intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa - MĐ02: Nuôi nuôi cá tra, cá ba sa

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

143
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa nhằm giới thiệu một số kiến thức cơ bản về về công tác chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa, bao gồm các việc cải tạo ao, lấy nước, kiểm tra môi trường nước, vệ sinh và cố định bè ở vị trí nuôi, chọn, vận chuyển, tắm cá và thả cá vào ao, bè nuôi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa - MĐ02: Nuôi nuôi cá tra, cá ba sa

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ AO, BÈ NUÔI VÀ THẢ GIỐNG CÁ TRA, CÁ BA SA Mã số: MĐ02 NGHỀ NUÔI CÁ TRA, CÁ BA SA TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ02
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Nuôi cá tra, cá ba sa là nghề được nhiều nông, ngư dân ở hai bên bờ sông Tiền và sông Hậu thực hiện để phát triển kinh tế gia đình. Hiện nay, cá tra cũng đã được nuôi trong các ao hay lồng đặt trên hồ hay sông ở một số địa phương phía Bắc. Tuy nhiên, rất nhiều bà con không được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các hiểu biết và cách thực hiện thao tác của nghề nên hiệu quả nuôi không cao. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cá tra, cá ba sa trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người làm nghề nuôi cá tra, cá ba sa và bà con lao động nông thôn, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi cá tra, cá ba sa phát triển bền vững. Chương trình, giáo trình dạy nghề Nuôi cá tra, cá ba sa trình độ sơ cấp do Trường Trung học Thủy sản chủ trì xây dựng, biên soạn từ tháng 10/2011 đến tháng 12/2011 theo quy trình được hướng dẫn tại Thông tư số 31/2010/TT- BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Chương trình dạy nghề Nuôi cá tra trình độ sơ cấp gồm các mô đun Mô đun 01. Xây dựng ao nuôi, bè nuôi cá tra, cá ba sa Thời gian thực hiện 96 giờ Mô đun 02. Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa Thời gian thực hiện 96 giờ Mô đun 03. Quản lý ao nuôi, bè nuôi cá tra, cá ba sa Thời gian thực hiện 100 giờ Mô đun 04. Quản lý dịch bệnh cá tra, cá ba sa Thời gian thực hiện 96 giờ Mô đun 05. Thu hoạch cá tra, cá ba sa Thời gian thực hiện 76 giờ Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa được biên soạn theo Chương trình mô đun Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa của nghề Nuôi cá tra, cá ba sa trình độ sơ cấp nghề. Giáo trình nhằm giới thiệu một số kiến thức cơ bản về về công tác chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa, bao gồm các việc cải tạo ao, lấy nước, kiểm tra môi trường nước, vệ sinh và cố định bè ở vị trí nuôi, chọn, vận chuyển, tắm cá và thả cá vào ao, bè nuôi. Giáo trình còn giới thiệu về đăng ký hoạt động của bè cá trên sông, hồ, các điều kiện của cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cá tra, cá ba sa theo quy định hiện hành.
  4. 3 Những nội dung được trình bày trong giáo trình từng bước hướng đến thực hiện các tiêu chuẩn của GAP, đưa sản phẩm cá tra, cá ba sa xuất khẩu của Việt Nam đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường sống và đa dạng sinh học của người tiêu dùng trên toàn thế giới. Để tiếp thu các kiến thức và thao tác thành thạo các kỹ năng, đòi hỏi người học phải cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong quá trình học tập, làm việc. Nội dung của giáo trình gồm các bài học: Bài 1. Chuẩn bị ao nuôi cá Bài 2. Chuẩn bị bè nuôi cá Bài 3. Chọn cá giống Bài 4. Vận chuyển cá giống Bài 5. Kiểm tra môi trường nước và thả cá giống Trong quá trình biên soạn, dù đã nhận được nhiều góp ý của các chuyên gia, các hộ nuôi cá tra, cá ba sa, của bạn bè, đồng nghiệp trong ngành, của lãnh đạo Trường Trung học Thủy sản và Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót, các tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn./. Tham gia biên soạn HUỲNH THỊ MINH HẰNG LÊ TIẾN DŨNG
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Giới thiệu mô đun ........................................................................................... 6 Bài 1. CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ .................................................................... 7 A. Nội dung ................................................................................................ 7 1. Chuẩn bị ao mới đào ....................................................................... 7 2. Cải tạo ao cũ tháo cạn được nước .................................................. 14 3. Cải tạo ao cũ không tháo cạn được nước ....................................... 20 4. Cấp nước vào ao chứa lắng ........................................................... 24 5. Xử lý nước trong ao lắng ............................................................... 26 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................ 27 C. Ghi nhớ ................................................................................................ 27 Bài 2. CHUẨN BỊ BÈ NUÔI CÁ................................................................... 28 A. Nội dung .............................................................................................. 28 1. Đăng ký hoạt động bè nuôi cá ....................................................... 28 2. Kiểm tra, vệ sinh bè ...................................................................... 29 3. Xác định vị trí đặt bè ..................................................................... 30 4. Đưa bè ra vị trí nuôi ...................................................................... 34 5. Cố định bè ..................................................................................... 36 6. Lắp lồng lưới ................................................................................. 38 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................ 40 C. Ghi nhớ ................................................................................................ 41 D. Phụ lục ................................................................................................. 42 Bài 3. CHỌN CÁ GIỐNG ............................................................................. 44 A. Nội dung .............................................................................................. 44 1. Tìm hiểu chất lượng con giống ...................................................... 44 2. Chọn cá giống ............................................................................... 47 3. Chọn cơ sở sản xuất, kinh doanh cá tra, cá ba sa giống ................. 51 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................ 52 C. Ghi nhớ ................................................................................................ 52 Bài 4. VẬN CHUYỂN CÁ GIỐNG ............................................................... 53 A. Nội dung .............................................................................................. 53 1. Xác định thời điểm vận chuyển cá giống ....................................... 53 2. Luyện cá........................................................................................ 54 3. Chọn hình thức vận chuyển cá giống ............................................. 55 4. Chọn phương tiện vận chuyển cá giống ......................................... 61 5. Xác định mật độ vận chuyển cá ..................................................... 64 6. Tổ chức vận chuyển ...................................................................... 65 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................ 65 C. Ghi nhớ ................................................................................................ 66 Bài 5. THẢ CÁ GIỐNG ................................................................................ 67
  6. 5 A. Nội dung .............................................................................................. 67 1. Kiểm tra môi trường nước ............................................................. 67 2. Thả cá giống vào ao ...................................................................... 86 3. Thả cá vào bè ................................................................................ 87 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................ 87 C. Ghi nhớ ................................................................................................ 87 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ....................................................... 87 I. Vị trí, tính chất của mô đun .............................................................. 87 II. Mục tiêu ........................................................................................... 87 III. Nội dung chính của mô đun........................................................... 87 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .................................. 87 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 87
  7. 6 MÔ ĐUN CHUẨN BỊ AO, BÈ NUÔI VÀ THẢ GIỐNG CÁ TRA, CÁ BA SA Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu mô đun Mô đun Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa nhằm hướng dẫn cho học viên những kiến thức cơ bản về công tác chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa, đăng ký hoạt động của bè cá trên sông, hồ, các điều kiện của cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cá tra, cá ba sa theo quy định hiện hành; hướng dẫn học viên cải tạo ao, lấy nước, kiểm tra môi trường nước, vệ sinh, cố định bè ở vị trí nuôi, chọn, vận chuyển, tắm, thả cá vào ao, bè nuôi. Mô đun có các bài Chuẩn bị ao nuôi cá, Chuẩn bị bè nuôi cá, Chọn cá giống, Vận chuyển cá giống và Kiểm tra môi trường nước và thả cá giống Phần lý thuyết của mô đun được trình bày ở lớp học và học viên được thực hành tại các ao, bè nuôi cá và cơ sở sản xuất, kinh doang cá tra, cá ba sa giống. Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức lý thuyết và thực hiện thao tác của các công việc chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành các bước công việc chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá tra, cá ba sa theo đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn lao động cũng như một số quy định hiện hành về nuôi cá tra theo tiêu chuẩn GAP. Để đạt yêu cầu đào tạo, học viên phải có ý thức học tập tích cực, tham gia học đầy đủ thời lượng của mô đun.
  8. 7 Bài 1. CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ Mã bài: MĐ02-1 Chuẩn bị tốt ao nuôi cá tra nhằm tạo môi trường sống thích hợp, thuận lợi để cá phát triển tốt, ít nhiễm bệnh, giảm hệ số chuyển đổi thức ăn. Tùy theo ao mới đào hay đã nuôi được nhiều vụ mà các bước xử lý có khác nhau. Mục tiêu - Trình bày được cách chuẩn bị ao nuôi cá tra; - Cải tạo được ao nuôi cá đúng kỹ thuật; - Thực hiện được công việc lấy và xử lý nước cấp vào ao nuôi cá tra; - Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Chuẩn bị ao mới đào Quy trình chuẩn bị: Rửa phèn Bón vôi Kiểm tra bờ, cống Làm sàn cho ăn Bao lưới
  9. 8 1.1. Rửa phèn Thực hiện ở những ao ở vùng đất phèn hoặc phèn tiềm tàng, nước đọng trong ao có màu nâu đỏ, vàng, có váng trên mặt nước. Khi đào ao, lớp đất ở bề mặt bờ và đáy ao tiếp xúc với không khí, chất sinh phèn (pyrit sắt) tồn tại trong đất sẽ phản ứng với oxy và nước để tạo thành phèn sắt (phèn nóng) và phèn nhôm (phèn lạnh). Hình 1.1. Nước phèn đọng trong ao Cách thực hiện: - Lấy nước từ sông, rạch vào đầy ao. - Ngâm ao 3-4 ngày để phèn từ trong bờ và đáy ao hòa tan vào nước. - Tháo bỏ khối nước đã nhiễm phèn này. - Lấy nước vào đầy ao trở lại. - Ngâm 3-4 ngày để phèn từ trong đất tiếp tục hòa tan vào nước. - Tháo bỏ hết nước trong ao. Thực hiện rửa nhiều lần giúp phèn trong đất càng giảm. 1.2. Bón vôi Có 3 loại vôi được dùng để bón vào ao: Vôi nông nghiệp ở dạng bột trắng. Không làm tăng pH đất khi bón vào ao. Hình 1.2. Vôi nông nghiệp CaCO3
  10. 9 Vôi nung (vôi sống) ở dạng cục. Khi bón vào ao, vôi hút nước, tỏa nhiệt mạnh và làm tăng pH đất. Hình 1.3. Vôi nung CaO Vôi bung (vôi tôi) ở dạng bột ẩm, được tạo thành bằng cách tưới nước vào vôi nung. Làm tăng pH đất khi bón vào ao. Hình 1.4. Cho nước vào vôi nung để tạo thành vôi bung Ca(OH)2 Loại và lượng vôi bón tùy thuộc vào mức độ phèn trong ao, thể hiện qua pH đất. Ao không bị phèn: bón 100-150kg vôi nông nghiệp cho 1.000m2 đáy và bờ ao. Ao bị phèn: Khi phải đào ao ở vùng đất phèn, cần tích cực rửa phèn bằng nước và bón vôi nung hoặc vôi bung với lượng tùy theo pH đất. Bảng 1.1. Lượng vôi bón theo pH đất pH đất Lƣợng vôi nung (kg/1.000m2) 7 Bón vôi như ao không bị phèn
  11. 10 1.2.1. Đo pH đất Đo trực tiếp bằng thiết bị đo pH đất Đầu đo là 2 vòng kim loại Đầu đo là 3 vòng kim loại Hình 1.5. Thiết bị đo pH đất Hình 1.6. Thiết bị đo pH và độ ẩm đất Cách đo: Bước 1: Cắm đầu đo xuống đất sao cho 2 (hoặc 3) vòng kim loại của đầu đo ngập trong đất. Hình 1.7. Cắm thiết bị đo pH xuống đất Bước 2: Đọc kết quả Đọc chỉ số pH theo kim chỉ trên màn hình (thang đo pH tương ứng từ 3 - 8) Hình 1.8. Kim chỉ ở mức pH=7
  12. 11 Lưu ý: - Đất đo pH cần ẩm, mềm - Nên đo pH ở 4-5 vị trí trong ao. - Lau sạch các vòng kim loại sau khi đo. Nếu có vết gỉ ố, làm sạch bằng giấy nhám. Đo gián tiếp bằng test pH pH đất có thể được đo gián tiếp qua đo pH của dung dịch đất bằng hộp test pH. Cách đo này được thực hiện khi không có thiết bị đo pH đất hoặc khi đất định đo pH quá khô. Phơi khô mẫu đất trong bóng râm nếu đất quá ẩm. Đập vụn mẫu đất trước khi cho nước cất vào. Hòa 1kg mẫu đất khô vào 1 lít nước cất (tỷ lệ 1:1). Khuấy kỹ để đất tơi rã trong nước. Để yên qua đêm cho nước lắng trong. Lấy dịch đất (phần nước trong) đem đo pH bằng hộp test pH (được hướng dẫn ở bài 5. Kiểm tra môi trường nước và thả cá giống). 1.2.2. Cách bón vôi - Rải đều vôi nông nghiệp vào đáy, bờ ao đối với ao không bị phèn. - Tưới nước vào lượng vôi nung đã được xác định để thành vôi bung. Để qua đêm cho khối vôi tỏa nhiệt hết rồi rải đều vào đáy, bờ ao Hình 1.9. Bón vôi ao cá Lưu ý: - Rải vôi từ cuối chiều gió đi dần lên. - Phải mang khẩu trang, kính mắt, găng tay. - Rửa bằng nước lạnh, sạch nhiều lần nếu bị vôi bám vào người. - Tuyệt đối không sử dụng tay trần, ướt tiếp xúc với vôi nung, vôi bung.
  13. 12 1.3. Kiểm tra bờ, cống Do ao mới đào nên việc kiểm tra bờ, cống nhằm dọn dẹp các dụng cụ làm việc bỏ quên, loại bỏ các vật chèn trong ống cống, bổ sung các chi tiết bị thiếu như ván phai, lưới chắn… 1.4. Làm sàn cho cá ăn Sàn cho cá ăn nhằm cho cá ăn ở vị trí cố định, nơi trộn thức ăn với chất bổ sung, để tạm thức ăn cho cá trong ngày… Sàn được đặt ở đầu hoặc giữa ao, cách bờ khoảng 2-5m. Hình 1.10. Sàn cho ăn cố định trên cọc Sàn rộng khoảng 6-8m2, được làm bằng ván gỗ, nẹp tre, có mái che bằng tôn kim loại, được đỡ trên các cọc cố định trong ao hoặc trên hệ thống phao (thùng phuy) để dễ di chuyển. Hình 1.11. Sàn cho ăn đặt trên phao 1.5. Bao lƣới Bao lưới quanh bờ ao để ngăn chặn các sinh vật hại cá như rắn, chuột... Cách tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư - Lưới muỗi hoặc lưới có mắt lưới 10mm, cao 0,8-1m, biên trên của tấm lưới được giềng dây PE cỡ 5-10mm, dài đủ để bao quanh ao. - Cọc tre hoặc gỗ cao 1,2-1,5m, số lượng cọc bằng số mét chu vi ao. - Dây PE hoặc dây kẽm để buộc lưới vào cọc. - Búa, cuốc, xẻng, dao.
  14. 13 Bước 2: Đào rãnh Dùng cuốc, xẻng đào rãnh quanh bờ ao, sâu khoảng 0,3m, cách mép trong của bờ 0,5-1m. Hình 1.12. Đào rãnh quanh ao Bước 3: Cắm cọc Cắm cọc vào giữa rãnh, sâu 0,1-0,2m, hơi nghiêng ra ngoài ao. Khoảng cách giữa 2 cọc khoảng 1m. Hình 1.13. Cách cắm cọc Bước 4: Bao lưới Buộc dây giềng lưới vào cọc bằng dây PE hoặc dây kẽm, cao từ mặt bờ lên khoảng 0,5-0,8m. Đưa chân lưới vào rãnh, ém đất kỹ để tránh gió thổi tốc lưới lên. Hình 1.14. Lưới bao quanh bờ ao
  15. 14 2. Cải tạo ao cũ tháo cạn đƣợc nƣớc Quy trình cải tạo Tháo cạn nước ao Sên vét bùn đáy Cày xới đáy ao Tẩy trùng đáy ao Bón vôi Phơi đáy ao Tu sửa bờ ao Tu sửa cống Tu sửa sàn cho ăn Bao lưới
  16. 15 2.1. Tháo cạn nƣớc ao Nước trong ao được tháo cạn bằng máy bơm hoặc qua cống thoát. Nước ra khỏi ao được đưa vào hệ thống ao xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Hình 1.15. Đáy ao cạn nước 2.2. Sên vét bùn đáy Bùn đáy là chất thải của cá, thức ăn thừa và phù sa ở đáy ao được tích tụ từ vụ nuôi trước. Bùn đáy ao chứa nhiều khí độc, mầm bệnh sẽ gây hại cho cá nếu không được đưa khỏi ao. Bùn đáy được gom bằng trang (cào). Bùn đáy ao được đưa vào bãi chứa bùn đáy để phân hủy thành phân bón. Hình 1.16. Vét bùn đáy ao bằng trang (cào) 2.3. Cày xới đáy ao Cày xới đáy ao để đất tơi xốp, oxy từ không khí đi sâu vào đất, tạo môi trường hiếu khí, giúp vi khuẩn hiếu khí phân giải bùn đáy ao thành khoáng chất dinh dưỡng (khoáng hóa) tạo cơ sở để thức ăn tự nhiên phát triển trong ao. Hình 1.17. Cày đáy ao bằng cơ giới
  17. 16 Ngoài ra, cày xới đáy ao giúp vôi đi sâu vào đất hơn khi bón vôi, tăng hiệu quả khử phèn. Có thể sử dụng máy cơ giới hoặc sức trâu bò để cày đáy ao. Cày đất thành rãnh sâu 20- 30cm. Hình 1.18. Cày đáy ao bằng trâu 2.4. Tẩy trùng đáy ao Tẩy trùng đáy ao nhằm tiêu diệt các mầm bệnh như virus, vi khuẩn, nấm... tồn tại ở đáy ao. Hóa chất phổ biến để sát trùng đáy ao nuôi thủy sản là clorin. Liều lượng để sát trùng bằng cách tạt vào đáy, bờ ao là 100-200ppm Thực hiện như sau: - Xác định thời điểm xử lý sát trùng đáy ao qua dự báo thời tiết. Thời điểm thích hợp là buổi chiều hay tối, trời mát, nhiệt độ không quá cao. Hình 1.19. Không xử lý clorin lúc trời mưa hoặc nắng nóng - Ước lượng lượng nước cần đủ để tạt ướt đều đáy và bờ ao nuôi. Lấy nước vào vật chứa. - Tính và cân lượng clorin cần dùng theo hướng dẫn. Hình 1.20. Cho clorin vào nước
  18. 17 - Cho từ từ clorin vào vật chứa nước. Không đổ mạnh nước vào clorin. - Dùng que khuấy cho clorin tan đều trong nước. Hình 1.21. Hòa tan clorin bằng que - Dùng ca múc nước clorin trong xô, tạt đều vào đáy và bờ ao, đi từ hướng cuối gió lên đầu gió để không phải ngửi mùi clorin hoặc clorin dính vào người gây bỏng da. Tạt clorin nhiều hơn ở những chỗ đọng nước. Các hóa chất sát trùng khác cũng được dùng để sát trùng đáy ao như BKC, formol, virkon... với liều lượng và cách sử dụng theo hướng dẫn được ghi trên bao bì. Chất sát trùng clorin Ca(OCl)2 Clorin - hypoclorit canxi - là chất bột màu trắng, mùi hăng, dễ tan trong nước và sinh ra các thành phần có tính sát trùng mạnh. Bảo quản không tốt, clorin dễ bị ánh sáng, nhiệt độ cao phá hủy, dễ hút ẩm, vón cục làm suy giảm chất lượng. Hình 1.22. Bột clori Lưu ý: - Hiệu quả diệt trùng của clorin giảm ở môi trường kiềm (pH > 7) nên không bón vôi trước khi xử lý clorin. - Chỉ nên thả giống sau khi xử lý clorin hơn 3 ngày để lượng clo dư phân hủy hoàn toàn. Không sử dụng clorin trong ao đang nuôi cá. - Sử dụng clorin lúc sáng sớm hoặc chiều tối, lúc nhiệt độ thấp, không mưa.
  19. 18 - Hòa tan clorin trong xô nước (không sử dụng trực tiếp, không đổ mạnh nước vào clorin) rồi tạt đều khắp ao. - Mang khẩu trang, mắt kính, áo quần bảo hộ, không tiếp xúc trực tiếp khi làm việc với clorin. - Clorin có thể làm mục áo quần, gây bỏng da. Phải rửa nước sạch nhiều lần ở vị trí cơ thể tiếp xúc với clorin. Cách quy đổi đơn vị tính Trong nuôi trồng thủy sản, các đơn vị để tính khối lượng thường là ki-lô- gam (kg), gam (g), mi-li-gam (mg) với 1kg = 1.000g 1g = 1.000mg Đơn vị tính thể tích là mét khối (m3), lít (l), mi-li-lít (ml) 1m3 = 1.000l 1l = 1.000ml Đơn vị tính nồng độ là phần trăm (%), phần ngàn (‰, ppt, g/l), phần triệu (ppm, g/m3, mg/l). Cách tính lƣợng clorin sát trùng đáy ao Ví dụ: Tính lượng clorin cần hòa tan với 400l nước để có dung dịch nước clorin nồng độ 200ppm để sát trùng đáy ao Giải: Đổi 200ppm = 200mg/l nghĩa là mỗi lít nước hòa tan với 200mg clorin Vậy: 400 lít nước cần 200mg/l x 400l = 80.000mg = 80g clorin 2.5. Bón vôi - Thông thường, các ao cũ (sau 2-3 vụ nuôi), phèn trong ao đã giảm rất nhiều. Khi ao không còn phèn: bón 70-100kg vôi nông nghiệp cho 1.000m2 đáy và bờ ao. Thao tác bón vôi được thực hiện như ở mục 1.2. Bón vôi. - Ao còn phèn: Bón vôi nung hoặc vôi bung vào các rãnh đáy ao với lượng tùy theo pH đất (Bảng 1.1). Cày lấp lại và đầm nén chặt đáy ao sau khi bón vôi 3-4 ngày. Đầm nén đáy ao để hạn chế ao bị đục trong quá trình nuôi.
  20. 19 Ngoài ra, có thể sử dụng zeolite, yucca và các chế phẩm men-vi sinh để phân hủy mùn bã hữu cơ trong ao. 2.6. Phơi đáy ao Phơi đáy ao để đất khô và nứt ra, không khí đi sâu vào đáy ao, tạo sự khoáng hóa đất. Phơi đáy ao còn để ánh sáng mặt trời diệt mầm bệnh tồn tại trong ao. Thời gian phơi tùy thuộc vào thời tiết, độ bằng phẳng của đáy ao. Thường phơi khoảng 5-10 ngày, cho đến khi đất nứt chân chim. Hình 1.23. Đất nứt chân chim 2.7. Tu sửa bờ ao Bờ ao thường bị sạt lở, lún sụp, bị các sinh vật đào hang ẩn nấp hay có lỗ mọi làm rò rỉ nước. Tu sửa bờ lại nhằm đảm bảo bờ ao chắc chắn, không rò rỉ và không có địch hại ẩn nấp trong bờ Cách tiến hành: - Chuẩn bị dụng cụ như cuốc, xẻng, dao. - Đào, bắt rắn, chuột và các loài động vật khác làm hang sống ở bờ ao. Lấp hang. - Lấp lỗ mọi ở cả 2 mặt trong và ngoài bờ ao. - Chặt cây, nhổ cỏ trên bờ để không còn nơi trú ẩn cho các sinh vật gây hại cho người nuôi và cá. - Nâng cao các đoạn bờ bị lún sụp, sạt lở, đảm bảo không bị nước tràn bờ do thủy triều cao trong vụ nuôi mới. Hình 1.24. Bờ ao được tu sửa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1