intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:229

19
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tháo lắp nhận dạng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng chế hòa khí; Bảo dưỡng bộ chế hòa khí; Nhận dạng các bộ phận của hệ thống phun xăng điện tử; Kiểm tra và sửa chữa hệ thống đánh lửa sớm điều khiển điện tử (ESA); Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu; Kiểm tra các cảm biến; Kiểm tra, sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải và điều khiển hệ thống nạp khí;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ-ĐUN 22: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NĂM 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 22 LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng yêu cấu về khí thải bảo vệ môi trường, cũng như độ bền sự ổn định làm việc của động cơ, tính kinh tế trong nhiên liệu. Ngày nay chúng ta thấy sự phát triển không ngừng của hệ thống cung cấp nhiện liệu động cơ xăng, từ các động cơ sử dụng bộ chế hòa khí đến hệ thống cung cấp nhiên liệu xăng phức tạp điều khiển điện tử. Những xe ô tô sử dụng bộ chế hòa khí hầu như không còn thấy xuất hiện như trước đây nữa mà thay vào đó là hệ thống phun xăng điện tử (EFI) Electronic Fuel Injection hoặc hệ thống phun xăng trực tiếp (GDI) Gasoline Direct Injection. Để trang bị cho học viên học nghề và thợ sửa chữa ô tô những kiến thức, kỹ năng cơ bản về lý thuyết và thực hành bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng. Với mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm mười bài: Bài 1: Tháo lắp nhận dạng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng chế hòa khí Bài 2: Bảo dưỡng bộ chế hòa khí Bài 3: Nhận dạng các bộ phận của hệ thống phun xăng điện tử Bài 4: Kiểm tra và sửa chữa hệ thống đánh lửa sớm điều khiển điện tử (ESA) Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu Bài 6: Kiểm tra các cảm biến Bài 7: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải và điều khiển hệ thống nạp khí Bài 8: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều khiển xúp páp Bài 9: Bảo dưỡng bộ điều khiển điện tử ECU Bài 10: Nhận dạng động cơ phun xăng trực tiếp (GDI) Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình khung năm 2021, giáo trình được sắp xếp logic từ nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống đến cách phân tích các hư hỏng, phương pháp kiểm tra và quy trình thực hành sửa chữa. Do đó người đọc có thể hiểu một cách dễ dàng.
  3. Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình, khoa Công nghệ ô tô cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả hoàn thành giáo trình này. Trong tài liệu có sự tham khảo cẩm nang hướng dẫn sửa chữa của một số hãng sản xuất xe như : TOYOTA, HONDA, FORD, HYUNDAI, DAEWOO... Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày…..tháng…. năm 2021 Nhóm biên soạn
  4. Danh sách các chữ viết tắt về xe hơi thường được sử dụng TỪ VIẾT TẮT TÊN TIẾNG VIỆT (1) (2) ABS Hệ thống chống bó cứng phanh A/C Điều hòa nhiệt độ, máy điều hòa nhiệt độ ACL Lọc gió ACC Trang bị phụ ACIS Hệ thống nạp khi có chiều dài thay đổi ACSD Thiết bị khởi động lạnh tự động A/F Tỷ lệ nhiên liệu khí ALT Máy phát điện APP Vị trí chân ga A/T Hộp số tự động ATDC Sau điểm chết trên ATF Dầu hộp số tự động AUTO Tự động BAT Ắc-quy BDC Điểm chết dưới BTDC Trước điểm chết trên CARB Bộ chế hòa khí CAT hoặc Bộ chuyển đổi xúc tác CATA CAN Mạng cục bộ điều khiển gầm xe (1) (2) CHG Nạp điện CKP Vị trí trục khuỷu CMP Vị trí trục cam COMB. Đồng hồ táp lô CPU Bộ vi xử lý trung tâm CVT Hộp số vô cấp CVTF Dầu hộp số vô cấp DLC Đầu nối liên kết dữ liệu DLI Đánh lửa không có bộ chia điện D/INJ Phun trực tiếp DOHC Trục cam kép trên đầu DTC Mã chẩn đoán sự cố EBD Phân phối lực phanh bằng điện tử ECM Mô-đun điều khiển động cơ ECT Nhiệt độ nước làm mát động cơ
  5. ECU Bộ điều khiển điện tử EFI Hệ thống phun xăng điện tử EGR Tuần hoàn khí xả ESA Đánh lửa sơm điện tử ETCS-i Hệ thống điều khiển bướm ga điện tử-thông minh EVAP Điều khiển bay hơi khí xả EGT Nhiệt độ khí thải EPS Trợ lực lái bằng điện FP Bơm nhiên liệu FWD Truyền động bánh trước GAL Ga-lông GND Tiếp đất HDS Hệ thống chẩn đoán sự cố của Honda HIM Mô-đun giao diện của Honda HO2S Cảm biến lượng ô-xy có trong khí thải HVAC Hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí H-FUSE CẦU CHÌ DÒNG CAO IG Đánh lửa ISC (ISC) Điều khiển khí ở chế độ cầm chừng (điều khiển tốc độ không tải) ISCV Van điều khiển khí ở chế độ không tải IAT Nhiệt độ khí nạp ICM Mô-đun điều khiển đánh lửa (1) (2) i-DSI Bộ đánh lửa liên tục & kép-thông minh IG hoặc IGN Bộ đánh lửa IMA Điều chỉnh hỗn hợp ở chế độ không tải Hỗ trợ Mô-tơ tích hợp IMRC Điều khiển đường rãnh cổ góp hút IMT Điều chỉnh cổ góp hút IN Nạp INJ Sự phun KS Cảm biến tiếng gõ LAN Mạng nội bộ LIN Mạng liên kết nội bộ MAF Tổng lưu lượng khí MAP Áp lực tuyệt đối của ống góp MICU Bộ điều khiển tích hợp đa dạng MIL Đèn báo trục trặc MPI Phun đa điểm
  6. OBD Chẩn đoán tại chỗ O2S Cảm biến ô-xy OC Bộ trung hoà ôxy hoá OCV Van điều khiển dầu PCM Mô-đun điều khiển truyền động PCV Thông gió tay quay tích cực Van kiểm soát tỷ lệ PDU Bộ phận lái bằng điện PGM-FI Phun nhiên liệu được lập trình PGM-IG Đánh lửa được lập trình PROM Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình lại RON Chỉ số ốc-tan nghiên cứu ROM Bộ nhớ chỉ đọc SAE Hiệp hội các kỹ sư ô tô SOHC Một trục cam trên nắp xi-lanh SOL Van điện từ SPEC Thông số kỹ thuật SRS Hệ thống phòng ngừa bổ sung STD Tiêu chuẩn SW Công tắc SPI Phun nhiên liẹu một điểm (1) (2) SST Dụng cụ sửa chữa chuyên dùng TB Thân van bướm TBI Phun nhiên liệu điện tử tại bướm ga TCCS Hệ thống điều khiển bằng máy tính TOYOTA TCM Mô-đun kiểm soát hộp số TDC Điểm chết trên TMC tập đoàn Toyota Nhật bản TMV Công ty Toyota Việt Nam TP Vị trí van bướm TWC Bộ chuyển đổi xúc tác ba chiều VCV Van điều khiển chân không VIN Số nhận dạng xe VSA Trợ giúp ổn định xe VSS Cảm biến tốc độ xe VTEC Điều khiển thời gian đóng mở van & và độ nâng van bằng điện tử VVIS Hệ thống thay đổi lượng khí nạp
  7. VVT-i Hệ thống phối khí tự động-thông minh W (w) Có W/O (w/o) Không có WOT Mở rộng van bướm 2WD Truyền động hai bánh 4WD Truyền động bốn bánh 4AT Hộp số tự động 4-cấp 5AT Hộp số tự động 5-cấp 5MT Hộp số tay 5-cấp 6MT Hộp số tay 6-cấp P Đỗ xe R Số lùi N Số không D4 Dẫn động (từ số 1 đến số 4) D3 Dẫn động (từ số 1 đến số 3) D Dẫn động M Chế độ bằng tay S Thứ hai L Thấp O/D Chế độ vượt tốc Giải nghĩa thuật ngử trên bảng cầu chì xe TOYOTA KÝ HIỆU TÊN (1) (2) SPARE Cầu chì dự phòng FOG Đèn sương mù HORN Còi Hệ thống phun nhiên liệu đa điểm/ hệ thống phun nhiên liệu EFI đa điểm tuần tự PTC NO.1 Không có mạch PWR SEAT Ghế điều khiển điện PTC NO.2 Không có mạch RR CLR Hệ thống làm mát phía sau FR HTR Hệ thống điều hòa, cầu chì A/C ABS NO.2 Hệ thống phanh chống hãm cứng ABS NO.1 Hệ thống phanh chống hãm cứng Hệ thống nạp, cầu chì "FR HTR"," RR CLR", "ABS NO.1", ALT "ABS NO.2", PTC NO.1, "PTC NO.2", "PWR OUT", "STOP", "TAIL" và "OBD" GLOW Hệ thống sấy động cơ BATT P/I Cầu chí "FOG", "HORN" và "EFI"
  8. AM2 Máy khởi động, các cầu chì "ST", "IGN" và "INJ" MAIN Cầu chì "H-LP RH", "H- LP LH", "H-LP RL" Và "H-LP LL" A/PUMP Hệ thống kiểm soát khí xả H-LP RL Đèn pha bên phải (cốt) H-LP LL Đèn pha bên trái (cốt) H-LP RH Đèn pha bên phải (pha) và đèn pha bên phải (cốt) H-LP LH Đèn pha bên trái (pha) và đèn pha bên tráii (cốt) Công tắc cửa, hệ thống khóa cửa điện, điều khiển từ xa, các ECU-B đèn pha, hệ thống điều hòa RAD Hệ thống âm thanh Đèn bên trong xe, đèn soi ổ khóa điện, đèn cá nhân, các đồng DOME hồ đo và đồng hồ báo,đồng hồ và hệ thống điều khiển từ xa A/F Hệ thống kiểm soát khí xả Hệ thống phun nhiên liệu đa điểm/ hệ thống phun nhiên liệu ETCS đa điểm tuần tự ALT-S Hệ thống nạp TURN-HAZ Đèn nháy khẩn cấp và đèn xi nhan DCC Cầu chì "ECU-B", "DOME" và "RAD" 4WD Hệ thống khoá vi sai sau và hệ thống chống hãm cứng S-HTR Không có mạch (1) (2) Bộ sấy cửa sau và hệ thống phun nhiên liệu đa điểm/hệ thống DEF phun nhiên liệu đa điểm tuần tự DOOR Hệ thống khóa cửa điện PWR Cửa sổ điện Hệ thống phun nhiên liệu đa điểm/ hệ thống phun nhiên liệu INJ đa điểm tuần tự OBD Hệ thống chẩn đoán trên xe Đèn phanh, đèn phanh lắp cao, hệ thống phun nhiên liệu đa STOP điểm tuần tự, hệ thống chống bó cứng phanh và hệ thống điều khiển khóa chuyển số Hệ thống âm thanh, các đồng hồ báo, đèn sương mù phía trước, đèn nháy khẩn cấp, đồng hồ,bộ châm thuốc lá, hệ thống điều hòa, đèn phanh đèn hậu đèn soi biển số,hệ thống phun nhiên liệu đa điểm/ hệ thống phun nhiên liệu đa điểm tuần tự, TAIL hệ thồng khóa vi sai sau, hệ thống sưởi kính cửa hậu, hộp số tự động, hệ thống làm mát phía sau, hệ thống hỗ trợ đỗ xe của TOYOTA và màn hình đa thông tin PWR OUT Ổ cắm điện Hệ thống khởi động, Hệ thống phun nhiên liệu đa điểm/ hệ ST thống phun nhiên liệu đa điểm tuần tự
  9. A/C Hệ thống điều hòa không khí MET Các đồng hồ đo và đồng hồ báo CIG Bộ châm thuốc lá Hệ thống âm thanh, nguồn điện ra đồng hồ hệ thống điều ACC khiển gương chiếu hậu điều khiển điện,hệ thồng điều khiển khóa chuyển số và màn hinh hiển thị đa thông tin Hệ thống phun nhiên liệu đa điểm/ hệ thống phun nhiên liệu IGN đa điểm tuần tự, túi khí SRS, bơm nhiên liệu WIP Bộ gạt nước kính chắn gió, kính hậu và rửa kính ECU-IG & hầu hết các hệ thống điện có trên xe. GAUGE
  10. BÀI 1: THÁO LẮP, NHẬN DẠNG HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG DÙNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ Mục tiêu: - Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại, cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí; - Tháo lắp và nhận dạng được hệ thống nhiên liệu động cơ xăng đóng quy trình, quy phạm, đóng yêu cầu kỹ thuật; - Chấp hành đóng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô; - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung chính: 1.1 Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống nhiên liệu động cơ xăng 1.1.1 Nhiệm vụ Hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ xăng có nhiệm vụ tạo thành hỗn hợp giữa hơi xăng và không khí với tỉ lệ thích hợp đưa vào trong xy lanh của động cơ và thải sản phẩm đã cháy ra ngoài, đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời, đều đặn hỗn hợp cho động cơ làm việc tốt ở các chế độ tải trọng. Thành phần của hỗn hợp cung cấp vào động cơ ngoài đảm bảo sự làm việc tối ưu của động cơ về công suất và tieu thụ nhiên liệu còn phải đảm bảo khí thải có thành phần độc hại thấp nhất. 1.1.2 Yêu cầu - Đảm bảo công suất động cơ - Tiết kiệm nhiên liệu trong quá trình động cơ hoạt động - Hạn chế ô nhiễm môi trường và tiếng ồn khi động cơ hoạt động 1.2 Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hoà khí 1.2.1 Sơ đồ cấu tạo Hệ thống bao gồm: - Phần cung cấp nhiên liệu: Thùng xăng 1, bình lọc 3, bơm xăng 4 và các ống dẫn - Phần cung cấp không khí: Bình lọc không khí 10, ống hút 15, ống xả 16, ống giảm âm 17 - Bộ phận tạo hỗn hợp: Bộ chế hoà khí.
  11. Hình 1.1 Sơ đồ cung cấp nhiên liệu động cơ xăng 1. Thùng xăng; 2. Ống dẫn xăng ; 3. Bầu lọc; 4. Bơm xăng; 5. Gíclơ chính; 6. Van kim ba cạnh; 7. Phao; 8. Bầu phao; 9. Ống thông hơi; 10. Bầu lọc khí; 11. Bướm gió; 12. Họng khuyếch tán; 13. Vòi phun; 14. Bướm ga; 15. ống hút; 16. Ống xả; 17. Ống giảm âm 1.2.2 Nguyên lý hoạt động Khi động cơ làm việc, bơm xăng hút xăng từ thùng chứa theo ống dẫn qua cốc lọc, lọc cặn bẩn và nước rồi theo ống dẫn lên buồng phao của bộ chế hoà khí. Ở hành trình hút, piston đi xuống áp suất trong xi lanh giảm, gây chênh lệch áp suất với bên ngoài, hút không khí từ ngoài vào qua bầu lọc rồi qua bộ chế hoà khí tạo ra độ chân không ở cổ hút (họng khuyếch tán) hút xăng phun ra, hoà trộn đều với không khí tạo thành hỗn hợp nhiên liệu theo đường ống nạp, nạp vào các xi lanh theo trình tự làm việc của động cơ. Ở cuối kỳ nén bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu trong buồng cháy của động cơ. Sau quá trình cháy, giãn nở sinh công khí cháy trong xi lanh được thải ra ngoài theo đường ống thải qua ống giảm âm ra ngoài. 1.3 Bơm xăng 1.3.1 Bơm xăng cơ khí a. Nhiệm vụ, yêu cầu bơm xăng cơ khí * Nhiệm vụ: - Vận chuyển xăng từ thùng qua bộ phận lọc tới buồng phao của bộ chế hoà khí - Tự động điều chỉnh lượng cung cấp nhiên liêu tới bộ chế hoà khí. * Yêu cầu: - Cấu tạo đơn giản, ít hư hỏng, bảo dưỡng sửa chữa thay thế dễ dàng - Năng suất bơm cao. b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động * Cấu tạo bơm xăng
  12. Hình 1.2. Bơm xăng cơ khí kiểu màng 1. Cam 7. Nắp bơm 2. Cần bơm 8. Van xăng ra 3,10. Lò xo 9. Lỗ thông hơi 4. Chốt cần bơm 11. Thanh kéo 5. Màng bơm 12. Nắp chắn 6. Van xăng vào 13. Vỏ bơm Cấu tạo của bơm gồm: Phần trên và phần dưới lắp vào với nhau bằng bu lông. Giữa phần trên và phần dưới có màng bơm là bộ phận làm việc chính của bơm. - Màng bơm là màng đàn hồi bằng vải cao su - Phần dưới bơm (vỏ bơm) có các chi tiết truyền động cho màng là cần đẩy, lò xo bơm, cần bơm, đầu cần được bắt chặt vào giữa màng bơm, đầu còn lại có gờ lọt vào rãnh của một đầu cần bơm, cần bơm xoay quanh một trục nhỏ bắt ở vỏ bơm, một đầu cần bơm có đế, nhờ lò xo hồi vị để tiếp xúc với bánh lệch tâm. - Phía dưới màng có lò xo bơm, thân có mặt bích để bắt bơm vào động cơ, có cần bơm tay dùng khi bơm bằng tay. - Phần trên bơm gồm có thân bơm và nắp bơm, van nạp và van đẩy, phần
  13. trên tạo thành hai ngăn, ngăn hút và ngăn đẩy, ngăn hút có van hút còn ngăn đẩy có van đẩy, hai van có cấu tạo giống nhau. Cấu tạo van gồm thân van hình tấm tròn, trục van và lò xo van, trục van ép chặt với lỗ thân bơm, lò xo ép chặt thân van đóng kín các lỗ thoát nhiên liệu. - Phần nắp có đường nhiên liệu vào và đường nhiên liệu ra. * Nguyên lý làm việc: - Quá trình hút: Khi động cơ làm việc đỉnh cao của cam tác động vào cần bơm làm cho màng bơm bị kéo xuống, lò xo màng bơm bị nén lại. Thể tích phía trên màng bơm tăng, áp suất giảm, van xăng vào mở (van hút), van xăng ra đóng (van thoát), xăng được hút qua van điền đầy vào phía trên màng bơm. - Quá trình đẩy: Khi đỉnh cao của cam rời khỏi cần bơm, lúc này lò xo phía dưới màng bơm đẩy màng bơm đi lên, thể tích giảm, áp suất tăng, van hút đóng lại, van thoát mở đẩy xăng lên bầu phao của bộ chế hoà khí. - Khi xăng trên bầu phao đã đạt đến mức quy định, van kim đóng kín bệ van. Áp suất trên đường ống tăng đẩy màng bơm xuống vị trí thấp nhất. Lúc này cần bơm di chuyển trong rãnh dọc của cần mà không kéo màng bơm, bơm ngừng cung cấp nhiên liệu. Khi xăng trong buồng phao giảm, lúc này phao hạ xuống, van kim mở. Bơm lại tiếp tục cung cấp xăng cho bầu phao của bộ chế hoà khí. Chú ý: Trước khi khởi động động cơ phải xử dụng cần bơm tay để bơm xăng lên bộ chế hoà khí hoặc để xả không khí. Khi bơm tay không lên xăng, có thể màng bơm đang ở vị trí thấp nhất. Phải quay trục khuỷu để đỉnh cao của cam không tiếp xúc với cần bơm. 1.3.2 Bơm xăng bằng điện a. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bơm xăng bằng điện * Nhiệm vụ: - Vận chuyển xăng từ thùng qua bộ phận lọc tới buồng phao của bộ chế hoà khí. - Tự động điều chỉnh lượng cung cấp nhiên liêu tới bộ chế hoà khí. * Yêu cầu: - Cấu tạo đơn giản, ít hư hỏng, bảo dưỡng sửa chữa thay thế dễ dàng - Năng suất bơm cao. * Phân loại: Bơm xăng bằng điện có nhiều loại, bơm xăng bằng điện kiểu màng bơm, kiểu pittông, kiểu rô to,... b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bơm xăng bằng điện * Cấu tạo bơm xăng điện kiểu màng: Bơm xăng điện kiểu màng được cấu tạo gồm: thân bơm, màng bơm, cuộn
  14. dây điện từ và cặp tiếp điểm. 1. Tiếp điểm 2. Cần điều khiển tiếp điểm 3. Lò xo 4. Miếng thép 5. Màng bơm 6. Cửa xả 7. Cửa hút 8. Điện ắc quy tới 9. Cuộn dây 10. Cần kéo Hình 1.3. Bơm xăng bằng điện kiểu màng * Nguyên lý hoạt động: - Khi bơm không làm việc, lò xo đẩy màng bơm trũng xuống, cần kéo sẽ kéo tiếp điểm đóng mạch, dòng điện từ ắc quy qua tiếp điểm vào cuộn dây ra mát, cuộn dây phát sinh từ trường hút miếng thép, kéo màng bơm đi lên, xăng được hút từ thùng chứa qua ống dẫn vào buồng bơm. - Khi miếng thép và màng bơm được hút lên, cần tiếp điểm sẽ đẩy tiếp điểm mở cắt mạch điện cuộn dây mất sức hút, lò xo đẩy màng đi xuống lúc này van xả mở ra ép xăng qua ống thoát, lên bộ chế hoà khí. - Trong trường hợp buồng phao của bộ chế hoà khí đã đầy xăng van kim đóng kín, áp suất nhiên liệu trong buồng bơm lớn đẩy màng bơm cong lên làm nhả cặp tiếp điểm ngắt dòng điện đi vào cuộn dây, bơm ngừng hoạt động. - Bơm xăng dẫn động bằng điện có ưu điểm là ở bất kỳ tốc độ nào của động cơ vẫn có một lưu lượng xăng tối đa, ở bộ chế hoà khí luôn được cấp một lượng xăng với một áp suất không đổi, có thể lắp bơm ở bất kỳ vị trí nào thuận tiện nhất. 1.4 Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo, lắp bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng 1.4.1 Quy trình tháo hệ thống nhiên liệu ra khỏi động cơ - Làm sạch bên ngoài các bộ phận trong hệ thống nhiên liệu xăng. - Dùng bơm nước có áp suất cao rửa sạch bên ngoài các bộ phận, dùng khí nén thổi sạch cặn bẩn và nước. 1.4.1.1 Tháo thùng xăng - Xả hết xăng trong thùng chứa nhiên liệu. - Tháo các đường ống dẫn xăng. - Tháo thùng xăng. Chú ý đảm bảo an toàn.
  15. 1.4.1.2 Tháo bình lọc xăng - Tháo các đường dẫn nhiên liệu từ thùng xăng đến bầu lọc, từ bầu lọc đến bơm xăng. - Tháo bình lọc xăng ra ngoài. 1.4.1.3 Tháo bơm xăng - Tháo các đường ống dẫn xăng. -Tháo bu lông bắt giữ bơm xăng với thân máy, nới đều hai bu lông (quay cam lệch tâm về vị trí thấp để tháo) - Tháo bơm xăng ra khỏi động cơ. 1.4.1.4 Tháo bộ chế hòa khí. - Tháo ống thông gió hộp trục khuỷu. - Tháo bầu lọc không khí. - Tháo đường ống dẫn xăng nối từ bơm xăng đến bộ chế hòa khí. - Tháo các bu lông bắt chặt bộ chế hòa khí với ống nạp. 1.4.1.5 Tháo cụm ống xả và ống giảm thanh. - Tháo các bu lông bắt giữ ống xả và ống giảm thanh, tháo cả cụm ra ngoài - Tháo ống góp khí xả và đệm kín. * Chú ý: nới đều các bu lông, không làm hỏng đệm kín 1.4.2 Làm sạch nhân dạng và kiểm tra các bộ phận bên ngoài - Làm sạch bên ngoài thùng xăng dùng nước có áp suất cao để rửa - Kiểm tra thùng xăng bị nứt, thủng, móp méo. - Rửa sạch nắp đậy thùng xăng, dùng dầu hỏa để rửa, dùng khí nén thổi khô Hình 1.4. Cấu tạo thùng xăng 1. Thùng xăng; 2. Tấm ngăn; 3. Ống đổ nhiên liệu; 4. Nút xả; 5.Ống khóa 6. Lưới lọc; 7. Nắp của ống đổ xăng; 8. Cảm biến báo mức xăng; 9. Bầu lọc xăng.
  16. 1.4.2.2 Làm sạch, kiểm tra bên ngoài bình lọc xăng Hình 1.5. Bầu lọc nhiên liệu thô 1. Lỗ ra; 2. Vỏ; 3. Lỗ vào; 4. Cốc; 5. Nút xả cặn; 6. Tấm lọc; 7. Lõi lọc 8. Lò xo; 9. Nhiên liệu; 10. Quai bắt - Kiểm tra đệm làm kín không bị hở, ren đầu nối ống dẫn và ren ốc bắt giữ cốc lọc không bị chờn. - Dùng tay vặn vừa chặt ốc bắt giữ cốc lọc xăng. - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc bị nứt, hở phải khắc phục hư hỏng. a) b) Hình 1.6. Bầu lọc nhiên liệu tinh 1. Vỏ; 2. Đường vào; 3. Tấm ngăn; 4. Bộ phận lọc; 5. Cốc tháo; 6. Lò xo; 7.Vít; 8. Đường ra; a. Dạng lưới lọc; b. Dạng gốm.
  17. 1.4.2.3 Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài bơm xăng 1. Van xăng vào. 2. Màng bơm. 3. Nắp bơm. 4. Đĩa màng. 5. Cần bơm tay. 6. Lò xo hồi. 7. Cần bơm. 8. Trục bơm. Hình 7. Bơm xăng cơ khí kiểu màng - Dùng dầu hỏa rửa sạch bên ngoài bơm xăng, dùng giẻ lau khô. - Kiểm tra bên ngoài bơm xăng: Kiểm tra nắp, vỏ bơm bị nứt, hở... - Kiểm tra xiết chặt lại các vít: Bắt chặt phần nắp với phần thân, phần thân với đế của bơm xăng. (xiết đều, đối xứng các vít). 1.4.2.4 Làm sạch, kiểm tra bên ngoài bầu lọc không khí - Dùng nước có áp suất cao để rửa sạch bên ngoài bầu lọc không khí. - Kiểm tra bên ngoài bầu lọc: kiểm tra bầu lọc bị móp méo, hở phải khắc phục - Kiểm tra xiết chặt lại ốc tai hồng bắt chặt nắp và thân bầu lọc không khí. - Vặn chặt đai kẹp các đầu ống nối tránh bị hở. 1.4.2.5 Làm sạch bên ngoài bộ chế hoà khí - Dùng dầu hỏa rửa sạch bên ngoài bộ chế hòa khí - Kiềm tra bên ngoài bộ chế hòa khí: Kiểm tra các phần lắp ghép của bộ chế hòa khí phần nắp và phần thân, phần thân với đế nứt, hở phải khắc phục. - Kiểm tra xiết chặt lại các vít bắt chặt phần nắp với phần thân, phần thân với phần đế của bộ chế hoà khí (chú ý xiết đều đối xứng các vít). - Kiểm tra sự chờn, hỏng ren của đầu nối ống để tránh rò rỉ xăng. - Kiểm tra đệm làm kín giữa bộ chế hòa khí và ống nạp nếu bị rách hỏng phải thay mới. 1.4.2.6 Làm sạch bên ngoài cụm ống xả và bình tiêu âm - Làm sạch muội than, bụi bẩn bám trong ống xả và ống tiêu âm. - Kiểm tra bên ngoài ống tiêu âm bị nứt thủng móp méo phải sửa chữa. - Kiểm tra đệm làm kín của ống xả nếu hỏng phải thay. * Những hư hỏng chính của hệ thống nhiên liệu xăng TT Các dạng hư hỏng Nguyên nhân Hậu quả
  18. 1. Hư hỏng thùng xăng - Thùng xăng bị mòn, bị - Thời gian sử dụng dài - Chảy xăng khỏi thủng, bị méo mó bị mòn do ăn mòn hoá hệ học, do tác dụng của thống chứa xăng. người tháo lắp. - Do quá trình tháo lắp - Thể tích xăng gây va đập, lắp không giảm chặt gây cọ sát - Thùng xăng quá bẩn - Do lúc bổ xung hoặc là - Tắc bầu lọc xăng. lúc tháo lắp không chú ý - Tắc gic lơ xăng để vật rơi vào 2. Hư hỏng đường ống dẫn xăng - Xăng xuống không đều - Trong đường ống có -Thiếu xăng ảnh vật bẩn, đầu ống hẹp. hưởng đến quá - Xăng không tới được - Ống dẫn xăng bị kẹp trình hoạt động bơm xăng, bộ chế hoà của động cơ khí. - Ống dẫn xăng bị rò - Do sử dụng lâu ngày, do - Làm rò xăng khỏi xăng, bị mòn miệng còn tháo lắp không đóng kỹ hệ thống nhiên liệu đầu ống bị hỏng, bị móp thuật, do va đập với các dẫn đến không đủ méo các đường ống, các vật nhiên liệu cho động dòng ống bị nứt cơ. 3. Hư hỏng của bầu lọc xăng - Vỏ bầu lọc bị nứt vỡ, - Do va chạm với các - Làm dò chảy xăng các đầu nối ren bị chờn, vật, do tháo lắp không dẫn đến bị thiếu đệm làm kín giữa vỏ và đóng kỹ thuật. xăng. nắp bị rách. - Bầu lọc xăng bị rò hoặc - Do nhiên liệu có nhiều - Xăng bẩn tắc cặn bẩn hoặc do làm việc - Mất tác dụng 4. Bầu lọc không khí lâu ngày lọc của bầu lọc xăng. - Bụi bẩn bám nhiều vào - Do làm việc lâu ngày và - Công suất của lưới lọc. làm việc trong môi trường động cơ giảm mà - Dầu lọc bị quá bẩn. quá bẩn lượng nhiên liệu tiêu hao lớn.
  19. 5. Hư hỏng của bơm xăng - Nắp và vỏ bị nứt vỡ. - Do tháo lắp không đóng - Làm dò, chảy Ren ốc bị trên mất tác kỹ thuật. Do va chạm xăng ra ngoài dụng - Lưới lọc bị tắc - Do làm việc lâu ngày - Làm giảm lưu dẫn đến bám nhiều cặn lượng xăng lên bộ bẩn. chế hoà khí dẫn đến công suất giảm. - Lưới lọc bị thủng - Do trong xăng có các - Tăng tiêu hao cặn bẩn sắc nhọn hoặc do nhiên liệu do có cặn tháo lắp không đóng kỹ bẩn ở nhiên liệu - Lò xo màng bơm, lò xo thuật làm việc lâu ngày bị làm giảm công suất. - Do - Làm giảm năng van xăng bị yếu và các giảm đàn tính, màng suất của bơm xăng van vào đóng không kín bơm cao su bị biến cứng hoặc làm cho bơm hoặc do tháo lắp không xăng không hoạt đóng kỹ thuật động được. - Màng bơm bị rách, - Do làm việc lâu ngày - Bơm xăng thủng mất tác dụng. nên bị biến cứng, hoặc không hoạt động tháo lắp không đóng kỹ được. thuật - Cần bơm và bạc chốt bị - Do làm việc lâu ngày và - Làm giảm năng mòn. bơm bị - Màng luôn tiếp xúc với bánh suất bơm. trùng lệch tâm của trục cam. - Công suất - Cần bơm bị gãy bơm giảm. - Mặt tiếp xúc giữa vỏ và - Hư hỏng đột suất, do - Làm dò chảy xăng nắp bị cong vênh tháo lắp. dẫn đến lọt khí - Do tháo lắp không đóng và giảm công suất kỹ thuật của bơm. - Đệm giữa nắp và thân - Do tháo lắp không đóng - Rò xăng ra ngoài bơm bị rách hỏng kỹ thuật. - Do làm việc lâu ngày bị biến chất 6. Bộ chế hoà khí - Bướm ga, trục bướm ga - Do làm việc lâu ngày - Sự điều chỉnh bạc trục bị mòn, hỏng tải trong động cơ sai lệch
  20. - Kim điều chỉnh gic lơ - Do quá trình làm việc - Lượng xăng vào bị mòn, giclơ bị hỏng vòi phun chính bị thay đổi - Piston bơm tăng tốc bị - Do quá trình làm việc - Ảnh hưởng đến mòn, van trong lượng bị lâu ngày quá trình tăng tốc, hỏng động cơ bị kém máy ì không bốc - Van tiết kiệm xăng, cơ - Do quá trình làm việc - Tốn nhiên liệu cấu dẫn động bằng khí lâu ngày, lò xo van bị xăng. của van đó bị mất tác mất đàn tính - Động cơ bị xặc dụng xăng. - Phao xăng bị thủng, - Do quá trình tháo lắp - Tốn nhiên liệu móp, kim và ổ van bị không đóng kỹ thuật. mất tác dụng - Do sử dụng lâu ngày - Động cơ bị xặc xăng. - Động cơ nóng - Bướm gió, thanh kéo, - Tháo, lắp không đóng kỹ - Tốn nhiên liệu thanh nối tiếp bị cong và thuật, sử dụng lâu ngày - Hỗn hợp quá đặc. mất tác dụng - Động cơ bị chết máy. - Lò xo bộ giảm chấn bị - Do làm việc lâu ngày - Động cơ bị giảm mất đàn tính công suất do bướm ga, bị đóng lại 1.4.3. Lắp các bộ phận lên động cơ Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu sau khi đã làm sạch kiểm tra bên ngoài, tiến hành lắp lên động cơ. 1.4.3.1. Lắp thùng xăng lên ô tô - Xiết chặt các bu lông bắt chặt thùng xăng. - Bắt chặt các đường ống dẫn xăng vào thùng. 1.4.3.2. Lắp bình lọc xăng - Lắp bình lọc lên động cơ, xiết chặt bu lông. - Nối đường ống dẫn xăng từ thùng đến bình lọc. 1.4.3.3. Lắp bơm xăng vào động cơ - Xiết chặt hai bu lông bắt chặt bơm xăng với thân máy (chú ý lắp đệm giữa đế bơm với thân máy đóng chiều dày quy định). - Lắp đường ống dẫn xăng từ bình lọc đến bơm và từ bơm lên bộ chế hòa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1