Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ (Nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
lượt xem 5
download
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ (Nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên Phân tích được hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và trình bày đúng các phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và các bộ phận cố định động cơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ (Nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
- SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁP TRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ NGHỀ: Kỹ thuật máy nông nghiệp TRÌNH ĐỘ: Trung cấp Ban hành kèm theo Quyết định số:03a/QĐ- TTCTM ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Trường Trung cấp Tháp Mười Tháp Mười, năm 2020 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các tiêu đề đích về đào tạo và tham khảo. Mọi tiêu đề đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với tiêu đề đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và nghề Công nghệ ôtô ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng đóng góp cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc biên soạn giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy của đội ngũ giáo viên cũng như học tập của học sinh nghề KỸ THUẬT MÁY NÔNG NGHIỆP tạo sự thống nhất trong quá trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy nông nghiệp đáp ứng nhu cầu thực tế sản xuất của các doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế là vấn đề cấp thiết cần thực hiện. Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành với những kiến thức, kỹ năng nghề được bố trí kết hợp khoa học nhằm đảm bảo tốt nhất mục tiêu đề ra của từng môn học, mô-đun. Trong quá trình biên soạn, tác giả đã tham khảo nhiều chuyên gia đào tạo nghề Công nghệ ôtô để cố gắng đưa những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất phù hợp với thực tế sản xuất, đặc biệt dễ nhớ, dễ hiểu không ngoài mục đích nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất hiện nay. Trong quá trình biên soạn mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các bạn học sinh để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. 3
- MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................. 4 BÀI 1: THÁO LắP, NHậN DạNG Bộ PHậN Cố ĐịNH VÀ CƠ CấU TRụC KHUỷU THANH TRUYềN......................................................................... 7 1. Tháo lắp, nhận dạng bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.................................................................................................... 7 1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại.................................................. 7 1.2. Đặc điểm cấu tạo...................................................................... 10 1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. . 17 1.4. Phương pháp tháo, lắp bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền..................................................................................... 18 1.4.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ...................................................... 18 Bài 2: Bảo dưỡng bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền ................................................................................................................ 25 1. Bảo dưỡng bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. . 25 1.1. Mục đích.............................................................................. 25 1.2. Nội dung bảo dưỡng............................................................ 25 1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. . 26 1.4. Phương pháp bảo dưỡng bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.......................................................................... 