intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Điện tử công suất (Nghề: Cơ điện tử - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:106

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Điện tử công suất (Nghề: Cơ điện tử - Trung cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Linh kiện điện tử công suất; Chỉnh lưu không điều khiển; Chỉnh lưu có điều khiển; Bộ biến đổi điện áp xoay chiều; Nghịch lưu và biến tần. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Điện tử công suất (Nghề: Cơ điện tử - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:753/QĐ-CĐCG-KT&KĐCL ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Trường Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 1
  2. (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Điện tử công suất là lĩnh vực kỹ thuật hiện đại, nghiên cứu ứng dụng các linh kiện bán dẫn công suất làm việc ở chế độ chuyển mạch vào quá trình biến đổi điện năng. Sự ra đời và hoàn thiện của các linh kiện điện tử công suất với những tính năng dòng điện, điện áp, tốc độ chuyển mạch ngày càng được nâng cao. Tổn hao công suất giảm đáng kể, ngày càng đáp ứng những yêu cầu phức tạp của các quy luật biến đổi năng lượng trong các bộ biến đổi làm cho kỹ thuật điện truyền thống thay đổi sâu sắc. Ở Việt Nam cho đến nay đã có khá nhiều giáo trình, tài liệu tham khảo, sách hướng dẫn bài tập về điện tử công suất đã được biên soạn và biên dịch của nhiều tác giả, của các chuyên gia đầu ngành về điện tử công suất. Tuy nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong quá trình đào tạo của nhà trường phải bám sát chương trình khung vì vậy giáo trình Điện tử công suất được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng Cơ giới dựa trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành, trường Cao đẳng Cơ giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Điện tử công suất phục vụ cho công tác giảng dạy. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun MĐ13 của chương trình đào tạo nghề Cơ điện tử ở cấp trình độ trung cấp nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề. Quảng Ngãi, ngày .... tháng .... năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Phan Ngọc Bảo Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 3
  4. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1. Lời giới thiệu 3 2. Mục lục 4 3. Giới thiệu tổng quan Giáo trình Mô Đun 5 4. Bài 1: Linh kiện điện tử công suất 11 5. 1. Diode 12 6. 2. Thyristor 21 7. 3. Triac 26 8. 4. Transistor 29 9. Bài 2: Chỉnh lưu không điều khiển 37 10. 1. Chỉnh lưu 1 pha bán kỳ 38 11. 2. Chỉnh lưu 1 pha toàn kỳ biến áp có điểm giữa (tia 2 pha) 41 12. 3. Chỉnh lưu cầu 1 pha 44 13. 4. Chỉnh lưu tia 3 pha 47 14. 5. Chỉnh lưu cầu 3 pha 50 15. 6. Bài tập thực hành 55 16. Bài 3: Chỉnh lưu có điều khiển 58 17. 1. Chỉnh lưu 1 pha bán kỳ 59 18. 2. Chỉnh lưu 1 pha toàn kỳ biến áp có điểm giữa (tia 2 pha) 63 19. 3. Chỉnh lưu cầu 1 pha 66 20. 4. Chỉnh lưu tia 3 pha 69 21. 5. Chỉnh lưu cầu 3 pha 72 22. 6. Bài tập thực hành 76 23. Bài 4: Bộ biến đổi điện áp xoay chiều 78 24. 1. Khái niệm chung 79 25. 2. Bộ điều chỉnh điện áp xoay chiều 1 pha 80 26. 3. Bài tập ứng dụng 84 27. 4. Bài tập thực hành 85 28. Bài 5: Nghịch lưu và biến tần 89 29. 1. Khái niệm chung 90 30. 2. Nguyên tắc hoạt động của mạch nghịch lưu cầu 1 pha 91 31. 3. Nguyên tắc hoạt động của mạch nghịch lưu cầu 3 pha 94 32. 4. Biến tần OMRON 95 33. 5. Bài tập thực hành 98 34. Tài liệu tham khảo 103 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 4
  5. Tên mô đun: ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT Mã mô đun: MĐ13 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Điện tử công suất học sau các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở, đặc biệt là các môn học, mô đun: Điện cơ bản, Kỹ thuật cảm biến, Lập trình PLC .... và học trước các môn học mô đun chuyên ngành khác. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Điện tử công suất đóng một vai trò rất quan trọng trong ngành Điện, Điện tử, đáp ứng những yêu cầu phức tạp của qui luật biến đổi năng lượng, kích thước nhỏ gọn, khả năng đóng cắt cao, tổn hao công suất thấp. Mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản của Điện tử công suất - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Trung cấp nghề Cơ điện tử Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: A1. Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử công suất. A2. Giải thích được các thông số k ỹ thuật của linh kiện điện tử công suất. A3. Phân tích được nguyên lý làm việc của mạch điện tử công suất. - Kỹ năng: B1. Kiểm tra được chất lượng các linh kiện điện tử công suất. B2. Lắp được các mạch điện tử công suất ứng dụng trong công nghiệp. B3. Đo đạt, kiểm tra sửa chữa mạch điện tử công suất đạt yêu cầu về thời gian với độ chính xác. B4. Xác định và thay thế được các linh kiện, mạch điện tử công suất hư hỏng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện năng lực tự chủ trong công việc và tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp. C2. Giữ gìn vệ sinh công nghiệp, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 1. Chương trình khung nghề Cơ điện tử 5
  6. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã MH, Tên môn Số tín chỉ họcc, mô (*) Thực hành/ MĐ Tổng số đun Lý thực tập/ thí Kiểm Thuyết nghiệm tra /bài tập 6
  7. Các môn học I 12 255 94 148 13 chung/đại cương MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 Giáo dục thể MH 03 1 30 4 24 2 chất Giáo dục MH 04 quốc phòng 2 45 21 21 3 - An ninh MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 Ngoại ngữ MH 06 4 90 30 56 4 (Anh văn) Các môn học, mô II đun 65 1655 460 1104 91 chuyên môn nghề Các môn II.1 học, mô 10 225 80 128 17 đun cơ sở An toàn lao MH 07 1,5 30 20 8 2 động Vẽ Kỹ MH 08 2 45 15 25 5 thuật điện AUTO MH 09 4 90 30 54 6 CAD Điện cơ MĐ 10 2,5 60 15 41 4 bản Các môn học mô II.2 đun 55 1430 380 976 74 chuyên ngành Lập trình MĐ 11 6,5 150 45 95 10 PLC Kỹ thuật MĐ 12 3 60 30 24 6 cảm biến Điện tử MĐ 13 4 90 30 54 6 công suất Bảo Trì Cơ MĐ 14 4 90 30 54 6 Khí MĐ 15 Điều khiển 5,5 120 45 67 8 7
  8. khí nén, điện khí nén Điều khiển thuỷ lực, MĐ 16 4 90 30 54 6 điện thủy lực Thiết kế MĐ 17 2 60 20 38 2 mạch điện tử Lắp đặt, vận hành hệ MĐ 18 6,5 150 45 95 10 thống cơ điện tử MPS Rô bôt công MĐ 19 4 90 30 54 6 nghiệp Lắp đặt vận hành MĐ 20 và điều 5,5 110 45 57 8 khiển động cơ điện Mạng MĐ 21 truyền 2 75 15 56 4 thông công nghiệp Nâng cao MĐ 22 hiệu quả 1 45 15 28 2 công việc MĐ 23 Thực tập tốt 7 300 0 300 0 nghiệp TỔNG CỘNG 77 1910 554 1252 104 2. Chương trình chi tiết mô đun Tên các bài Thời gian (giờ) Số trong mô Tổng Lý Thực Kiểm TT đun số thuyết hành tra 1 Bài 1: Linh kiện điện tử công suất 5 5 8
  9. 2 Bài 2: Chỉnh lưu không điều khiển 23 5 16 2 3 Bài 3: Chỉnh lưu có điều khiển 34 10 22 2 4 Bài 4: Bộ biến đổi điện mp xoay chiều 10 5 4 1 5 Bài 5: Nghịch lưu và Biến tần 18 5 12 1 Cộng: 90 30 54 6 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, bộ dụng cụ nghề điện, điện tử,… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các mạch điện tử công suất trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH, ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số 9
  10. + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, A2, B1, C1, Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau 5 giờ. Thuyết trình C2 Báo cáo Tự luận/ Viết và A2, A3, B2, B3, Định kỳ Trắc nghiệm/ 3 Sau 20 giờ thực hành B4, C1, C2 thực hành Vấn đáp và Kết thúc môn Vấn đáp và thực hành A1, A2, A3, B1, B2, 1 Sau 90 giờ học thực hành trên mô B3, B4, C1, C2 hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Cơ điện tử 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. 10
  11. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 80% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >20% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ đ ược cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1]- Nguyễn Thế Công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất, lý thuyết, thiết kế, ứng dụng, Nxb Khoa học kỹ thuật năm 2008. [2]- Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần Trọng Minh, Điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật năm 2004 [3]- Võ Minh Chính, Điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật năm 2008 [4]- Phạm Quốc Hải, Phân tích và giải mạch điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật năm 2002 [5]-Lê Đăng Doanh, Nguyễn Thế công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất tập 1,2, Nxb Khoa học kỹ thuật năm 2007 11
  12. BÀI 1: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT Mã bài: MĐ13-01 Giới thiệu: Bài học này giới thiệu về nguyên lý đóng/cắt mạch điện xoay chiều và một chiều bằng linh kiện bán dẫn công suất: Diode, Transistor, Thyristor, Triac... phương pháp này đã dần thay thế các thiết bị đóng/cắt cơ học do có nhiều ưu điểm, đặc biệt đối với các ứng dụng yêu cầu tốc độ và tần suất đóng/cắt cao. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, ký hiệu nguyên lý hoạt động của linh kiện điện tử công suất. - Nhận dạng và vẽ đặc tuyến của các linh kiện điện tử công suất. - Phân tích được ứng dụng của linh kiện điện tử công suất. - Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo, an toàn trong học tập Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu 12
  13. - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1. Diode 1.1. Cấu tạo Diode là linh kiện bán dẫn ứng dụng trong điện tử công suất có cấu tạo đơn giản nhất, bao gồm 2 điện cực Anode (A) và K (Cathode) và có chứa một lớp tiếp xúc P- N. Diode là linh kiện bán dẫn không điều khiển. Khi điện thế cực Anode lớn hơn so với điện thế cực Cathode, lớp tiếp xúc phân cực thuận và dòng điện thuận IF chạy theo chiều như hình vẽ, lúc này điện áp trên linh kiện sẽ có giá trị rất nhỏ (
  14. phần kết hợp với phần tử mang điện lỗ hổng phần còn lại qua vùng p tới cực dương của nguồn điện: Diode dẫn Hình 1-1: Cấu tạo Diode Khác với diode thường, về mặt cấu tạo diode công suất bao gồm 3 vùng bán dẫn silic với mật độ tạp chất khác nhau gọi là cấu trúc PsN, giữa hai vùng bán dẫn PN là một vùng có mật độ tạp chất rất thấp (vùng S) 1.2. Ký hiệu và hình dạng Hình 1-2: Ký hiệu và hình dạng của diode bán dẫn 14
  15. Hình 1-3: Các loại diode 1.3. Đặc tuyến Đặc tính V-I của diode được chia làm 3 vùng Hình 1-4: Đặc tính V-A của diode (a-diode thực, b-diode lý tưởng) Vùng phân cực thuận: Khi 0 < VD < VTD: Diode bắt đầu dẫn dòng điện qua diode ID rất nhỏ. Khi VD > VTD dòng điện tăng nhanh và diode đạt trạng thái dẫn điện ổn định. VTD gọi là điện áp đóng. 15
  16. Vùng phân cực ngược: khi VD < 0; dòng điện qua diode giảm dần về 0, dòng điện qua diode không tắt ngay và tiếp tục dẫn theo chiều ngược lại với tốc độ giảm ban đầu. Sau một thời gian ngắn, khả năng dẫn điện theo chiều nghịch bị mất. Diode ngắt. Vùng đánh thủng: khi VD < -VBR: Trong đó VBR - điện áp đánh thủng (Breakdown voltage), làm cho diode bị phá hủy Đường đặc tính diode công suất rất gần với đặc tính lý tưởng (hình 1-5a), trong đó đoạn đặc tính thuận có độ dốc rất thẳng đứng (hình 1-5b) vì vây, nhiệt độ trên diode xem như không đổi, điện áp thuận trên diode là tổng giữa điện áp ngưỡng không phụ thuộc dòng điện với thành phần điện áp tỉ lệ với dòng điện thuận chảy qua diode. Giả sử nhiệt độ là hằng số, điện áp thuận trên diode được tính theo công thức gần đúng sau : Với : Điện trở động theo chiều thuận Các ký hiệu thường dùng trong thiết kế : F = Forward để chỉ trạng thái dẫn theo chiều thuận, R = Reverse để chỉ trạng thái khóa trong vùng nghịch Hình 1-5: a) Đặc tính diode lý tưởng ; b) đặc tính diode thực tế Ví dụ: Một diode công suất có đặc tính như sau: Điện áp ngưỡng U(TO) = 0,85v Điện trở động = 8mΩ Với dòng chảy qua cố định = 50A, suy ra điện áp thuận trên diode là: = + . = 0,85v + 8mΩ.50A = 1,25v 1.3.1. Các loại diode và công dụng 1.3.1.1 Diode Zener 16
  17. Diode Zener có cấu tạo tương tự Diode thường nhưng có hai lớp bán dẫn P- N ghép với nhau, Diode Zener được ứng dụng trong chế độ phân cực ngược, khi phân cực thuận Diode zener như diode thường nhưng khi phân cực ngược Diode zener sẽ gim lại một mức điện áp cố định bằng giá trị ghi trên diode. Hình 1-6: Diode zener Diode zener có tính ổn áp. Trong mạch diode zener luôn ở trạng thái phân cực nghịch và làm việc ở trạng thái bị đánh thủng. Khi diode zener bị đánh thủng, nó sẽ có tính ghim áp, lúc này mức áp đưa vào có thay đổi nhưng mức áp lấy ra trên diode zener là không đổi. Trong mạch diode zener luôn dùng với một điện trở hạn dòng để tránh bị quá công suất. Trong nhiều mạch điện người ta dùng diode zener không có điện trở hạn dòng để làm mạch bảo vệ tránh trường hợp thiết bị bị quá áp. Trong mạch này, người ta dùng diode cho mắc ngang cuộn dây của relay để bảo vệ transistor. Bảo vệ ra sao? Chúng ta biết, khi transistor dẫn điện, nó cấp dòng cho cuộn dây để tạo ra sức hút nam châm, hút lá kim để thay đổi vị trí của tiếp điểm. Nhưng khi transistor ngưng dẫn, nó cắt dòng cấp cho cuộn dây của relay, chính ngay lúc này, từ cuộn dây của relay sẽ "bung ra điện áp ứng", mức áp này thường có biên độ rất cao và dễ đánh thủng làm hư các mối nối bán dẫn. Để tránh điều tai hại này, người ta mắc ngang cuộc dây một diode dùng chống mức áp nghịch, diode sẽ vào trạng thái dẫn điện do có tính ghim áp, diode đã giữ cho mức áp ngang cuộn dây không thể tăng cao. 17
  18. 1.3.1.2 Diode Thu quang. (Photo Diode) Diode thu quang hoạt động ở chế độ phân cực nghịch, vỏ diode có một miếng thuỷ tinh để ánh sáng chiếu vào mối P – N, dòng điện ngược qua diode tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng chiếu vào diode Hình 1-8: Hình ảnh minh họa của diode thu quang 1.3.1.3 Diode Phát quang (Light Emiting Diode: LED) Diode phát phang là Diode phát ra ánh sáng khi được phân cực thuận, điện áp làm việc của LED khoảng 1,7 => 2,2V dòng qua Led khoảng từ 5mA đến 20mA Led được sử dụng để làm đèn báo nguồn, đèn nháy trang trí, báo trạng thái có điện . vv… 18
  19. Hình 1-9: Hình ảnh diode phát quang Cách mắc đèn led Bảng tham khảo thường dùng cho các loại led 19
  20. Led 7 đoạn và led ma trận Cách hiển thị led 7 đoạn 1.3.1.4. Diode Varicap (Diode biến dung) Diode biến dung là Diode có điện dung như tụ điện, và điện dung biến đổi khi ta thay đổi điện áp ngược đặt vào Diode. Hình 1-10: Ứng dụng của diode biến dung trong mạch cộng hưởng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2