intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gây mê hồi sức với bậc bác sĩ đa khoa: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:218

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Gây mê hồi sức với bậc bác sĩ đa khoa" Phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: Lịch sử song hành - thuật ngữ - thông tư 13/2012/BYT; khám, chuẩn bị trước mổ và các kỹ thuật gây mê, gây tê; các thuốc sử dụng trong gây mê hồi sức; đảm bảo cho người có bệnh kèm và xử trí các rối loạn chu phẫu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gây mê hồi sức với bậc bác sĩ đa khoa: Phần 1

  1. B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y BỘ MÔN GÂY MÊ HỒI SỨC GIÁO TRÌNH GÂY MÊ-HỒI SỨC VỚI BẬC BÁC SĨ ĐA KHOA Anesthesia-Resuscitation Curriculum with Qualifications of General Practitioners MED 613 BÀI GiẢNG GÂY MÊ HỒI SỨC - ĐÀO TẠO BÁC SĨ Y KHOA – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – NGUYÊN PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN
  2. LỜI NÓI ĐẦU Cu n "GIÁO TRÌNH GÂY MÊ-H I S C V I B C BÁC S ĐA KHOA" đ c biên so n theo n i dung đ c quy đ nh trong thông t s 01/2012/TT-BGDĐT v/v Ban hành B Ch ng trình khung giáo d c đ i h c kh i ngành Khoa h c S c kho , trình đ đ i h c; và theo Ch ng trình khung 7 n m b c bác s đa khoa c a tr ng đ i h c Duy Tân. Giáo trình này không nh m m c đích h ng d n k thu t chuyên khoa gây mê-h i s c, mà ch y u là gi i thi u cho sinh viên y khoa, bác s đa khoa & ph u thu t viên v nh ng n i dung qui đ nh c a 2 B (Giáo D c Đào T o & Y T ) trong tín ch đào t o GMHS cho b c bác s đa khoa. T p bài gi ng "GIÁO TRÌNH GÂY MÊ-H I S C V I B C BÁC S ĐA KHOA" g m có 7 ch ng và 25 bài. M i bài gi ng đ u nêu rõ m c tiêu, n i dung chính và ph n t l ng giá; là tài li u s d ng gi ng d y và h c t p dành cho sinh viên ngành Y Đa Khoa n m th 6, Tr ng Đ i h c Duy Tân. Giáo trình xu t b n n i b & đ c g i trong website cá nhân, v i ph n n i dung c a các ch ng, ph n m m tr c nghi m c a t ng ch ng và h ng d n đ dùng trên smartphone. (https://www.nguyenphuchoc199.com/med613.html) Tuy có nhi u c g ng, nh ng trong quá trình biên so n l n đ u cho các đ i t ng nêu trên v các n i dung qui đ nh trong tín ch , nên tác gi không th tránh kh i nh ng sai sót, r t mong đ c s đóng góp ý ki n c a b n đ c, đ giáo trình đ c th ng xuyên ch nh s a t t h n. Xin chân thành c m n. Đà N ng, tháng 11 n m 2019 2 ư ạủượ ậơệ ịốế ọộẵộ ự ử ủ ụầảớề ưăơ ợộấềốệ ụảị ậắăỗả ạắếạ ộị ọụủằư ĩộ ảệ
 ọạố ụ ềậỉưủọ ạợỒ ủừ ểử Ứưư ớờỒ ốếư ụả ĩơỚọ ẫạ Ứ ứẬọỹư ạỚợ ộ ưầể ậớ ẻẬưỉ ờầ ẫ Ĩẫ ạ ộỏậớ ể Ĩạ ữầ ốỉọ ầềă ưộ ợửự ư ữợư ậứốợ ồộ ồấộơ ứủ ư ơĩờ ạề
  3. CHƯƠNG 1 LỊCH SỬ SONG HÀNH - THUẬT NGỮ - THÔNG TƯ 13/2012/BYT M c tiêu - gi i thi u cho sinh viên & các bác s đa khoa bi t v : 1. L ch s phát tri n song hành ph u thu t và gây mê h i s c trên th gi i. 2. M t s thu t ng GMHS & Thông t 13/2012/TT_BYT về Gây mê h i s c. I. L CH S PHÁT TRI N SONG HÀNH PH U THU T & GÂY MÊ H I S C 4000 BC ~ 0 (4000 BC - 0 / Before Christ - vi t t t là BC) PHẪU THUẬT NGO I KHOA GÂY MÊ H I S C th i ti n c , thu t ng “ngo i khoa” không 4500 BC H t gi ng cây thu c phi n đ c tìm ch là các ph ng pháp đi u tr bênh mà còn là th y trong các túi c Esparto xung quanh khu các biên pháp đ th c hiên các nghi l (cúng v c chôn c t m t n hoàng Tây Ban Nha. qu th n, l siêu thoát). 3600 BC H s đ u tiên v ph u thu t c t khí 4000 BC ng i c đ i đã bi t cách th t và khâu qu n đ c kh c h a trên các b n kh c Ai C p bu c, c m máu v t th ng. Dao m đ c làm Abydos và Sakkara. b ng đá v chai (obsidian) có đ s c nh th y tinh, th m chí có th v t tr i h n c dao ch 3400 BC Cây thu c phi n đ c ng i Sumer t kim lo i, và kim c ng, công c này c c tr ng vùng h L ng Hà. Đã đ c mô t s c, sau khi m h i ph c nhanh, v t m g n b ng ch vi t hình nêm trên m t phi n đ t sét gàng h n, ít đ l i s o so v i dao thép. tr ng. 2250 BC Người Babylon giảm đau răng bằng henbane (Hyoscyamus niger) đ c s d ng nh m t ph ng thu c dân gian đ gi m đau – t Babylon đ n Hy L p, Ai C p & Rome. 3 Ở ởằừắự ấồắụỉỷộảư Ịờ ầởộậơưầ ợữề ễỏạỬấớị ạồưộỒế ươếổờể ơắ ốộơửổ ệểạốỨ ổếầọố ồữậẹ ạể ỏưựốạ Ạỡư ưểơữ ữơụợệ Ểềớ ềếở ộốưậ ịợạẫảộ ộơ ư ểệợắ ổưụế ắảợếẫ ậờả ưễử ợĩưưổ ắấ ậ ụủọ ựậ ếả ế Ẫắế ề 
ồ ứẬ ế ồ ớ ứ
 Ồ Ứ
  4. (4000 BC - 0 ) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 3100 BC ng i Ai C p đã bi t s d ng nh ng 1600 BC Theo chữ tượng hình nhà Thương lo i ch đ c ch t o t ru t đ ng v t đ khâu trên xương và mai rùa châm cứu đã được thực v t th ng và ch a g y x ng, khoan s đ hiện. Khi đó Qu ng Tây còn là đ t c a ng i gi i thoát ” th n kinh” cho ng i bênh. (Hìn L c Vi t (th i Vũ Vương nhà Chu, khi ng i ảnh dụng cụ phẫu thuật tại Kom Ombo, Ai Hoa ch a di dân đ n đó), lúc b y gi ng i Câp) L c Vi t đã bi t dùng kim châm đ tr b nh, theo Hoàng đ N i kinh “châm c u xu t phát t Nam ph ng”, và cuốn “Gi i m t Hoàng đ N i kinh” cho r ng y thu t châm c u c a ng i c L c Vi t Qu ng Tây là kh i ngu n c a y thu t châm c u Trung Qu c (n m 1986 Qu ng Tây các nhà kh o c đã đào đ c hai kim châm c u b ng đ ng lo i châm c n). 