27 Bài 3: Sửa chữa bộ phận cố định của động cơ ..........30 1. Sửa chữa bộ phận cố định của động cơ....................................... 30 1.1. Nguyên nhân sai hỏng của bộ phận cố định động cơ. .......30 1.2. Phương pháp kiểm tra xác định sai hỏng.................................31 1.3. Phương pháp sửa chữa sai hỏng....................................... 34 Bài 4: Sửa chữa xy lanh ..................................... 39 1. Sửa chữa xy lanh.......................................................................... 39 1.1. Nhiệm vụ của xy lanh. .......................................................... 39 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của xy lanh. ...........................39 1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. . . .40 1.4. Phương pháp sửa chữa xy lanh.......................................... 40 Bài 5: Sửa chữa nhóm pít tông ...................................... 43 1. Sửa chữa nhóm pít tông................................................................ 43 1.1. Nhiệm vụ của nhóm pít tông. ............................................... 43 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của nhóm pít tông. ...............43 1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. . .45 2. Chốt pít tông.................................................................................... 46 3. Xéc măng ....................................................................................... 46 Bài 6: Sửa chữa nhóm thanh truyền ........................................... 51 1. Sửa chữa nhóm thanh truyền........................................................ 51 1.1. Nhiệm vụ của nhóm thanh truyền. ....................................... 51 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của nhóm thanh truyền. ...........51 1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. . .52 Bài 7: Sửa chữa nhóm trục khuỷu......................................... 58 4
- 1. Sửa chữa nhóm trục khuỷu............................................................. 58 1.1. Nhiệm vụ của nhóm trục khuỷu. ............................................ 58 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của nhóm trục khuỷu...............58 1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. . 59 1.4. Phương pháp sửa chữa........................................................ 60 5
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ. Mã mô đun: MĐ 16. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Trước khi học mô đun này học sinh phải hoàn thành: MĐ 15. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Giúp cho học viên hiểu được cấu tạo và nhiệm vụ của trục khuỷu, nhận dạng được những sai hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: Trình bày đúng nhiệm vụ, cấu tạo cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và các bộ phận cố định động cơ. - Về kỹ năng: + Phân tích được hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và trình bày đúng các phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và các bộ phận cố định động cơ. + Thực hiện được các công việc: Tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và các bộ phận cố định động cơ đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn. + Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ và thiết bị tháo, lắp, đo kiểm tra trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện được tính kỷ luật, nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập. + Chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ trong quá trình học. + Thực hiện đúng quy trình an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Nội dung của mô đun: 6
- BÀI 1: THÁO LắP, NHậN DạNG Bộ PHậN Cố ĐịNH VÀ CƠ CấU TRụC KHUỷU THANH TRUYềN Gới thiệu: Sơ lược về các bộ phận chính của động cơ như cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền và qui trình tháo lắp. Mục tiêu của bài: - Trình bày đúng nhiệm vụ, cấu tạo chung, lực tác dụng lên thân máy, nắp máy và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. - Tháo lắp bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền đúng quy trình, quy phạm và đúng yêu cầu kỹ thuật. - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề máy nông nghiệp. - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung chính: 1. Tháo lắp, nhận dạng bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại. - Bộ phận cố định gồm: Nắp máy; thân máy; xy lanh và đáy dầu (cát te). - Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền gồm: Pit tông, chốt pit tông, xéc măng, thanh truyền, trục khuỷu và bánh đà. 1.1.1. Nắp máy: - Nhiệm vụ: + Đậy kín lỗ xilanh cùng với đỉnh pittông và xy lanh tạo thành buồng cháy của động cơ. + Làm giá đỡ cho một số chi tiết như xu páp, bu gi (động cơ xăng), vòi phun (động cơ diesel). + Cùng với thân máy giải nhiệt động cơ. - Phân loại: + Nắp máy đúc liền thành một khối: Sử dụng phổ biến. + Nắp máy đúc rời cho từng xi lanh: Ít sử dụng. 1.1.2. Thân máy: - Nhiệm vụ: Thân máy (khối xi lanh) là bộ phận dùng để lắp đặt và bố trí hầu hết các cụm chi tiết của động cơ như: xy lanh, nhóm trục khuỷu, nhóm pit tông, thanh truyền, trục cam, bơm nhiên liệu, bơm dầu, bơm nước..... 7
- - Phân loại: -Theo số xi lanh: +Thân động cơ một xi lanh; + Thân động cơ nhiều xi lanh. -Theo cách bố trí xi lanh: + Thân động cơ bố trí xi lanh một hàng ; +Thân động cơ bố trí xi lanh 2 hàng hình chữ V. -Theo phương pháp làm mát: + Thân động cơ được làm mát bằng không khí. + Thân động cơ được làm mát bằng nước. 8
- Hình 1-1: Bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 1.1.3. Xy lanh: - Nhiệm vụ: Xy lanh cùng với đỉnh pittông, mặt dưới của nắp máy tạo thành buồng cháy và dẫn hướng cho pittông chuyển động. - Phân loại: + Xy lanh đúc liền với thân máy + Xy lanh rời (ống lót xy lanh hay sơ mi) 1.1.4. Đáy dầu (Cát te): - Nhiệm vụ: Các te hay hộp trục khuỷu dùng để chứa dầu bôi trơn động cơ ở động cơ và che kín phần dưới động cơ. - Phân loại: Theo vật liệu chế tạo: + Các te bằng gang; + Các te bằng tole. 1.1.5. Pít tông: Pit tông là bộ phận chuyển động trực tiếp tiếp nhận lực tác dụng của khí cháy, qua chốt pit tông và thanh truyền làm quay trục khuỷu để sinh công. Ngoài ra pit tông cùng với nắp máy, xi lanh tạo thành buồng cháy. 1.1.6. Chốt pít tông: Chốt pit tông (ắc pit tông) có công dụng như một bản lề nối pit tông với đầu nhỏ thanh truyền. 1.1.7. Xéc măng: - Xéc măng khí: Bao kín buồng cháy, ngăn không cho khí cháy lọt xuống các te. Ngoài ra xéc măng khí còn có tác dụng truyền nhiệt từ pit tông, qua xi lanh ra ngoài. - Xéc măng dầu: Bao kín buồng cháy, ngăn không cho dầu bôi trơn từ dưới các te sục lên buồng cháy và phân bố đều dầu bôi trơn trên mặt xi lanh để giảm ma sát giữa pit tông, xéc măng với xi lanh. 1.1.8. Thanh truyền: 9
- Thanh truyền hay tay biên có công dụng nối pit tông với trục khuỷu, đồng thời truyền và biến chuyển động tịnh tiến của pit tông thành chuyển động quay cho trục khuỷu. 1.1.9. Trục khuỷu: - Nhiệm vụ: Trục khuỷu là một trong những chi tiết quan trọng của động cơ, có công dụng tiếp nhận chuyển động tịnh tiến của pit tông qua thanh truyền thành chuyển động quay để dẫn động các bộ phận công tác như: máy bơm nước, máy phát điện, bánh xe chủ động của ô tô, máy kéo. - Phân loại: Có hai loại trục khuỷu: trục khuỷu liền và trục khuỷu ghép. 1.1.10. Bánh đà: - Nhiệm vụ: Bánh đà lắp ở đuôi trục khuỷu có công dụng tích trữ năng lượng làm cho trục khuỷu quay đều. Ngoài ra bánh đà còn là nơi lắp các chi tiết của cơ cấu khởi động như vành răng khởi động. Bánh đà của động cơ mô tô, xe máy còn có công dụng như: một phần của máy phát điện (vô lăng ma nhê tíc), một phần của quạt gió hay một phần của cơ cấu cam ngắt mạch điện … - Phân loại: Theo kết cấu bánh đà được chia thành các loại sau: + Bánh đà dạng đĩa. + Bánh đà dạng vành. + Bánh đà dạng chậu. + Bánh đà dạng vành có nan hoa. 1.2. Đặc điểm cấu tạo 1.2.1. Nắp máy: - Nắp máy của động cơ diesel làm mát bằng nước thường đúc bằng gang hợp kim. - Nắp máy của động cơ xăng thường dùng hợp kim nhôm. - Nắp máy có kết cấu tuỳ thuộc vào kiểu buồng cháy, số xi lanh, cách bố trí xu páp và bu gi, kiểu làm mát cũng như kiểu bố trí đường nạp và đường xả. - Để lắp ghép được kín, mặt tiếp xúc của nắp máy với thân máy được gia công rất cẩn thận, chính xác và nhẵn. 10
- - Để đảm bảo chỗ tiếp xúc được thật kín khít phải dùng tấm roăng (đệm) vào giữa hai mặt tiếp xúc của nắp và thân. Tấm đệm, thường làm bằng amiăng hoặc amiăng có bọc thép hay đồng mỏng có chiều dày khoảng 1,50 - 1,75mm. 1.2.2. Thân máy: - Hình dáng, kích thước của thân máy phụ thuộc vào loại động cơ, số lượng xi lanh, phương án bố trí cơ cấu phân phối khí, phương pháp làm mát .v.v... - Đối với động cơ làm làm mát bằng nước, bên trong thân máy có các khoang chứa nước (áo nước). Đối với động cơ làm mát bằng không khí, bên ngoài thân máy có các phiến tản nhiệt. - Mặt trên của thân máy còn có các lỗ để lắp gugiông, bu lông, bên ngoài có lỗ để lắp bơm dầu, bộ chia điện,.... 1.2.3. Xy lanh: - Xi lanh có dạng hình trụ tròn, mặt trong được gia công chính xác và có độ nhám bề mặt thấp. - Xy lanh có hai loại: Xy lanh đúc liền với thân máy; xy lanh rời (ống lót xy lanh hay sơ mi). - Ống lót xy lanh rời có hai loại: + Ống lót xy lanh khô: nước làm mát không trực tiếp tiếp xúc với ống lót. + Ống lót xy lanh ướt: Nước làm mát trực tiếp tiếp xúc với thành ống lót xy lanh. 1.2.4. Đáy dầu (Cát te): - Bên trong các te có thể chia làm nhiều ngăn, ở giữa các ngăn có các vách ngăn để khi chạy ở đường dốc, dầu không bị dồn về một phía làm thiếu dầu bôi trơn. - Tại vị trí thấp nhất của các te có nút xả dầu, trong có gắn một nam châm để hút các mạt kim loại trong dầu. - Các te được lắp ghép với thân máy bằng bu lông, giữa chúng có đệm lót để làm kín. Đệm lót có thể làm bằng bìa các tông. 1.2.5. Pít tông: 11
- Pit tông có dạng hình trụ rỗng, một đầu kín, trong có nhiều gân hay gờ để tăng độ bền, cấu tạo của pit tông được chia làm ba phần: đỉnh, đầu và thân. - Đỉnh pít tông có các dạng như: bằng, lồi hoặc lõm. - Đầu pít tông được giới hạn từ đỉnh pit tông đến rãnh xéc măng dầu cuối cùng trên bệ chốt pit tông. Đường kính đầu pit tông thường nhỏ hơn đường kính thân. - Thân pit tông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pit tông chuyển động trong xi lanh. Để chống bó kẹt pit tông trong xy lanh trong quá trình làm việc, thân pít tông có các dạng sau: + Thân pit tông có dạng ô van, trục ngắn trùng với tâm chốt pit tông. 12
- Hình 1- 2: Ống lót xy lanh ; Pít tông; Xéc măng 13
- 1.2.6. Chốt pít tông: - Chốt pit tông có cấu tạo là hình trụ rỗng hoặc ngoài là hình trụ, còn mặt trong là lỗ thẳng, lỗ bậc, lỗ côn để giảm trọng lượng. - Chốt pit tông được lắp ghép với pit tông và đầu nhỏ thanh truyền theo ba phương pháp sau: + Lắp tự do trong bệ chốt và đầu nhỏ thanh truyền bằng vòng hãm: Sử dụng phổ biến. + Lắp cố định với pit tông bằng một vít hãm. + Lắp cố định với đầu nhỏ thanh truyền bằng bu lông. 1.2.7. Xéc măng: - Xéc măng thường được chế tạo bằng gang xám pha hợp kim. - Cấu tạo chung của xéc măng có dạng hình tròn, chỗ cắt là miệng, mặt ngoài và hai mặt cạnh (trên và dưới) được mài nhẵn. - Miệng của xéc măng có nhiều loại: cắt thẳng, cắt nghiêng, cắt bậc. - Khi xéc măng ở trạng thái tự do, khe hở miệng bằng khoảng 1/10 bán kính xéc măng. Hình 1- 3: Miệng xéc măng và tiết diện xéc măng 1.2.8. Thanh truyền: - Thanh truyền được chia thành ba phần: đầu nhỏ, đầu to và thân. - Đầu nhỏ thanh truyền có lỗ để lắp chốt pit tông. - Thân thanh truyền thường ở đầu trên nhỏ, đầu dưới to. Tiết diện ngang thân thanh truyền có nhiều loại: hình chữ nhật, hình tròn, hình ôvan, hinh chữ I. 14
- - Để bôi trơn chốt pit tông bằng áp lực, ở một số động cơ, dọc theo thân thanh truyền có khoan lỗ dẫn dầu. - Đầu to thanh truyền lắp với cổ biên hay chốt khuỷu của trục khuỷu và có có nhiều kết cấu khác nhau. - Để lắp ghép với trục khuỷu được dễ dàng, đầu to thanh truyền thường được cắt thành hai nửa, phần rời gọi là nắp đầu to (nắp biên) và được lắp ghép với nửa trên bằng các bu lông. - Để hạn chế sự mài mòn trực tiếp giữa cổ biên với đầu to thanh truyền, đồng thời tăng tính kinh tế trong quá trình sửa chữa người ta sử dụng bạc lót thanh truyền. Hình 1-4: Các phương pháp lắp ghép chốt pit tông a) Chốt pit tông cố định với pit tông b) Chốt pit tông cố định với đầu nhỏ thanh truyền c) Chốt pit tông lắp tự do 1.2.9. Trục khuỷu: * Trục khuỷu liền: cấu tạo gồm các bộ phận sau: - Đầu trục khuỷu thường lắp đai ốc khởi động để quay trục khuỷu khi cần thiết hoặc để khởi động cơ bằng tay quay. Trên đầu trục khuỷu có then để lắp puly dẫn động quạt gió, máy phát điện bơm nước của hệ thống làm mát, đĩa giảm dao động xoắn (nếu có) và lắp bánh răng trục khuỷu để dẫn động trục cam và các cơ cấu khác. Ngoài ra, đầu trục khuỷu còn có cơ cấu hạn chế di chuyển dọc trục và tấm chặn để không cho dầu nhờn lọt ra khỏi đầu trục. 15
- - Cổ trục chính được đặt vào gối đỡ ở các te có và có bạc lót như ở đầu to thanh truyền hoặc ổ bi. Cổ trục được gia công chính xác bề mặt đạt độ bóng cao và được nhiệt luyện để nâng cao độ cứng. Số cổ trục có thể nhiều hơn hay ít hơn số xi lanh động cơ. - Cổ biên là bộ phận để lắp với đầu to thanh truyền. Cổ biên cũng được gia công chính xác có độ bóng cao và được nhiệt luyện để nâng cao độ cứng như cổ trục. Số cổ biên bao giờ cũng bằng số xi lanh động cơ (động cơ một hàng xi lanh). Đường kính cổ biên thường nhỏ hơn đường kính cổ trục, nhưng cũng có những động cơ cao tốc, do lực quán tính lớn nên đường kínhcổ biên có thể làm bằng đường kính cổ trục để tăng độ cứng vững. Cũng như cổ trục, cổ biên có thể làm rỗng để giảm trọng lượng trục khuỷu và chứa dầu bôi trơn, đồng thời các khoang trống còn có tác dụng lọc dầu bôi trơn. - Má khuỷu là phần nối liền chốt khuỷu với cổ trục làm thành tay quay trục khuỷu. Hình dáng má khuỷu có thể là chữ nhật, hình tròn, hình bầu dục. - Đối trọng là khối lượng gắn đối diện với chốt khuỷu ở hai bên má khuỷu và dùng để cân bằng lực quán tính ly tâm. - Đuôi trục khuỷu có mặt bích để lắp bánh đà và được làm rỗng để lắp ổ bi đỡ trục sơ cấp của hộp số. Trên bề mặt ngõng trục có phớt chắn dầu, tiếp đó là ren hồi dầu có chiều xoắn ngược với chiều quay của trục khuỷu để gạt dầu trở lại, sát với cổ trục cuối cùng là đĩa chắn dầu. Khi động cơ làm việc, dầu được các kết cấu chắn dầu ngăn lại sẽ rơi xuống theo lỗ thoát trở về các te. 1.2.10. Bánh đà: Cấu tạo chung của bánh đà có dạng hình tròn, khối lượng tập trung nhiều ở vành ngoài. Trên bánh đà thường có lỗ côn để lắp vào trục khuỷu và rãnh then định vị, có dấu chỉ vị trí của pitông số một ở điểm chết trên (động cơ nhiều xi lanh), góc phun hay đánh lửa sớm… Ngoài ra trên bánh đà thường được ép vành răng khởi động nếu động cơ khởi động bằng động cơ điện hoặc động cơ phụ. 16
- Hình 1- 5: Đặc điểm cấu tạo của Thanh truyền; Bánh đà; Trục khuỷu 1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. 1.3.1. Bộ phận cố định: Các sai hỏng thường gặp của bộ phận cố là: - Chờn lỗ ren, gãy vít cấy (gugiông), do chịu áp suất nén lớn, tháo lắp nhiều lần, xiết quá mô men quy định, sai kỹ thuật. - Mặt phẳng lắp ghép của thân máy với nắp máy có vết lõm và không phẳng. - Thân máy nứt, bị thủng, vết nứt thủng xung quanh lỗ dẫn dầu, lỗ dẫn nước.v.v...Do chịu va đập, chịu tác dụng của nhiệt độ cao, đổ nước vào khi động cơ đang quá nóng, chịu lực ép lớn khi lắp xi lanh, đế xu páp, xiết các bu lông không đều. Biện pháp đề phòng các sai hỏng là: - Thực hiện tháo, lắp đúng kỹ thuật; xiết đúng mô men quy định và đều giữa các bu lông, đai ốc của mặt lắp ghép. 1.3.2. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: Trong quá trình làm việc, cơ cấu trục khuỷu thanh truyền thường có các 17
- hiện tượng hư hỏng sau: - Bị cháy rỗ, nứt thủng, do chịu nhiệt độ và áp suất cao của khí cháy, chịu sự ăn mòn hóa học của nhiên liệu và khí cháy. - Bị mòn, nứt vỡ. do ma sát lớn, va đập mạnh giữa 2 bề mặt làm việc, do tạp chất. - Bị cong, xoắn, gãy do lực va đập lớn sinh ra khi động cơ chịu tải đột ngột. - Biện pháp đề phòng làm giảm hao mòn, cong xoắn, nứt phải thay dầu bôi trơn đúng định kỳ, vận hành động cơ đúng quy trình. 1.4. Phương pháp tháo, lắp bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 1.4.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ. Động cơ xăng, dầu; Dụng cụ tháo lắp thông thường; Dụng cụ tháo lắp chuyên dụng; Dụng cụ đo , kiểm tra; Giẻ sạch, dầu bôi trơn, dung dịch rửa; Khay đựng dụng cụ, chi tiết; 1.4.2. Nhận dạng các bộ phận và chi tiết. - Trục khuỷu - Thanh truyền 1.4.3. Tiến hành tháo, lắp bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 1.4.3.1.Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo, lắp bộ phận cố định(nắp,thân và các te) a.Bảng quy trình. TT Bước công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật. 1 Công việc liên quan: -Khay đựng - Đảm bảo vệ sinh -Xả hết nước làm mát có -Giẻ lau,kìm nơi làm việc. trong thân ĐC. -Tuýp khẩu12 - Tháo nước và dầu -Xả dầu bôi trơn. -Tuýp khẩu theo quy trình riêng. 18
- 19-21 2 Tháo các thiết bị liên quan -Khay đựng -Tháo các bộ phận lắp trên thân và nắp máy. -Tuýp khẩu theo quy trình riêng. 14-17 -Tháo trục đòn -Cờ lê gánh(với kiểu xu páp choòng 14-17. treo), tháo theo thứ tự đánh số. -Tháo các chi tiết liên quan đặt trên nắp máy( với động cơ sử dụng xu páp đặt). Hình1.17.Tháo giàn đòn gánh và trục đòn gánh 19
- 3 Tháo rời nắp máy: -Khay đựng, - Tháo các bulông của -Giẻ lau nắp máy theo trình tự -Tay công và quy định.( tháo theo Tuýp khẩu 17-19. số thứ tự trên hình -Cân lực. 2.5.) - Nới đều các bulông, tháo từ 2 đầu vào giữa, chia lực tháo làm 3 lần đều nhau.( tháo theo Hình 1.18.Trình tự tháo thứ tự đánh số của bulông mặt máy các bulông như hình 2.5). - Nhấc nắp máy ra với lực đều nhau (nếu chặt quá, phải xiết đều cả 2 bulông công để đưa Nắp máy ra,không dùng tuốc nơ vít bẩy vào mặt lắp ghép ,sẽ làm xước ,hỏng bề mặt lắp ghép. 4 Tháo Cácte -Tuýp khẩu - Tháo theo trình tự 10-12 quy định.( tháo đối -Tay nối xứng các bu lông). -Khay đựng. -Sử dụng đúng dụng cụ tháo bu lông. 5 Lắp nắp máy: -Tuýp - Các bulông phải được lắp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô)
127 p | 209 | 53
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển (Nghề: Công nghệ ô tô)
107 p | 115 | 36
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
100 p | 90 | 28
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
149 p | 80 | 24
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
138 p | 72 | 21
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
75 p | 47 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điện (Nghề: Công nghệ ôtô - Sơ cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
78 p | 77 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
108 p | 65 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
56 p | 36 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sữa chữa điện động cơ ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
90 p | 22 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
62 p | 42 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
74 p | 34 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
79 p | 30 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
169 p | 29 | 7
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
65 p | 22 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
63 p | 28 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Nghề: Công nghệ ôtô) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
96 p | 15 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô-xe máy (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
79 p | 14 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn