intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Cải tiến sản xuất (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Cải tiến sản xuất (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) bao gồm các bài sau: Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun cải tiến sản xuất; Bài 1: Giới thiệu về cải tiến sản xuất; Bài 2: Tìm hiểu về các loại lãng phí trong sản xuất; Bài 3: Công tác cải tiến liên tục; Bài 4: Tìm hiểu về bộ phận chuyên trách công tác cải tiến sản xuất (IE); Bài 5: Các giải pháp kỹ thuật - Cải tiến công đoạn và thao tác may. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Cải tiến sản xuất (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CẢI TIẾN SẢN XUẤT NGÀNH: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG ((Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh ngành may mặc ngày càng phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh khốc liệt, việc tối ưu hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu quả là điều thiết yếu để duy trì và mở rộng lợi thế cạnh tranh. Môn học "Cải tiến Sản xuất " được thiết kế nhằm trang bị cho các nhà quản lý, kỹ sư và nhân viên trong ngành may những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện các cải tiến hiệu quả trong quy trình sản xuất. Môn học này tập trung vào các phương pháp và công cụ cải tiến sản xuất như Lean Manufacturing, Six Sigma, và Kaizen, nhằm mục tiêu giảm thiểu lãng phí, tối ưu hóa thời gian và tài nguyên, và nâng cao chất lượng sản phẩm. Sinh viên sẽ được học cách phân tích quy trình sản xuất hiện tại, nhận diện các điểm nghẽn và vấn đề, đồng thời áp dụng các giải pháp sáng tạo để cải tiến hiệu suất. Ngoài việc cung cấp kiến thức lý thuyết, môn học còn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng các công cụ phân tích dữ liệu, cải tiến quy trình, và quản lý chất lượng trong môi trường thực tế của ngành may. Thực hành tại các doanh nghiệp và dự án thực tế sẽ giúp sinh viên nắm vững các kỹ năng cần thiết để giải quyết các thách thức trong sản xuất. Với những kiến thức và kỹ năng từ môn học này, bạn sẽ có khả năng đóng góp vào sự phát triển bền vững và hiệu quả của ngành may, từ đó tạo ra những sản phẩm chất lượng cao hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường. .Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình CẢI TIẾN SẢN XUẤT dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun Cải tiến sản xuất Bài 1: Giới thiệu về cải tiến sản xuất Bài 2: Tìm hiểu về các loại lãng phí trong sản xuât Bài 3: Công tác cải tiến liên tục Bài 4: Tìm hiểu về bộ phận chuyên trách công tác cải tiến sản xuất (IE) Bài 5: Các giải pháp kỹ thuật - Cải tiến công đoạn và thao tác may Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Dương Cao Thanh 2. KS. Trần Thị Trang Thanh 3. KS. Nghiêm Thị Nhung 4. KS. Nguyễn Thị Hạt 5. KS. Trương Thị Nhật Lệ 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 2 MỤC LỤC............................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .................................................................................................... 5 BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ CẢI TIẾN SẢN XUẤT................................................................. 10 BÀI 2. TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT ................................ 15 BÀI 3: CÔNG TÁC CẢI TIẾN LIÊN TỤC .......................................................................... 21 BÀI 4: TÌM HIỂU VỀ BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC SẢN XUẤT (IE) ...... 27 BÀI 5: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT-CẢI TIẾN CÔNG ĐOẠN VÀ THAO TÁC MAY 32 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: CẢI TIẾN SẢN XUẤT 2. Mã môn học: MĐ30 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. - 3.2. Tính chất: Mô đun Thiết kế trang phục 1 là mô đun bắt buộc mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. + 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành May thời trang. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực May thời trang: Kiến thức cơ bản về chuyên môn: các khái niệm, các phương pháp, công cụ, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cải tiến sản xuất, trình bày được kiến thức chuyên sâu về cải tiến sản xuất ngành may 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Kiến thức cơ bản về chuyên môn: các khái niệm, các phương pháp, công cụ, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cải tiến sản xuất, trình bày được kiến thức chuyên sâu về cải tiến sản xuất ngành may 4.2. Về kỹ năng: B1. Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản, thư điện tử, đồ họa và thuyết trình, giao tiếp hiệu quả, đọc dịch tài liệu và luyện tập xử lý một vài tình huống đơn giản liên quan đến công tác cải tiến sản xuất 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Nhận thức và xác định được tầm quan trọng của bối cảnh bên ngoài và xã hội đến chiến lược phát triển của doanh nghiệp và ngược lại. Hình thành ý tưởng, tính toán, xây dựng, triển khai được kế hoạch cải tiến sản xuất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 5
  7. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Thực Số hành/ MH, Tên môn học, mô đun tín Tổng Thi, thực tập/ chỉ cộng Lý Kiểm MĐ thí thuyết tra/ Báo nghiệm/ cáo bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun đào II 89 2265 581 1609 75 tạo nghề bắt buộc Các môn học, mô đun kỹ II.1 13 210 143 54 13 thuật cơ sở MH07 Vẽ kỹ thuật ngành may 1 30 12 17 1 MH08 Vật liệu may 3 45 32 10 3 MH09 Nhân trắc học 2 30 25 3 2 MH10 Cơ sở thiết kế trang phục 1 15 12 2 1 MH11 An toàn lao động 2 30 24 4 2 MH12 Thiết bị may 2 30 18 10 2 MH13 Mỹ thuật trang phục 2 30 20 8 2 Các môn học, mô đun II.2 76 2055 438 1555 62 chuyên môn nghề MĐ14 Quản lý chất lượng sản phẩm 2 30 28 0 2 MĐ15 Thiết kế trang phục 1 3 60 30 27 3 6
  8. MĐ16 May áo sơ mi nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ17 May quần âu nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ18 Thiết kế trang phục 2 2 45 15 28 2 MĐ19 May áo Jacket 6 150 30 114 6 MĐ20 Thiết kế trang phục 3 2 45 15 28 2 MĐ21 May áo Vest 5 120 30 85 5 MĐ22 Thiết kế mẫu công nghiệp 2 45 15 28 2 MĐ23 Chuyên đề - Balo, túi xách 1 20 5 14 1 Thiết kế, nhảy size và giác sơ MĐ24 4 90 30 56 4 đồ trên máy tính MĐ25 Thực tập tốt nghiệp 14 650 650 Chuyên đề - Kiến tập doanh MĐ26 1 20 5 14 1 nghiệp MĐ27 Lập tài liệu kỹ thuật 2 45 15 28 2 MĐ28 Thiết kế trang phục 4 2 45 15 28 2 MĐ29 May đầm, váy 5 120 30 85 5 MĐ30 Cải tiến sản xuất 2 45 15 28 2 MĐ31 May áo dài 4 90 30 56 4 MĐ32 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 27 3 MĐ33 Định mức 2 45 15 28 2 MĐ34 Quản lí đơn hàng 2 30 25 3 2 Tổng cộng 110 2700 753 1849 98 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: 7
  9. - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ A1 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1,B1 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo Kết thúc môn Tự luận và Viết A1, B1,C1 1 Sau… giờ học trắc nghiệm 8
  10. 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học − 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Chương trình Mô đun Cải tiến sản xuất sử dụng để giảng dạy trình độ Cao đẳng nghề May thời trang. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9
  11. BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ CẢI TIẾN SẢN XUẤT ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Cải tiến sản xuất là quá trình liên tục nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng trong quy trình sản xuất. Bằng cách áp dụng các phương pháp như Lean Manufacturing và Six Sigma, mục tiêu là giảm thiểu lãng phí, tối ưu hóa tài nguyên và cải thiện sản phẩm. Việc cải tiến sản xuất giúp doanh nghiệp tăng cường năng suất, giảm chi phí và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường. Điều này không chỉ nâng cao sức cạnh tranh mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững trong ngành công nghiệp. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: -Liệt kê các loại lãng phí -Trình bày các triết lý cải tiến sản xuất ➢ Về kỹ năng: -Vận dụng vào thực tế ở xưởng ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: -Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong quá trình luyện tập. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 10
  12. - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 11
  13. ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Khái niệm về Cải tiến Sản xuất Cải tiến sản xuất là quá trình liên tục và có hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng và năng suất trong các hoạt động sản xuất. Mục tiêu chính của cải tiến sản xuất là giảm thiểu lãng phí, tối ưu hóa quy trình, và nâng cao giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ. Quá trình này không chỉ tập trung vào việc cải thiện các công đoạn sản xuất mà còn bao gồm việc cải thiện các phương pháp, công cụ, và tổ chức quản lý để đạt được những kết quả tốt nhất. 2. Nội dung của Công tác Cải tiến Sản xuất 2.1. Cải tiến Công đoạn và Thao tác - Tập trung vào việc tối ưu hóa từng công đoạn và thao tác cụ thể trong quy trình sản xuất nhằm tăng hiệu quả và giảm thời gian thực hiện. 2.2. Cải tiến Chuyền Sản xuất - Điều chỉnh và tối ưu hóa dây chuyền sản xuất để đảm bảo quy trình hoạt động trơn tru, giảm thiểu thời gian chờ và cải thiện luồng công việc. 2.3. Loại trừ Lãng phí - Xác định và loại bỏ các loại lãng phí như thời gian chờ, nguyên liệu thừa, và quy trình không hiệu quả để tăng cường hiệu suất tổng thể. 2.4. Huấn luyện Đội ngũ - Đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên để nâng cao năng lực làm việc và khả năng thực hiện các cải tiến trong quy trình sản xuất. 2.5. Cải tiến Công tác Lập Kế hoạch và Kiểm soát Quá trình - Cải thiện các phương pháp lập kế hoạch sản xuất và kiểm soát quá trình để đảm bảo việc sản xuất được thực hiện đúng tiến độ và chất lượng. 2.6. Cải tiến Công tác Quản lý Chất lượng - Áp dụng các phương pháp và công cụ quản lý chất lượng để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn và đáp ứng yêu cầu của khách hàng. 2.7. Cải tiến Công tác Tổ chức Quản lý - Tinh chỉnh cấu trúc tổ chức và quy trình quản lý để tăng cường khả năng phối hợp và hiệu quả hoạt động. 12
  14. 2.8. Các Phương pháp – Công cụ Cải tiến Sản xuất - Các Triết lý Cải tiến: - Kaizen: Triết lý cải tiến liên tục, nhấn mạnh vào những thay đổi nhỏ nhưng liên tục để tạo ra những cải tiến lớn. - 5S: Phương pháp tổ chức và chuẩn hóa nơi làm việc để nâng cao hiệu quả và giảm lãng phí (Sort, Set in Order, Shine, Standardize, Sustain). - JIT (Just-In-Time):Hệ thống sản xuất theo nguyên tắc chỉ sản xuất và cung cấp đúng số lượng và thời điểm cần thiết để giảm thiểu tồn kho. - LEAN: Triết lý tập trung vào việc giảm lãng phí và tối ưu hóa giá trị cho khách hàng thông qua cải tiến quy trình và tổ chức. - Phương pháp IE (Industrial Engineering): - Các phương pháp kỹ thuật công nghiệp để tối ưu hóa quy trình sản xuất và cải thiện năng suất. - Cải tiến Hiện trường: - Các biện pháp và phương pháp cụ thể nhằm cải thiện điều kiện làm việc và hiệu suất tại nơi làm việc. - Các Phương pháp Phối hợp: - Kỹ thuật phối hợp và hợp tác giữa các bộ phận và đội nhóm để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất. 2.9. Giới thiệu về Công tác Cải tiến Hiện trường - Khái niệm về Cải tiến Hiện trường: - IE (Industrial Engineering): Các phương pháp cải tiến quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất tại hiện trường. - 3S (Sort, Set in Order, Shine):Các bước để tổ chức nơi làm việc và duy trì sạch sẽ, ngăn nắp. - ECRS (Eliminate, Combine, Rearrange, Simplify): Phương pháp phân tích và cải tiến quy trình để loại bỏ, kết hợp, sắp xếp lại và đơn giản hóa các bước. - Các Phương pháp Cải tiến Hiện trường: - Sáng tạo Ý tưởng Cải tiến: Khuyến khích sự sáng tạo và ý tưởng từ nhân viên để tìm ra các giải pháp cải tiến thực tế. - Phát hiện Vấn đề và Định hướng Cải tiến: Xác định các vấn đề hiện tại và thiết lập kế hoạch cải tiến để khắc phục và tối ưu hóa quy trình. 13
  15. ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: Nội dung của Công tác Cải tiến Sản xuất ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu 1: Cải tiến công đoạn và thao tác có thể ảnh hưởng như thế nào đến tổng thể hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm? Câu 2: Khi cải tiến chuyền sản xuất, những yếu tố chính nào cần được xem xét để đảm bảo rằng việc cải tiến sẽ tạo ra hiệu quả tối ưu? Câu 3: Các phương pháp và công cụ nào có thể được sử dụng để loại trừ lãng phí trong quy trình sản xuất và làm thế nào để chúng giúp cải thiện năng suất? Câu 4: Làm thế nào việc huấn luyện đội ngũ có thể hỗ trợ trong quá trình cải tiến sản xuất và đảm bảo rằng nhân viên có đủ kỹ năng để thực hiện các cải tiến? Câu 5:Cải tiến công tác lập kế hoạch và kiểm soát quá trình có thể giúp tăng cường quản lý sản xuất như thế nào và các phương pháp cải tiến cụ thể nào có thể được áp dụng? 14
  16. BÀI 2. TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Trong môi trường sản xuất hiện đại, việc nhận diện và loại bỏ lãng phí là một yếu tố then chốt để đạt được hiệu quả tối ưu và nâng cao sức cạnh tranh. Lãng phí không chỉ làm giảm hiệu suất mà còn tăng chi phí và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Tìm hiểu về các loại lãng phí trong sản xuất giúp doanh nghiệp xác định những yếu tố không cần thiết trong quy trình, từ đó đưa ra các biện pháp cải tiến phù hợp. Các loại lãng phí phổ biến bao gồm thời gian chờ đợi, nguyên liệu thừa, sản phẩm lỗi, và quy trình không hiệu quả. Bằng cách phân tích và hiểu rõ các loại lãng phí này, các tổ chức có thể áp dụng các phương pháp cải tiến như Lean Manufacturing để tối ưu hóa quy trình, giảm thiểu chi phí, và nâng cao chất lượng sản phẩm. Việc tìm hiểu sâu về các loại lãng phí giúp xây dựng nền tảng vững chắc cho việc cải tiến liên tục, từ đó tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng và đạt được sự phát triển bền vững trong sản xuất. ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: -Trình bày phương pháp tìm lãng phí Trình bày các nguyên tắc triệt tiêu lãng ph ➢ Về kỹ năng: -Vận dụng thực hiện bài tập thực tế tại xưởng ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: -Vận dụng thực hiện bài tập thực tế tại xưởng ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 15
  17. - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: Không có 16
  18. ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Phân tích các giá trị và thao tác lãng phí Giá trị (Value): Trong sản xuất, giá trị là những hoạt động, thao tác hoặc quy trình mà khách hàng sẵn sàng trả tiền. Những hoạt động này trực tiếp góp phần tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. Lãng phí (Waste): Lãng phí là những hoạt động, thao tác hoặc quy trình không tạo ra giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ. Có bảy loại lãng phí chính thường được đề cập: 1.1. Lãng phí về sản xuất thừa: Sản xuất nhiều hơn hoặc sớm hơn so với nhu cầu thực tế. 1.2. Lãng phí về thời gian chờ đợi: Thời gian chờ đợi giữa các bước trong quy trình sản xuất. 1.3. Lãng phí về vận chuyển: Di chuyển không cần thiết của nguyên liệu, sản phẩm, hoặc công cụ. 1.4. Lãng phí về xử lý: Thao tác thừa hoặc không cần thiết trong quy trình. 1.5. Lãng phí về tồn kho: Tồn kho lớn hơn mức cần thiết, gây tốn kém chi phí lưu kho và quản lý. 1.6. Lãng phí về sửa chữa và kiểm tra: Thực hiện các bước kiểm tra và sửa chữa không cần thiết do lỗi trong quy trình sản xuất. 1.7. Lãng phí về nhân lực: Sử dụng không hiệu quả hoặc không tận dụng hết khả năng của nhân viên. 2. Phương pháp tìm lãng phí tại hiện trường Gemba Walk: Đây là phương pháp quan sát trực tiếp tại nơi làm việc để nhận diện lãng phí. Trong quá trình Gemba Walk, các nhà quản lý hoặc nhóm cải tiến thường xuyên đi đến nơi làm việc thực tế để quan sát quy trình, tương tác với nhân viên, và xác định các vấn đề. 5S: Sắp xếp, Sàng lọc, Sạch sẽ, Săn sóc, và Sẵn sàng. Phương pháp này giúp tổ chức và duy trì nơi làm việc gọn gàng, từ đó giảm lãng phí và tăng cường hiệu suất. Value Stream Mapping (VSM): Công cụ này giúp phân tích và hình dung toàn bộ quy trình từ đầu đến cuối để xác định các điểm tạo ra giá trị và các điểm lãng phí. 3. 10 nguyên tắc triệt tiêu lãng phí 3.1. Tạo giá trị thực sự cho khách hàng. 17
  19. 3.2. Xác định và loại bỏ lãng phí trong tất cả các quy trình. 3.3. Tăng cường sự tham gia và sáng tạo của nhân viên. 3.4. Tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu thời gian chu kỳ. 3.5. Thực hiện kiểm soát chất lượng ngay từ đầu. 3.6. Duy trì và nâng cao tiêu chuẩn công việc. 3.7. Cải tiến liên tục (Kaizen). 3.8. Giảm tồn kho và cải thiện quản lý tồn kho. 3.9. Tăng cường việc chuẩn hóa quy trình. 3.10. Tận dụng công nghệ và tự động hóa một cách hiệu quả. 4. Lý thuyết TOC (Theory of Constraints) Lý thuyết TOC do Eliyahu Goldratt phát triển, tập trung vào việc xác định và cải thiện các điểm nghẽn trong quy trình sản xuất. Các bước chính của TOC bao gồm: 4.1. Xác định điểm nghẽn: Tìm kiếm và xác định nút thắt trong quy trình sản xuất hoặc quản lý. 4.2. Cải thiện điểm nghẽn: Tập trung nguồn lực và cải tiến để tăng cường khả năng của điểm nghẽn. 4.3. Tối ưu hóa toàn bộ hệ thống: Sau khi điểm nghẽn được cải thiện, phân tích và điều chỉnh các phần còn lại của quy trình để đạt hiệu quả tối ưu. 5. Quan sát động tác và các bước để thấy rõ lãng phí Quan sát động tác: Theo dõi và phân tích cách mà công nhân thực hiện các thao tác để xác định các hoạt động thừa hoặc không cần thiết. Ba bước để thấy rõ lãng phí tại nơi sản xuất: 5.1. Xem xét quy trình hiện tại: Phân tích các bước trong quy trình sản xuất để xác định lãng phí. 5.2. Ghi nhận và đo lường: Thu thập dữ liệu về thời gian, chi phí và chất lượng để xác định các điểm kém hiệu quả. 5.3. Phân tích kết quả và đề xuất cải tiến: Dựa trên dữ liệu thu thập được, xác định các cơ hội cải tiến và triển khai các giải pháp. 5.3.1 Phương pháp phân tích để tìm ra 4 loại lãng phí chính: - Lãng phí thời gian: Thời gian chờ đợi và thời gian không hiệu quả. - Lãng phí nguyên vật liệu: Nguyên liệu thừa hoặc không sử dụng. 18
  20. - Lãng phí lao động: Nhân lực không được sử dụng hiệu quả. - Lãng phí máy móc và thiết bị: Máy móc không hoạt động hoặc không được sử dụng hết công suất. 5.3.2 Các bước cải tiến công đoạn & 3 bí quyết thực hiện: - Đánh giá hiện trạng: Phân tích công đoạn hiện tại để xác định điểm yếu và lãng phí. - Xây dựng giải pháp cải tiến: Phát triển và triển khai các giải pháp để cải thiện hiệu quả và giảm lãng phí. - Theo dõi và điều chỉnh: Theo dõi kết quả sau khi cải tiến và thực hiện điều chỉnh cần thiết để đạt hiệu quả tối ưu. 5.3.3 Ba bí quyết thực hiện: - Tạo sự cam kết từ lãnh đạo: Đảm bảo sự ủng hộ và cam kết của lãnh đạo cấp cao để hỗ trợ các sáng kiến cải tiến. - Đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nhân viên: Cung cấp đào tạo liên tục cho nhân viên để họ hiểu và thực hiện các quy trình cải tiến. - Thiết lập cơ chế phản hồi và cải tiến liên tục: Xây dựng hệ thống phản hồi và cải tiến liên tục để duy trì và nâng cao hiệu quả của các giải pháp cải tiến. 6. Tính toán giảm thiểu phế phẩm Tính toán giảm thiểu phế phẩm bao gồm các bước sau: - Đo lường tỷ lệ phế phẩm hiện tại: Xác định tỷ lệ phế phẩm trong quy trình sản xuất. - Phân tích nguyên nhân phế phẩm: Xác định nguyên nhân gốc rễ của phế phẩm để có thể giải quyết triệt để. - Triển khai các biện pháp giảm thiểu: Áp dụng các biện pháp cải tiến để giảm tỷ lệ phế phẩm, như cải tiến quy trình, đào tạo nhân viên, và sử dụng công nghệ mới. - Theo dõi và đánh giá: Theo dõi tỷ lệ phế phẩm sau khi triển khai các biện pháp và đánh giá hiệu quả của các giải pháp đã thực hiện. Các công cụ và kỹ thuật này có thể giúp bạn xác định, phân tích và giảm thiểu lãng phí trong quy trình sản xuất, từ đó cải thiện hiệu suất và chất lượng sản phẩm. ❖ TÓM TẮT BÀI 2 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1.Phân tích các giá trị và thao tác lãng phí 2. Phương pháp tìm lãng phí tại hiện trường 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1