụ của hệ thống lái là gì và tại sao nó quan trọng đối với xe ô tô? Câu hỏi 2. Các bộ phận chính của hệ thống lái là gì và chức năng của từng bộ phận như thế nào? Câu hỏi 3. Quy trình tháo cụm chi tiết lái dầu gồm những bước nào và cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn? Câu hỏi 4: Cách nhận dạng từng cụm chi tiết trong hệ thống lái dầu như thế nào và dấu hiệu nhận biết sự hao mòn của chúng? Câu hỏi 5. Quá trình lắp hoàn chỉnh hệ thống lái cần tuân thủ những bước nào và làm thế nào để kiểm tra và điều chỉnh hệ thống sau khi lắp ráp? 15
- BÀI 2: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG CƠ CẤU LÁI HỆ THỐNG LÁI CƠ KHÍ ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu lái của hệ thống lái cơ khí là một phần quan trọng trong việc duy trì khả năng điều khiển và an toàn của xe ô tô. Hệ thống lái cơ khí, thường được sử dụng trên các loại xe cũ hoặc xe không yêu cầu tính năng cao, bao gồm các bộ phận như vô lăng, trục lái, bánh răng, thanh răng, và các khớp nối. Việc bảo dưỡng định kỳ hệ thống lái cơ khí bao gồm kiểm tra và bôi trơn các khớp nối, điều chỉnh độ rơ của bánh răng, và thay thế các bộ phận bị mòn hoặc hư hỏng. Sửa chữa hệ thống lái cơ khí đòi hỏi kỹ thuật viên phải có kỹ năng và kiến thức chuyên sâu để nhận diện và khắc phục các vấn đề như tiếng kêu lạ, cảm giác rung lắc hoặc khó điều khiển vô lăng. Sự tỉ mỉ và cẩn thận trong quá trình sửa chữa và bảo dưỡng không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ của hệ thống lái mà còn đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách. ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phát biểu đúng yêu cầu , nhiệm vụ cơ cấu lái - Giải thích được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu lái ➢ Về kỹ năng: - Tháo lắp, kiểm tra, và sửa chữa cơ cấu lái - Bảo dưỡng cơ cấu lái đúng yêu cầu kỹ thuật. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị - Giữ gìn vệ sinh công nghiệp - Cẩn thận trong khi sủ dụng thiết bị và dụng cụ - Cách tổ chức lao động và bố trí nơi làm việc hợp lý ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 16
- - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 17
- ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 1.1. Cấu tạo Hệ thống lái cơ khí là một hệ thống cơ bản dùng để điều khiển hướng chuyển động của xe. Cấu tạo của hệ thống lái cơ khí bao gồm các thành phần chính sau: • Vô lăng (Steering Wheel): Đây là bộ phận mà người lái sử dụng để điều khiển hướng đi của xe. Vô lăng thường được làm bằng vật liệu nhẹ và bền, và có thiết kế đảm bảo dễ cầm nắm. • Trục lái (Steering Shaft): Trục lái kết nối vô lăng với hộp lái, truyền lực quay từ vô lăng đến hộp lái. • Hộp lái (Steering Gearbox): Chuyển đổi chuyển động quay của trục lái thành chuyển động thẳng của thanh nối, giúp điều khiển hướng của bánh xe. Hộp lái cơ khí thường sử dụng cơ cấu bánh răng - thanh răng hoặc trục vít - đai ốc. • Thanh nối (Tie Rods): Các thanh nối này truyền lực từ hộp lái đến bánh xe điều hướng, giúp bánh xe quay theo hướng điều khiển. • Khớp nối và cơ cấu xoay (Joints and Knuckles): Khớp nối và cơ cấu xoay kết nối thanh nối với bánh xe, cho phép bánh xe quay tự do theo các góc độ khác nhau. 1.2. Nguyên lý hoạt động Nguyên lý hoạt động của hệ thống lái cơ khí dựa trên việc truyền lực từ vô lăng qua các bộ phận cơ khí đến bánh xe. Khi người lái quay vô lăng, lực này được truyền qua trục lái đến hộp lái. Tại hộp lái, chuyển động quay của trục lái được chuyển đổi thành chuyển động thẳng của thanh nối. Thanh nối sau đó truyền lực này đến bánh xe điều hướng, làm cho bánh xe quay theo hướng mong muốn. Hệ thống lái cơ khí không có trợ lực, do đó yêu cầu người lái phải dùng nhiều lực hơn để quay vô lăng, đặc biệt khi xe đang di chuyển chậm hoặc dừng. 2. Phân loại Hệ thống lái cơ khí có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau: • Theo cơ cấu chuyển động: o Hệ thống lái bánh răng - thanh răng (Rack and Pinion Steering System): Sử dụng bánh răng và thanh răng để chuyển đổi chuyển động quay thành chuyển động thẳng. Đây là loại phổ biến nhất trong các xe hơi hiện đại vì thiết kế đơn giản và hiệu suất cao. o Hệ thống lái trục vít - đai ốc (Worm and Nut Steering System): Sử dụng trục vít và đai ốc để điều khiển hướng bánh xe. Loại này thường được sử dụng trong các xe tải và xe khách vì khả năng chịu tải lớn và độ bền cao. • Theo ứng dụng: o Hệ thống lái cho xe du lịch (Passenger Car Steering System): Thường sử dụng hệ thống bánh răng - thanh răng do yêu cầu độ nhạy và chính xác cao. 18
- o Hệ thống lái cho xe tải và xe công nghiệp (Truck and Industrial Vehicle Steering System): Thường sử dụng hệ thống trục vít - đai ốc do yêu cầu chịu tải lớn và độ bền cao. 3. Tháo lắp, kiểm tra cơ cấu lái 3.1. Tháo lắp Quá trình tháo lắp cơ cấu lái cần được thực hiện một cách cẩn thận và tuân thủ các bước sau: - Ngắt kết nối hệ thống điện: Đảm bảo an toàn bằng cách ngắt kết nối ắc quy và các hệ thống điện liên quan. - Tháo vô lăng: Tháo các ốc vít cố định vô lăng và cẩn thận lấy vô lăng ra khỏi trục lái. - Tháo trục lái: Tháo các bu lông và ốc vít kết nối trục lái với hộp lái và các bộ phận khác. - Tháo hộp lái: Ngắt kết nối các ống dẫn dầu và dây điện (nếu có) rồi tháo hộp lái ra khỏi xe. - Tháo thanh nối và khớp nối: Tháo các khớp nối và thanh nối để tách các bánh xe điều hướng khỏi hệ thống lái. 3.2. Kiểm tra Kiểm tra cơ cấu lái bao gồm các bước sau: - Kiểm tra ngoại quan: Quan sát các bộ phận để phát hiện các dấu hiệu hư hỏng, mòn hoặc rò rỉ dầu. - Kiểm tra độ rơ của vô lăng: Xác định xem vô lăng có độ rơ quá mức hay không, có thể chỉ ra các vấn đề với bánh răng hoặc các khớp nối. - Kiểm tra thanh nối và khớp nối: Đảm bảo các thanh nối và khớp nối không bị mòn hoặc hỏng, và các bu lông và ốc vít được siết chặt đúng cách. - Kiểm tra bôi trơn: Đảm bảo các khớp nối và cơ cấu xoay được bôi trơn đầy đủ để giảm ma sát và mòn. 4. Bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu lái 4.1. Bảo dưỡng cơ cấu lái Bảo dưỡng cơ cấu lái là một phần quan trọng để duy trì hiệu suất và độ bền của hệ thống. Các bước bảo dưỡng bao gồm: - Kiểm tra và bôi trơn định kỳ: Đảm bảo các khớp nối và bánh răng được bôi trơn đầy đủ để giảm ma sát và mòn. - Kiểm tra độ rơ và điều chỉnh: Kiểm tra độ rơ của vô lăng và điều chỉnh nếu cần thiết để đảm bảo độ nhạy và chính xác của hệ thống lái. - Thay thế các bộ phận hao mòn: Thay thế các bộ phận như khớp nối, thanh nối và bạc đạn nếu chúng bị mòn hoặc hư hỏng. - Kiểm tra và điều chỉnh bánh răng: Đảm bảo các bánh răng trong hộp lái không bị mòn và hoạt động trơn tru, điều chỉnh nếu cần thiết. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô)
127 p | 209 | 53
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
100 p | 90 | 28
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
149 p | 80 | 24
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa bơm cao áp (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
95 p | 104 | 22
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
138 p | 72 | 21
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
229 p | 40 | 14
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
75 p | 47 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điện (Nghề: Công nghệ ôtô - Sơ cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
78 p | 77 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
56 p | 36 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sữa chữa điện động cơ ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
90 p | 22 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
62 p | 42 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
74 p | 34 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
79 p | 30 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
169 p | 29 | 7
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
65 p | 22 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
63 p | 28 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Nghề: Công nghệ ôtô) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
96 p | 15 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô-xe máy (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
79 p | 14 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn