intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Bảo trì hệ thống mạng (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Bảo trì hệ thống mạng gồm các nội dung chính như: Tổng quan về bảo trì hệ thống mạng; Xử lý sự cố các dịch vụ trên Server; Các sự cố về kết nối hệ thống mạng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Bảo trì hệ thống mạng (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH Bảo trì hệ thống mạng NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH Trình độ cao đẳng (Ban hành theo Quyết định số: 70 /QĐ-CĐN ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Tên tác giả: Đổ Văn Nhớ Năm ban hành: 2018 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc cả về số lƣợng và chất lƣợng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung và ngành Quản trị mạng ở Việt Nam nói riêng đã có những bƣớc phát triển đáng kể. Chƣơng trình dạy nghề Quản trị mạng đã đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ năng nghề đƣợc kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun27: Bảo trì hệ thống mạng là mô đun đào tạo chuyên môn nghề đƣợc biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu Bảo trì hệ thống mạngtrong và ngoài nƣớc, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhƣng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! An Giang, ngày 15 tháng 04 năm 2018 Tham gia biên soạn Đổ Văn Nhớ 2
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... 2 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MỘT HỆ THỐNG MẠNG ........................................ 6 I. GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 6 II. XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY TÍNH ........................................... 7 III. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH ............................................... 9 BÀI 2: XỬ LÝ CÁC SỰ CỐ CÁC DỊCH VỤ TRÊN SERVER ....................... 12 I. DỊCH VỤ CẤP IP ĐỘNG DHCP ................................................................. 12 II. DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN FILE FTP ........................................................ 22 III. DỊCH VỤ XUẤT BẢN WEBSITE WEBSERVER ................................. 41 BÀI 3: CÁC SỰ CỐ VỀ KẾT NỐI HỆ THỐNG MẠNG ................................. 90 I. XỬ LÝ SỰ CỐ KẾT NỐI MẠNG LAN....................................................... 90 II. XỬ LÝ SỰ CỐ KẾT NỐI MẠNG WIFI ................................................... 91 III. XỬ LÝ CÁC SỰ CỐ TRÊN ROUTER..................................................... 92 IV. XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY IN MẠNG ............................................................... 93 3
  4. CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: BẢO TRÌ HỆ THỐNG MẠNG Mã mô đun: MĐ 30 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 20 giờ, thực hành: 36 , kiểm tra: 4 giờ). I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, trước các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề 2. Tính chất: Là mô đun đào tạo nghề bắt buộc II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN 1. Về kiến thức: - Xác định được các sự cố thường xảy ra đối với các thiết bị phần cứng của một hệ thống mạng như: Card mạng, nguồn điện, dây điện thoại, phần cứng vô tuyến. - Kiểm tra cấu hình cho các thiết bị mạng nếu các thiết bị gặp sự cố - Thiết lập các chế độ quản lý người sử dụng trên hệ thống mạng. - Quản lý việc truy cập mạng của người sử dụng. 2. Về kỹ năng: - Khắc phục được các sự cố thường xảy ra đối với các thiết bị phần cứng của một hệ thống mạng. - Định cấu hình cho các thiết bị mạng nếu các thiết bị gặp sự cố. - Kiểm tra, xử lý sự cố chia sẻ tài nguyên mạng như các tập tin, máy in. Khắc phục các lỗi của máy in mạng. - Khắc phục các lỗi của hệ thống tường lửa, bảo vệ cho hệ thống mạng tránh bị nhiễm các loại virus lây lan trên mạng. Bảo trì sự an toàn cho mạng không dây - Sao lưu và phục hồi các thông tin trên mạng. - Nâng cấp hệ thống mạng đang hoạt động 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập và làm việc - Tiết kiệm vật tư III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian: Thời gian (giờ) TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra 1 Bài mở đầu 2 Bài 1: Tổng quan về bảo trì hệ thống 4 2 2 mạng 4
  5. I. Giới thiệu II. Xử lý sự cố hệ điều hành máy tính III. Xử lý sự cố phần cứng máy tính 2 Bài 2: Xử lý sự cố các dịch vụ trên 20 6 12 2 Server I. Dịch vụ cấp ip động DHCP II. Dịch vụ vận chuyển file FTP III. Dịch vụ xuất bản website Web server Kiểm tra 3 Bài 3: Các sự cố về kết nối hệ thống 32 10 20 2 mạng I. Xử lý sự cố kết nối mạng Lan II. Xử lý sự cố kết nối mạng Wifi III. Xử lý các sự cố trên Router IV. Xử lý sự cố máy in mạng Kiểm tra 4 Ôn tập 4 2 2 Cộng 60 20 36 4 5
  6. BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MỘT HỆ THỐNG MẠNG Giới thiệu Một hệ thống mạng hoạt động thì gồm nhiều thành phần, trong đó 2 thành phần sử dụng thường xuyên dẫn đến lỗi là phần cứng và phần mềm hệ thống. Công việc bảo trì hệ thống mạng là không thể thiếu, vì thiết bị hoạt động sau một thời gian thì cần bảo trì thì mới có thể hoạt động ổn định lâu dài được. Mục tiêu - Xác định được sự cố về hệ điều hành, phần cứng - Xử lý được các sự cố về hệ điều hành, phần cứng Nội dung chính I. GIỚI THIỆU - Duy trì hệ thống mạng máy tính dựa trên nền tảng cơ sở hạ tầng của khách hàng đang có, đảm bảo các máy hoạt động bình thường là đều ai cũng mong muốn nhưng chưa bao giờ là dễ. Với sự phát triển của công nghệ và độ hao mòn của thiết bị do đó việc bảo trì hệ thống mạng máy tính là cần thiết phải thực hiện. - Bảo trì định kỳ các thiết bị theo danh mục, số lượng và chi phí được mô tả tại phụ lục của hợp đồng. - Khách hàng không bị giới hạn số cuộc gọi hướng dẫn khắc phục sự cố qua điện thoại. - Khắc phục ngay các sự cố bằng các phần mềm chuyên dụng một cách nhanh chóng mà không cần phải cài lại hệ điều hành nếu có thể. - Thông báo cho khách khàng về việc hỏng thiết bị, đó là nguyên nhân dẫn gây ra hư hỏng. - Định kỳ hàng tháng, sẽ thực hiện việc bảo trì toàn bộ hệ thống máy tính, thông báo kết quả kiểm tra và các khả năng gây lỗi (nếu có) tại địa điểm đặt thiết bị của khách hàng 1.1 Mô hình xử lý sự cố máy tính. 6
  7. Bước 1. Nhận máy – Quy tắc 3C: Cười – Chào – Cảm ơn – Nhận máy từ khách hàng Bước 2. Nhận diện – thu thập thông tin. – Ghi nhận tình trạng máy: Tiếp nhận thông tin do khách hàng cung cấp. – Tìm hiểu nguyên nhân: Các thông tin liên quan dẫn đến sự cố. – Đặt các câu hỏi liên quan đến tình trạng máy Bước 3. Kiểm tra – Kiểm tra sơ bộ máy tính  Tình trạng phần cứng.  Tình trạng phần mềm. – Ghi nhận cấu hình và tình trạng máy  Theo mẫu phiếu quy định. Bước 4. Xác định lỗi – Lỗi phần cứng máy tính  Kiểm tra lỗi của các thiết bị phần cứng. – Lỗi phần mềm máy tính  Kiểm tra lỗi của Hệ điều hành, trình điều khiển, ứng dụng, virus. Bước 5. Trợ giúp – Sử dụng các tài liệu có liên quan: User Guide, User manual… – Tìm kiếm sự giúp đ từ bạn b , đồng nghiệp, cấp trên… Bước 6.Thông báo – Báo cáo cấp trên khi có sự cố phát sinh để có hướng giải quyết – Thông báo cho khách hàng khi có sự thay đổi hoặc phát sinh thêm Bước 7. Bàn giao máy – Bật máy cho khách hàng kiểm tra – Bàn giao các tài liệu, thiết bị (nếu có) – Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng các vấn đề liên quan – Ký nhận bàn giao với khách hàng II. XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY TÍNH Hình 1.2 Quy trình xử lý sự cố hệ đều hành 1 7
  8. Hình 1.2 Quy trình xử lý sự cố hệ đều hành 2 Quy trình xử lý sự cố phần mềm máy tính (PMMT) Bƣớc 1. Tiếp nhận thông tin từ khách hàng  Đặt các câu hỏi liên quan để tìm hiểu tình trạng máy.  Dấu hiệu xảy ra sự cố.  Thời gian xảy ra sự cố (Thỉnh thoảng, thường xuyên…).  Tình trạng xảy ra  Lưu ý: Tránh đặt các câu hỏi trực tiếp. Bƣớc 2. Kiểm tra, ghi nhận thông tin và cấu hình  Xác định các chương trình được cài đặt trên máy  Thông tin về các phần mềm (Bản quyền,ứng dụng).  Xác định các d liệu của khách hàng.  Vị trí lưu tr d liệu  Xác định cấu hình của máy tính và các thiết bị đi k m.  Thông tin chi tiết về cấu hình và phụ kiện.  Xác định tình trạng ban đầu của máy.  Tình trạng phần cứng.  Tình trạng phần mềm. Bƣớc 3. Khởi động và nhận diện sự cố máy tính  Kiểm tra tổng quát máy tính  Kiểm tra phần cứng.  Kiểm tra phần mềm.  Ngắt ổ cứng khỏi máy và khởi động để kiểm tra các thiết bị phần cứng.  Mục đích đảm bảo an toàn cho dự liệu nếu có sự cố về phần cứng Bƣớc 4. Sao lƣu hệ thống trƣớc khi thao tác  Sao lưu d liệu.  Thông tin người d ng, d liệu người d ng : Profile, Email, Data…  Sao lưu trình điều khiển (driver).  Đối với máy bộ, nguyên chiếc hoặc thiết bị không phổ biến  Sao lưu hệ thống (GHOST)  Tạo bản lưu tr dự phòng Bƣớc 5. Kiểm tra sự cố Hệ điều hành  Không khởi động.  Mất tập tin khởi động.  Không đăng nhập vào window  Tài khoản bị Disable 8
  9.  Quên passworrd  Do virus thay đổi thông số hệ thống  Windows chạy chậm, hay xuất hiện lỗi.  Kiểm tra tình trạng do virus.  Kiểm tra tài nguyên hệ thống (Phần cứng, phần mềm).  Kiểm tra tối ưu hóa hệ thống (Phần cứng, phần mềm). Bƣớc 6. Kiểm tra tính tƣơng thích  Cấu hình máy theo yêu cầu của Hệ điều hành và các chương trình  Mỗi HĐH đếu có yêu cầu riêng với các chương trình chạy trên đó  Xung đột gi a Hệ điều hành và các ứng dụng  Xung đột gi a các file .dll của hệ thống và chương trình  Xung đột gi a các trình điều khiển  Xảy ra tranh chấp gi a trình điều khiển mới và trình điều khiển cũ khi tiến hành nâng cấp thiết bị( Không g bỏ driver của thiết bị cũ )  Xung đột gi a các chương trình ứng dụng  Đụng chạm gi a các file.dll gi a ứng dụng này với ứng dụng khác Bƣớc 7. Ghi nhận và thông báo tình trạng máy  Tổng hợp thông tin và tìm ra tình trạng hiện tại của máy, nguyênnhân và cách khắc phục tối ưu.  Căn cứ vào thông tin do khách hàng cung cấp.  Căn cứ vào sự kiểm tra và xác định lỗi.  Thông báo cho khách hàng các vấn đề liên quan Bƣớc 8. Tối ƣu hóa hệ thống và chạy thử  Tối ưu hóa phần cứng  Nâng cấp phần cứng.  Hiệu chỉnh thông số k thuật.  Tối ưu hóa phần mềm.  Tối ưu hóa hệ điều hành (Tắt các dịch vụ không cần thiết)  Sử dụng công cụ chống phân mảnh d liệu, công cụ dọn d p hệ thống  Sử dụng các chương trình phòng, chống virus  Chạy kiểm tra  Các yêu cầu của KH (Cài đặt phần mềm, kiểm tra lỗi đ khắc phục) * Nguyên tắc xử lý sự cố PMMT  Đảm bảo tuyệt đối an toàn về điện, d liệu  Bảo mật thông tin, d liệu của khách hàng  Nhận diện chính xác, điều trị hiệu quả  Báo cáo ngay khi có phát sinh III. XỬ LÝ SỰ CỐ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH 9
  10. Mô hình xử lý sự cố phần cứng máy tính Hình 1.3 Quy trình xử lý sự cố phần cứng máy tính Cũng tương tự như xử lý sự cố phần mềm, nhưng tại quá trình tiếp nhận thông tin từ khách hàng và chuẩn đón sơ bộ, nhận diện sự cố ta có thể đưa ra sự cố đó thuộc phần cứng hay phần mềm thông qua các phép thử sơ bộ: - Thay thế thiết bị phần cứng kết hợp với cài đặt và cấu hình phần mềm, chú ý đặc biệt ở đây là phải thông báo cho khách hàng các trường hợp có thể xảy ra mất d liệu trong quá trình thay thế thiết bị mới lắp vào - Sửa ch a thiết bị: t y thuộc vào tính chất hư hỏng và giá thành của sản phẩm mà chúng ta đưa ra quyết định là phải sửa ch a thiết bị. Thông thường trong vài trường hợp lỗi nh , không có hàng thay thế thì mới sửa ch a thiết bị, đa phần là hư hỏng thì nên thay thế thiết bị mới để hệ thống hoạt định ổn định 10
  11. Câu hỏi ôn tập A.Thực hành sửa chữa các pan phần mềm với những nội dung sau: 1. Máy tính sử dụng hđh win xp khởi động lên đến giao diện window wellcome thì hiển thị màn hình xanh chử trắng.=> Virus làm hỏng windows, cài lại windows. 2. Máy tính sử dụng hđh win xp khởi động lên với màn hình đen ch trắng với nội dung NTLDR is missing.=> Thiếu file c:\ntldr 3. Máy tính sử dụng hđh win xp khởi động lên hiển thị logo của Mainboard xong rồi cứ khởi động lại liên tục.=> Thiếu file c:\ntdetect.com 4. Máy tính sử dụng hđh win xp,7 khởi động lên đến giao màn hình nền Desktop xong không thao tác được gì cả.=> Thiếu file c:\windows\explorer.exe 5. Máy tính sử dụng hđh window7 khởi động lên màn hình đen báo ch “Boot mgr is missing ”.=> Thiếu file c:\boomgr. 5.Máy tính sử dụng hđh win xp,7 khởi động lên báo lỗi “Insert Hard Disk Driver” .=> Mất chức năng khởi động ổ cứng, fix mbr hoặc chưa set active ổ C: B. Thực hành sửa chữa các pan phần cứng với những nội dung sau: 1. Máy tính khởi động lên tới window explorer.exe sử dụng được khoảng 5 phút thì tự động tắt máy tính và khởi động lại => Lỗi quạt cpu 2. Máy tính khởi động lên tới window explorer.exe sử dụng được khoảng một thời gian thì tự động tắt máy tính và khởi động lại không có chu kỳ nhất định=> Lỗi main, hoặc chạm nút reset. 3.Máy tính khởi động lên tới window explorer.exe sử dụng được khoảng thời gian không xác định được chu kỳ thì drum màn hình xanh ch trắng => Lỗi nguồn 4. Máy tính khởi động lên tới window explorer.exe sử dụng được khoảng thời gian khi truy cập vào bất kỳ ứng dụng nào thì luôn trong tình trạng treo máy, cài lại hệ điều hành thì máy báo lỗi. => Lỗi hdd 5. Máy tính khởi động lên lên đ n nguồn sáng, đ n ổ cứng sáng, đ n number sáng nhưng màn hình không hiển thị gì cả => Lỗi màn hình hoặc card màn hình (card rời) 6.Máy tính khởi động lên báo lỗi “Insert Hard Disk Driver” .=> Lỗi hdd 11
  12. BÀI 2: XỬ LÝ CÁC SỰ CỐ CÁC DỊCH VỤ TRÊN SERVER Giới thiệu Tương tự như máy tính thông thường, sau một thời gian sử dụng, máy chủ không tránh khỏi nh ng sự cố liên quan đến phần cứng và phần mềm. T y vào mức độ của sự cố mà bạn có thể tự khắc phục hoặc nhờ đến dịch vụ bảo trì server chuyên nghiệp, đồng thời là nhà cung cấp. Tuy nhiên việc quản trị hệ thống máy chủ là công việc đòi hỏi bạn phải có trình độ nhất định thì mới có thể quản trị hệ thống ổn định và lâu dài được. Mục tiêu - Xác định được các biểu hiện gây ra từ các dịch vụ - Tìm ra được nguyên nhân gây ra lỗi từ các dịch vụ - Khắc phục được các lỗi gây ra từ các dịch vụ Nội dung chính I. DỊCH VỤ CẤP IP ĐỘNG DHCP Việc cài đặt Windows Server 2008 DCHP Server hoàn toàn dễ dàng. DHCP Server hiện là một “role” của Windows Server 2008 – chứ không phải là một thành phần riêng biệt như trước kia. Để cài đặt Windows Server 2008 DCHP Server, bạn cần một hệ thống Windows Server 2008 đ được cài đặt và được cấu hình với địa chỉ IP tĩnh. Cần biết dải địa chỉ IP mạng của mình, dải địa chỉ IP mà bạn muốn sử dụng cho các máy khách, các địa chỉ IP của máy chủ DNS và cổng mặc định. Thêm vào đó, bạn cũng lập kế hoạch cho tất cả các subnet có liên quan, phạm vi mà bạn sẽ định nghĩa và nh ng ngăn chặn nào cần tạo ra. Để bắt đầu quá trình cài đặt DHCP, bạn có thể kích vào Add Roles từ cửa sổ Initial Configuration Tasks hoặc từ Server Manager > Roles > Add Roles. 12
  13. Hình 1.3 Khởi động Server Manager - Chọn Add Roles Hình 1.4 Thêm DHCP vào Roles - Chọn DHCP Server 13
  14. Hình 1.5 Check DHCP Server vào IIS - Chọn địa chỉ ip của card mạng làm địa chỉ Gateway Hình 1.6 Chọn địa chỉ IP làm server máy chủ - Nhập vào tên miền chính và địa chỉ ip máy chủ Hình 1.7 Nhập vào tên miền DSN và IP máy chủ DHCP - Quá trình cài đặt đang thực hiện 14
  15. Hình 1.8 Quá trình cài đặt DHCP đang thực hiện -Thực hiện xong chọn Close để kế thúc quá trình cài đặt - Vào start\administrator Toos\DHCP Hình 1.9 Khởi động DHCP - Vào DHCP\IPv4\New Scope 15
  16. Hình 1.10 Tạo mới một New Scope - Nhập vào tên d y địa chỉ ip trong mục Name, chọn Next Hình 1.11 Nhâp vào tên d y cấp pháp ip - Nhập vào địa chỉ ip bắt đầu và địa chỉ ip kết thúc 16
  17. Hình 1.12 Nhập vào dãy ip bắt đầu và ip kết thúc - Nhập vào địa chỉ ip loại trừ không được cấp phát Hình 1.13Nhập vào d y địa chỉ ip ngoại trừ - Nhập vào địa chỉ ip làm Gateway 17
  18. Hình 1.14 Nhập vào địa chỉ ip lam Gateway - Nhập vào tên miền sau đó nhấn vào nút Resolve để phân giải ip Hình 1.15 Nhập và địa chỉ ip làm DNS 18
  19. - Vào DHCP, tên miền cấp phát ip, chọn Ipv4, chọn Server Option, chọn Configure Option Hình 1.16 Hiệu chỉnh cấu hình trong Configure Options - Di chuyển đến dòng 15 DNS Domain Name xem có nhập vào tên miền không, nếu chưa thì nhập vào (nếu chưa có) Hình 1.17 Nhập vào DNS cấp pháp ip - Hoàn tất công việc cấu hình dịch vụ DHCP Hình 1.18 Danh sách địa chỉ ip hoạt động cấp phát - Kiểm tra cấp phát địa chi ip động từ máy winows 7, chọn chế độ trên card mạng lan là Obtain an IP address automactically 19
  20. Hình 1.19 Cấu hình cho máy client tự động nhận ip - Và đây là kết quả đạt được Hình 1.20 Máy client nhận địa chỉ ip động từ Server - Trong mục Address Leases sẽ hiển thị danh sách các máy clien được cấp phát địa chỉ ip. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2