intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Khái niệm về hệ thống dung sai lắp ghép; hệ thống dung sai lắp ghép; dụng cụ đo thông dụng trong cơ khí;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN *** GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐN ngày…..tháng…….năm…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận Ninh Thuận, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nội dung của giáo trình Dung sai, lắp ghép và đo lường kỹ thuật đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới, đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của chương trình đào tạo. Xin trân trọng cảm ơn Khoa Cơ khí Xây dựng, Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả hoàn thành giáo trình này. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Ninh Thuận, ngày 01 tháng 10 năm 2017 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Trần Trung Dũng 2
  4. MỤC LỤC TRANG 1. Lời giới thiệu ............................................................................... 2 2. Mục lục ........................................................................................ 3 3. Vị trí, tính chất, mục tiêu của môn học ....................................... 4 4. CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP ........................................................................................... 5 5. Bài 1. Các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép ...................... 5 6. Bài 2: Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn ........................... 17 7. Bài 3: Dung sai hình dạng, vị trí và độ nhám bề mặt .................. 25 8. CHƯƠNG II. HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP.................. 38 9. Bài 1. Dung sai kích thước và lắp ghép các mối ghép thông dụng ............................................................................................. 38 10. Bài 2. Dung sai mối ghép ren ...................................................... 47 11. Bài 3. Dung sai truyền động bánh răng ....................................... 49 12. Bài 4. Chuỗi kích thước ............................................................... 52 13. CHƯƠNG III. DỤNG CỤ ĐO THÔNG DỤNG TRONG CƠ 56 KHÍ .............................................................................................. 14. 1. Cơ sở đo lường kỹ thuật .......................................................... 56 15. 2. Căn mẫu ................................................................................... 58 16. 3. Thước cặp ................................................................................ 59 17. 4. Panme ..................................................................................... 61 18. 5. Đồng hồ so ............................................................................... 63 19. 6. Dụng cụ đo góc ....................................................................... 65 20. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 70 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học: DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT Mã môn học: MH 13 Thời gian thực hiện môn học: Thời gian của môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành: 10 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: 1. Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy song song với các môn học/ mô đun sau: MH 07, MH 08, MH 09, MH 11, MH 12, MĐ 14. 2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc. II. Mục tiêu môn học: 1. Về kiến thức: - Nêu và giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép của TCVN - Trình bày đầy đủ các khái niệm, đặc điểm, ký hiệu của các mối lắp - Trình bày đầy đủ công dụng, cấu tạo, nguyên lý, phương pháp sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ đo thường dùng 2. Về kỹ năng: - Đo, đọc chính xác kích thước và kiểm tra được độ không song song, không vuông góc, không đồng trục, không tròn, độ nhám đảm bảo chất lượng sản phẩm bằng các dụng cụ đo kiểm thường dùng trong ngành cơ khí chế tạo - Chuyển hoá được các ký hiệu dung sai thành các trị số gia công tương ứng - Thao tác sử dụng các loại dụng cụ đo đúng yêu cầu kỹ thuật - Sử dụng đúng các dụng cụ, thiết bị đo đảm bảo đúng chính xác và an toàn 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về dung sai và kỹ thuật đo. - Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận. - Có khả năng tựnghiên cứu, tự hoc, tham khảo tài liệu liên quan đến môn học để vân dụng vào hoat động học tập. - Vận dụng được các kiến thức tự nghiên cứu, học tập và kiến thức, kỹ năng đã đươc học để hoàn thiện các kỹ năng liên quan đến môn học một cách khoa học, ̣đúng quy định. 4
  6. CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP Bài 1 (1-2): Các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép Giới thiệu: Giới thiệu bản chất và ý nghĩa của tính đỗi lẫn chức năng của chi tiết máy. Trình bày các khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn, dung sai và các loại lắp ghép. Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Hiểu được những kiến thức cơ bản về dung sai lắp ghép, những kiến thức về dung sai kích thước trong gia công cơ khí. - Nhận thức được tầm quan trọng của kích thước trên bản vẽ. 1. Kích thước: Kích thước là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính, chiều dài…) theo đơn vị đo được lựa chọn. Trong ngành cơ khí, đơn vị đo thường dùng là milimet (mm) và quy ước là không cần ghi ký hiệu “mm” trên bản vẽ. 1.1. Kích thước danh nghĩa: Là kích thước được xác định bằng tính toán dựa trên cơ sở chức năng của chi tiết, sau đó chọn cho đúng với trị số gần nhất của kích thước có trong bảng tiêu chuẩn. Ví dụ 1: Khi tính toán thiết kế, người ta xác định được kích thước của chi tiết là 35,785 đối chiếu với bảng tiêu chuẩn chọn kích thước là 36 mm. Kích thước 36 mm là kích thước danh nghĩa của chi tiết. a) Trục b) Lỗ Hình 1.1. Hình biểu diễn kích thước danh nghĩa Kích thức danh nghĩa của chi tiết trục được kí hiệu là dN (hoặc d). Kích thước danh nghĩa của chi tiết lỗ được kí hiệu là DN (hoặc D). Kích thước danh nghĩa được ghi trên bản vẽ dùng làm gốc để tính các sai lệch kích thước. 1.2. Kích thước thực: Là kích thước nhận được kết quả đo trên chi tiết gia công với sai số cho phép. 5
  7. Ví dụ: Khi đo kích thước chi tiết trục bằng panme có giá trị vạch chia là 0,01 mm, kết quả đo nhận được là 39,99 mm, thì kích thước thực của chi tiết trục là 39,99 mm với sai số cho phép là  0,01mm. Kích thước được ký hiệu như sau: Dt: kích thước thực của chi tiết lỗ (hoặc ký hiệu Dth). dt: kích thước thực của chi tiết trục (hoặc ký hiệu dth). 1.3. Kích thước giới hạn: Khi gia công bất kì 1 kích thước của 1 chi tiết nào đó, ta cần phải qui định 1 phạm vi cho phép của sai số chế tạo kích thước đó. Phạm vi cho phép ấy được giới hạn bởi 2 kích thước qui định gọi là kích thước giới hạn. Như vậy, có 2 kích thước giới hạn và được kí hiệu: Dmax, dmax : kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ và trục. Dmin, dmin : kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ và trục. Kích thước giới hạn là 2 kích thước lớn nhất và nhỏ nhất mà kích thước thực của các chi tiết đạt yêu cầu nằm trong phạm vi đó. Như vậy, chi tiết đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thỏa mãn điều kiện sau: dmin  dt  dmax (đối với chi tiết trục) Dmin  Dt  Dmax (đối với chi tiết lỗ) dN = 40mm DN = 40mm dmax = 40 + 0,01mm Dmax = 40 + 0,15mm dmin = 40 – 0,025mm Dmin = 40 – 0,02mm Hình 1.2. Hình biểu diễn kích thước giới hạn 6
  8. 2. Sai lệch giới hạn: Là hiệu số giữa kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa 2.1. Sai lệch giới hạn trên (sai lệch trên): Là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa Kí hiệu: Trục: es = dmax - dN Lỗ: ES = Dmax - DN N N Hình 1.3. Hình biểu diễn sai lệch giới hạn trên 2.2. Sai lệch giới hạn dưới (Sai lệch dưới): Là hiệu số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa Kí hiệu: - Trục: ei = dmin - dN - Lỗ: EI = Dmin - DN N N Hình 1.4. Hình biểu diễn sai lệch giới hạn dưới Trị số sai lệch mang dấu "+" khi kích thước giới hạn lớn hơn kích thước danh nghĩa, mang dấu "–" khi nhỏ hơn kích thước danh nghĩa và bằng "0" khi chúng bằng kích thước danh nghĩa. Trên thực tế, trên bản vẽ chi tiết người thiết kế chỉ ghi kích thước danh nghĩa và kế sau đó là các sai lệch giới hạn với cỡ chữ nhỏ hơn. Sai lệch giới hạn trên ghi ở phía trên. Trường hợp sai lệch giới hạn là 0 thì không ghi. Ví dụ ∅50+0,020 −0,041 ∅28+0,020 ∅45−0,041 3. Dung sai: Là phạm vi cho phép của sai số kích thước. 7
  9. Trị số dụng sai bằng hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất, hoặc là hiệu số giữa sai lệch giữa sai trên và sai lệch dưới. Dung sai được kí hiệu là T (Tolerance). Dung sai kích thước trục: Td = dmax – dmin hoặc Td = es – ei Dung sai kích thước lỗ: TD = Dmax – Dmin hoặc TD = ES - EI Dung sai luôn luôn có giá trị dương. Trị số dung sai càng nhỏ thì độ chính xác kích thước càng cao. Ngược lại, trị số dung sai càng lớn thì yêu cầu độ chính xác kích thước chế tạo càng thấp. Như vậy dung sai đặc trưng cho độ chính xác yêu cầu của kịch thước hay còn gọi là độ chính xác thiết kế. Hình 1.5. Sơ đồ biễu diễn kích thước giới hạn Bài tập 1: Một chi tiết lỗ có kích thước danh nghĩa là DN = 45 mm, kích thước giới hạn lớn nhất là Dmax= 45,015 mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 44,980 mm. Tính trị số các sai lệch giới hạn (ES, EI) và dung sai (TD). Bài tập 2: Biết kích thước danh nghĩa của chi tiết trục là dN = 28 mm và các sai lệch giới hạn là es = -0,020, ei = -0,041. Tính các kích thước giới hạn và dung sai. Nếu sau khi gia công trục, người thợ đo được kích thước thực là dt = 27,976 mm thì chi tiết trục đó có đạt yêu cầu không? 8
  10. II. LẮP GHÉP VÀ CÁC LOẠI LẮP GHÉP: 1. Khái niệm về lắp ghép: Thường các chi tiết đứng riêng biệt thì chưa có công dụng gì. Chỉ khi chúng phối hợp với nhau tạo thành mối ghép có công dụng nhất định. Như vậy, hai hay một số chi tiết phối hợp với nhau một cách cố định (đai ốc vặn chặt vào bu lông) hoặc di động (pit-tông trong xy-lanh) thì tạo thành mối ghép. 2 1 Hình 1.1. Lắp ghép hình trụ trơn Hình 1.2. Lắp ghép phẳng (Rãnh trượt – Con trượt) Kích thước lắp ghép là kích thước mà dựa vào nó các chi tiết lắp ghép với nhau. Trong một mối ghép, kích thước danh nghĩa của lỗ (DN) bằng kích thước danh nghĩa của trục (dN) và gọi chung là kích thước danh nghĩa của mối ghép: D N = dN Bề mặt lắp ghép là bề mặt mà dựa vào nó các chi tiết lắp ghép với nhau. Trong đó bề mặt lắp ghép của lỗ gọi là bề mặt bao, bề mặt lắp ghép của trục là bề mặt bị bao. Ví dụ trong lắp ghép giữa trục và lỗ, lắp ghép giữa con trượt và rãnh trượt thì bề mặt lỗ và bề mặt rãnh trượt là bề mặt bao, còn bề mặt con trượt là bề mặt bị bao. Tùy theo hình dạng bề mặt lắp ghép, trong chế tạo cơ khí phân loại như sau: - Lắp ghép bề mặt trơn: Bề mặt lắp ghép có dạng là bề mặt trụ trơn hoặc mặt phẳng. - Lắp ghép côn trơn: bề mặt lắp ghép là mặt nón cụt. - Lắp ghép ren: bề mặt lắp ghép là mặt xoắn ốc có dạng profin tam giác, hình thang… - Lắp ghép truyển động bánh răng: bề mặt lắp ghép là bề mặt tiếp xúc một cách chu kỳ của các răng bánh răng. 2. Lắp ghép bề mặt trơn: Đặc tính của lắp ghép bề mặt trơn được xác định bởi hiệu số kích thước bề mặt bao và kích thước bề mặt bị bao: - Nếu Dt – dt có giá trị dương thì lắp ghép có độ hở. 9
  11. - Nếu Dt – dt có giá trị âm thì lắp ghép có độ dôi. Dựa vào đặc tính trên lắp ghép bề mặt trơn được chia làm 3 nhóm. 2.1. Nhóm lắp lỏng: Trong nhóm lắp ghép này kích thước lắp ghép của lỗ luôn luôn lớn hơn kích thước lắp ghép của trục. Hình 2.1. Hình biểu diễn lắp ghép lỏng Đặc điểm của nhóm lắp lỏng là luôn luôn có độ hở và độ hở được ký hiệu là S và S = Dt – dt - Ứng với các kích thước giới hạn ta có độ hở giới hạn. Smax = Dmax – dmin Smax = ES – ei Smin = Dmin – dmax Smin = EI – es 𝑆 𝑚𝑎𝑥 +𝑆 𝑚𝑖𝑛 - Độ hở trung bình: 𝑆 𝑡𝑏 = 2 - Dung sai của độ hở (dung sai lắp ghép lỏng): TS = Smax – Smin TS = (Dmax – dmin) – (Dmin – dmax) TS = (Dmax – Dmin) + (dmax - dmin) TS = TD + Td Như vậy dung sai mỗi ghép bằng tổng dung sai của kích thước lỗ và kích thước trục. Phạm vi sử dụng: lắp ghép lỏng thường được sử dụng đối với mối ghép mà hai chi tiết lắp ghép có sự chuyển động tương đối với nhau và tùy theo chức năng của mối ghép mà ta chọn kiều lắp có độ hở nhỏ, trung bình hay lớn. 10
  12. 2.2. Nhóm lắp chặt: Trong nhóm lắp ghép này kích thước lắp ghép của trục luôn lớn hơn kích thước lắp của lỗ. Hình 2.2. Hình biểu diễn lắp ghép chặt Đặc điểm của nhóm lắp chặt là luôn luôn có độ dôi, độ dôi được kí hiêu là N và N = dt - Dt Ứng với các kích thước giới hạn ta có độ dôi giới hạn: Nmax = dmax – Dmin Nmax = es – EI Nmin = dmin – Dmax Nmin = ei – ES 𝑁 +𝑁 Độ dôi trung bình: 𝑁 𝑡𝑏 = 𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑖𝑛 2 Dung sai của độ dôi (dung sai của lắp ghép chặt): TN = Nmax - Nmin TN = TD + Td Phạm vi sử dụng: lắp ghép chặt được sử dụng đối với các mối ghép cố định không tháo hoặc chỉ tháo khi sửa chữa lớn. Độ dôi của lắp ghép đủ đảm bảo truyền mômen xoắn nhưng tùy theo trị số của lực truyền mà ta chọn lắp ghép có độ dôi nhỏ, trung bình hay lớn. 11
  13. 2.3. Nhóm lắp ghép trung gian. Trong nhóm lắp ghép này kích thước thực của trục có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước của lỗ. Có nghĩa là lắp ghép có thể có độ dôi hoặc có độ hở. Trị số độ dôi hoặc độ hở ở đây đều nhỏ. Hình 2.3. Hình biểu diễn lắp ghép chặt Trong nhóm lắp trung gian chỉ tính: Smax = Dmax – dmin Nmax = dmax - Dmin Độ hở trung bình hoặc độ dôi trung bình được tính như sau: 𝑆 𝑚𝑎𝑥 − 𝑁 𝑚𝑎𝑥 - Nếu Smax > Nmax: 𝑆 𝑡𝑏 = 2 𝑁 𝑚𝑎𝑥 − 𝑆 𝑚𝑎𝑥 - Nếu Nmax > Smax: 𝑁 𝑡𝑏 = 2 Dung sai của lắp ghép trung gian được tính: TS,N = Smax + Nmax TS,N = TD + Td Phạm vi sử dụng: lắp ghép trung gian thường được sử dụng đối với các mối ghép cố định nhưng thường xuyên phải tháo lắp trong quá trình sử dụng và những mối ghép yêu cầu độ đồng tâm cao giữa các chi tiết lắp ghép. Có thể dung lắp ghép trung gian để truyền lực nhưng với điều kiện phải có thêm chi tiết phụ (then, chốt, vít…) 3. Hệ thống lắp ghép: 3.1. Lắp theo hệ thống lỗ: Trong hệ thống lỗ, lỗ là chi tiết cơ sở nên còn gọi là hệ lỗ cơ sở. Chi tiết lỗ cơ sở kí hiệu là H và EI = 0 nên Dmin = DN, ES = TD 12
  14. 3.2. Lắp theo hệ thống trục: Trong hệ thống trục, trục là chi tiết cơ sở nên còn gọi là hệ trục cơ sở. Chi tiết trục cơ sở kí hiệu là h và es = 0 nên dmax = dN, ei = -Td. 4. Sơ đồ lắp ghép: Cách vẽ sơ đồ: - Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc, trong đó: + Trục tung: biểu thị giá trị của sai lệch giới hạn tính bằng m. + Trục hoành: biểu thị vị trí đường không. + Sai lệch giới hạn được bố trí về hai phía của đường không: sai lệch dương ở phía trên, sai lệch âm ở phía dưới. - Biểu diễn miền dung sai của trục hoặc lỗ cơ sở. - Biểu diễn phạm vi dung sai của lỗ hoặc trục. 13
  15. Ví dụ: Sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép có d = D = 40mm. Sai lệch giới hạn của kích thước lỗ là ES = + 25µm; EI = 0. Sai lệch giới hạn của kích thước trục là : es = -25µm; ei = -50µm Bài tập 3: Cho lắp ghép trong đó kích thước danh nghĩa Ø82mm. Sai lệch giới hạn của lỗ ES = 35µm, EI = 0. Sai lệch giới hạn của trục es = 45µm, ei = 23µm. Yêu cầu: Vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai và tính: kích thước giới hạn (Dmax, Dmin, dmax, dmin); Dung sai (TD, Td); Độ hở, độ dôi giới hạn (Smax, Nmax) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa là: a. Dung sai. b. Sai lệch giới hạn trên. c. Sai lệch giới hạn dưới. d. Sai lệch giới hạn. 2.Cho một lắp ghép có độ dôi, Nmax được tính bằng công thức sau: a. Nmax = Dmin − dmax. b. Nmax = dmax − Dmin. c. Nmax = Dmax − dmin. d. Nmax = dmin − Dmax. 3. Loạt chi tiết gia công có kích thước d = Ø40 , Td = 16m , ei = − 25m . Đánh giá hai chi tiết với kích thước thực sau đây dt1 = Ø39,9925 và dt2 = Ø39,976 có đạt yêu cầu không? a. Chi tiết 1 đạt, chi tiết 2 không đạt. b. Chi tiết 2 đạt, chi tiết 1 không đạt. c. Cả hai chi tiết đều đạt. d. Cả hai chi tiết đều không đạt. 4. Chọn câu sai: a. Sai lệch giới hạn có thể có giá trị dương, âm hoặc bằng 0. b. Sai lệch giới hạn trên luôn luôn lớn hơn sai lệch giới hạn dưới. c. Dung sai luôn luôn dương. d. Sai lệch giới hạn dưới luôn luôn âm 5. Trong các mối lắp sau, mối lắp nào là lắp ghép có độ hở: +0 ,0030 −0 ,014 a. D = 63 mm;d = 63 mm. −0 ,033 b. D = 24 mm;d = 24 mm. −0 ,033 −0 ,021 −0 ,038 c. D = 75 mm;d = 75 mm. −0 ,073 −0 ,019 +0 ,035 +0 ,085 d. D = 100 mm;d =100 mm. +0 ,060 14
  16. −0 ,048 6. Cho D = 28 ,d = 28 . Tính Nmax , Nmin : −0 ,081 −0 ,033 a. Nmax = 0,081mm ; Nmin = 0,027 mm. b. Nmax = 0,081mm ; Nmin = 0,021mm. c. Nmax = 0,048mm ; Nmin = 0,021mm. d. Nmax = 0,048mm ; Nmin = 0,027mm . 7. Cho một lắp ghép có D =  34 +0,006 mm, d =  34 +0,019 mm . Tính dung sai của lắp ghép −0,017 TS,N a. 42m. b. 23m. c. 36m. d. 25m. 8. Chi tiết lỗ có kích thước D = 45+0,025. Chọn chi tiết trục sao cho tạo ra lắp ghép trung gian: a. d =  45−0,021 b. d =  45+0,085 +0,060 c. d =  45−0,017 +0,006 d. d =  45+0,050 +0,028 9. Cho một chi tiết lỗ có D = 110 +0,035. Chọn chi tiết trục có kích thước d sao cho tạo ra lắp ghép trung gian với Smax = 32µm a. d = 110 +0,032 +0,012 b. d = 110 −0,012 −0,032 c. d = 110 +0,003 +0,025 d. d = 110 +0,054 +0,032 Với các số liệu cho trong các câu sau, chọn sơ đồ phân bố dung sai của các lắp ghép thích hợp: es = 60 es = 40 TD TD ES = ES = Td 20 20 = 10 ei ei = Td 0 EI = - EI = - Sô ñoà 2 15 Sô ñoà 1 15 es = 60 es = 50 TD TD ES = ES = Td 20 = 10 ei Td 20 = 15 ei EI = 0 EI = - Sô ñoà 3 Sô ñoà 4 15 10. D = d = 120mm, es = 60m, ES = 20m, Nmax = 75m, Smax = 5m. a. Sơ đồ 1. b. Sơ đồ 2. c. Sơ đồ 3. d. Sơ đồ 4. 11. D = d = 35mm, ES = 20m, EI = -15m, Nmax = 75m, Smax = 20m. a. Sơ đồ 1. b. Sơ đồ 2. c. Sơ đồ 3. d. Cả 4 sơ đồ đều sai. 15
  17. Bài 2: Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn Giới thiệu: Nghiên cứu dung sai kích thước dạng trục và kích thước dạng lỗ của chi tiết máy. Chọn sai lệch giới hạn trên, sai lệch giới hạn dưới của kích thước lỗ, kích thước trục, để đảm bảo mối ghép có đặc tính theo yêu cầu. Cách ghi kiểu lắp trên bản vẽ kỹ thuât. Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Hiểu được nội dung cơ bản của hệ thống DSLG bề mặt trơn theo TCVN. - Đọc, hiểu các ký hiệu về DSLG trên các bản vẽ. - Sử dụng thành thạo bảng dung sai. 1. Khái niệm về hệ thống dung sai lắp ghép: Hệ thống dung sai lắp ghép là tập hợp các qui định về dung sai lắp ghép và được thành lập theo một quy luật nhất định. Kể từ ngày 1-1-1979 nhà nước ta ban hành bộ tiêu chuẩn mới về dung sai và lắp ghép TCVN 2244 -77 và 2245-77 dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn SEV và các kiến nghị của ISO và gần đây đã sửa thành TCVN 2244-99 và TCVN 2245 –99 cho sát với hệ thống tiêu chuẩn ISO. 2. Các vấn đề cơ bản của hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN: 2.1. Cấp chính xác: TCVN 2244-99 quy định 20 cấp chính xác theo thứ tự độ chính xác giảm dần và kí hiệu IT01, IT0, IT1, IT2,…, IT18. - 06 cấp chính xác 01; 0; 1; 2; 3; 4: dùng cho các kích thước lắp ghép trong các dụng cụ đo, kiểm tra. - 07 cấp chính xác 5 đến 11: dùng cho các kích thước lắp ghép trong các máy móc thông dụng. - 07 cấp chính xác 12 đến 18: dùng cho các kích thước không lắp ghép hoặc lắp ghép thô. 2.2. Trị số dung sai tiêu chuẩn: Từ các công thức T = a.i (m ) , i = 0,45 3 D + 0,001 D ta dễ dàng tính được trị số dung sai T cho một kích thước DN, dN bất kì ứng với một cấp chính xác IT cho trước. Tuy nhiên, để thuận lợi cho người sử dụng, các trị số dung sai đã được tính toán cho từng khoảng kích thước và cho sẵn trong Bảng 2.3 16
  18. Bảng 2.3. Trị số dung sai tiêu chuẩn Ví dụ 1: Tìm trị số dung sai tiêu chuẩn của chi tiết trục có dN = 50mm và cấp chính xác IT6. Từ Bảng 2.3 Trị số dung sai tiêu chuẩn, dựa vào dN = 50 và cấp chính xác IT6, ta tra được trị số dung sai T50 = 16µm. 3. Sai lệch cơ bản (SLCB): 3.1. Định nghĩa: Sai lệch cơ bản là một trong hai sai lệch (trên hoặc dưới) dùng để biểu thị vị trí của nó so với đường không. 3.2. Dãy sai lệch cơ bản: Có hai dãy sai lệch cơ bản: một dãy của hệ lỗ và một dãy của hệ trục. Tiêu chuẩn qui định sai lệch cơ bản của lỗ và sai lệch cơ bản của trục được ký hiệu bằng 1 (hoặc 2) chữ cái. Chữ hoa ký hiệu cho lỗ (chi tiết bao), chữ thường ký hiệu cho trục (chi tiết bị bao). 17
  19. * Nhận xét: - SLCB của lỗ H có EI = 0 - SLCB của trục h có es = 0 - SLCB Js, js có miền dung sai phân bố đối xứng qua đường không. - Trị số và dấu của các SLCB khác được qui định theo tiêu chuẩn và được xác định bằng cách tra bảng. 3.3. Sai lệch thứ hai (không cơ bản) được xác định như sau: - Với lỗ : EI = ES – TD hoặc ES = EI + TD - Với trục : ei = es – Td hoặc es = ei + Td 4. Miền dung sai Miền dung sai là sự phối hợp của sai lệch cơ bản với số hiệu cấp chính xác. Nó được ghi sau kích thước danh nghĩa. - 𝐷 𝑁 =55mm - 𝑑 𝑁 =60mm - SLCB: H - SLCB: g Ví dụ 1: 55H8 { Ví dụ 2: 60g7 { - CCX: 8 - CCX: 7 18
  20. 5. Cách tra bảng: Ví dụ: Tra bảng xác định trị số sai lệch kích thước 50g6 - Kích thước danh nghĩa 𝑑 𝑁 =50 Ta có: 50g6 { - Cấp chính xác IT6 - Sai lệch cơ bản g Cách 1: - Từ Bảng 2.3 Trị số dung sai tiêu chuẩn, dựa vào dN = 50, sai lệch cơ bản của trục là g và cấp chính xác IT6, ta tra được trị số dung sai T50 = 16µm. Bảng 2.4. Trị số sai lêch cơ bản của trục, µm - Từ Bảng 2.4 Trị số các sai lệch cơ bản của trục, cũng dựa vào dựa vào dN = 50 và , sai lệch cơ bản của trục là g và cấp chính xác IT6, ta tra được trị số sai lệch giới hạn trên: es = -9 m. - Để tính sai lệch giới hạn dưới ei, ta áp dụng công thức tính dung sai: Td = es – ei -> ei = es – Td = -9 – 16 = -25 m Cách 2: Từ Bảng 2 Sai lệch giới hạn kích thước trục đối với kích thước đến 500mm, TCVN 2245-99 (Phụ lục 1, trang 181 Giáo trình Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo lường); cũng dựa vào dựa vào dN = 50 và , sai lệch cơ bản của trục là g và cấp chính xác 6, ta tra được trị số sai lệch giới hạn: es = -9 m ei = -25 m 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1