1400 BC phát hi n dao ph u thu t t di tích kh o c đ i nhà Th ng t i phía tây C o Thành đài t nh Hà B c. Vào th i đi m đó, ng i ta đã bi t s d ng Bi m th ch (m t lo i đá) đ ch t o các d ng c y t khác nhau... 1300 BC có các tham chi u đ u tiên v h i s c b ng mi ng-mi ng, từ các tài li u nh "truy n th ng lâu đ i c a các bà đ Do Thái" đã s d ng k thu t h i s c tr s sinh trong th i k họ b ng i Ai C p giam c m. 4 ếừủằụạảộốảư ảờ ị ể ưỉệỹ ơổưệư ếậườ ợườạứờ ườơậỉ ờếầ ếệằủồ ếệảậệ ộ ửữằạứ ởụứế ậụồư ừẫắảơ ảẻ ụế ầộơư ạẫếổơậỡ ếầạả ộốưệ ửờấạ ấứậờ ụậểăạ ư ừủởềờ ưểịấứể ộợ ồờ ọữệ ưảủồứề ạờểếởửỳ Ồ Ứ
  5. (4000 BC - 0 ) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 600 BC Sushruta ( n Đ ) 600 BC Sushruta ( n Đ ) sử dụng hơi cần sa có thể đã phẫu thuật đục để làm dịu bệnh nhân phẫu thuật, người đã dạy thuỷ tinh thể với chỉ dẫn và thực hành phẫu thuật trên bờ sông Hằng và cách làm cụ thể ... là ng i tiên phong gây mê, đã thúc đ y vi c s d ng r u vang đúng cách v i h ng c n sa 500 BC Alcmaeon of cho m c đích gây mê. Croton phân biệt tĩnh mạch Hình b c t ng c a Bác s Sushruta t i Đ i với động mạch. h c Ph u thu t Hoàng gia Úc, Melbourne. 460 BC Hippocrate (ng i Hi L p/ở th i k La Mã c đ i) "Người sáng lập Tây y" đã xu t b n h n 70 cu n sách y h c v g y x ng, sai kh p và nh ng bênh c n đi u tr ngo i khoa. Ông "dạy rằng vết thương nên được rửa trong nước đã được đun sôi hoặc lọc, và bàn tay của thầy thuốc phải được 475 BC Ghi chép ban đ u v cái ch t sau khi giữ sạch sẽ, móng tay phải hít dị vật vào ph i ~ Nhà th Hy L p, được cắt ngắn."... Anacreon, ch t sau khi hít ph i m t h t nho. Lời thề Hippocrates, viết từ thế kỷ thứ 5 400 BC Người Assyria sử dụng nén động mạch trước Công nguyên này cảnh để gây bất tỉnh ngắn trước khi cắt bao quy cung cấp giao thức sớm đầu hoặc phẫu thuật đục thủy tinh thể. Người nhất cho đạo đức nghề Ai Cập sử dụng kỹ thuật tương tự để phẫu nghiệp và hành vi đạo thuật mắt. đức một bác sĩ trẻ cần phải tuân theo. 5 ầửọ ưọụ ờư ụ ờềẫứ ề ư ẫợịư ạợậế ư ơạ 
 ẤờẤủ
 
ổ
 
 ấ
ỳ
 ộ

ộầ 
ả
 

 ĩớảề ơớ ổộ ơư ạơữ ếạ ốẩạ ầ ạệạ Ồ Ứ
  6. (4000 BC - 0 ) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 320 BC Herophile & Erasistrate (Alexandri, 400 BC Brew làm t lá li u đ gi m đau khi Egypt) đã ti n hành ph u tích t thi đ nghiên chuy n d (ti n thân c a aspirin) c u v gi i ph u ng i, đặt nền móng cho nghiên cứu khoa học về giải phẫu và sinh lý 280 BC Praxagoras nhấn mạnh t m quan tr ng học. Phát triển kẹp cầm máu, phẫu thuật cắt bỏ, c a vi c theo dõi m ch và b n ch t c a nó. phẫu thuật thoát vị, phẫu thuật nhãn khoa, phẫu Học trò của ông là Herophilus đã s d ng đ ng thuật thẩm mỹ, phương pháp giảm trật khớp và h n c đ theo dõi nh p m ch. gãy xương, mở khí quản và gây mê phẫu thuật. 300 BC Diocles được biết đến đã viết cuốn sách giải phẫu đầu tiên. 199 BC m t d ng c đ c thi t k đ ho t đ ng nh m t garô (B o tàng Khoa h c Luân Đôn có m t garô đùi có niên đ i 199 BC ). Nó đ c làm b ng đ ng và đã đ c lót b ng da đ t o s tho i mái và đ c s d ng đ c t c t chi. 6 ứủồộưạ ợ ưểự ớềệ ưạ ảểộộằ ếộề ụẫồ ừạụ ưủảịư ẫờợ ư ễợạ ưử ợảạ ửể ụầ ế ửả ấếọằ ụể ởủểắ ọồ ạụể Ồ Ứ
  7. T TK I Đ N XVII (AD - Anno Domini ~ từ ngày Chúa Jesus ra đời trở về sau) (N m 0 trong l ch thiên v n là n m 1 TCN đến 1600) PHẪU THUẬT NGO I KHOA GÂY MÊ H I S C 50 Aulus Cornelius Celsus. đ u công 64 Dioscorides, bác sĩ phẫu thuật người Hy nguyên, ng i La Mã đã mô t tình tr ng Lạp trong quân đội Hoàng đế Nero của La Mã, nhi m trùng v i 4 đ c đi m: ”s ng, nóng, đ , khuyến cáo dùng mandrake đun sôi trong rượu đau” ... để "gây ra sự vô cảm của những người bị chém hoặc bị thương". 130 Claudius Galen Bác sĩ Hy Lạp của các đấu sĩ và hoàng đế La Mã, đã bi t lu c d ng c 160 Hoa Đà là người đầu tiên thực hiện phẫu tr c khi s d ng cho ph u thu t ch a các v t thuật với sự trợ giúp của gây mê bằng một hỗn th ng c , th n kinh, m ch máu, g y x ng, hợp rượu và thảo dược được gọi là Ma phí sai kh p, s d ng ch đ th t m ch máu. Galen tán (⿇沸散). còn được gọi là "Vua của chỉ khâu catgut", .. Về chữa đau, Tào Tháo đau đầu nhờ Hoa Đà châm cứu cho một vài mũi kim thì bệnh 111-207 Danh y Hoa Đà, đã có nhi u ghi chép tình đỡ đi nhiều... v ph u thu t, và d ng c ph u thu t nh k p, kéo, chỉ ‘Tang bì tuy n’ có th đ c h p thu trong c th nên sau khi khâu không c n c t ch . Trong t t c các ph u thu t do Hoa Đà sáng t o, chỉ k thu t thiến đ c l u truy n và áp d ng nhiều năm sau. (th c hi n vào n m 1929 cho th y đa s ng i b thi n đ u lành h n trong vòng 100 ngày, m c dù có kho ng 2% t vong do ch y máu ho c nhi m trùng). 7 ềẳ Ừưăỉ ơ ễớ ửụẫ ớạ ơ ơ ửẾưậểỒ ấờ ớụầ
ịỹ ảỨ ả ụậố ặ Ạếỉ ể ụưểẫạă ờắ ặ ẫưựặ ếợịạể ưậăậỞ ảễưệế ộềậợ ữẫ ầ ềụấ ưầưề ơạả ẹă. ỏếắ ụ 

  8. (TK I - XVII AD) PHẪU THUẬT TK I Đ KHOA N m 0 đến GÂY MÊ H I S C T NGOẠI N XVI 1600 936-1013 Al-Zahrawi (ở Córdoba , Tây Ban 854-925 Bác sĩ Muhammad ibn Zakariya al- Nha) Được coi là bác sĩ phẫu thuật vĩ đại Razi (Ba Tư) được coi là "Hippocrates Hồi nhất của thời Trung Cổ (từ thế kỷ 5 đến thế kỷ giáo", với đóng góp lớn nhất của ông cho 15), ông đã để lại một cuốn bách khoa toàn ngành y là Kitab al-Tasrif, một bộ bách khoa thư về thực hành y tế gồm ba mươi toàn thư gồm ba mươi tập về thực hành y tế. tập. Chương phẫu thuật của tác phẩm này trở Trong cu n sách này, ông đã vi t v vi c s thành sách giáo khoa tiêu chuẩn ở châu d ng thu c gây mê nói chung đ ph u thu t. Âu trong năm trăm năm tiếp theo. Một số khám phá của ông vẫn còn được áp dụng trong y học cho đến ngày nay 1000 Al-Zahrawi đã viết về việc sử dụng gây mê toàn thân trong phẫu thuậ 1020 Ibn S n đã mô tả đầu tiên về đặt ống nội khí quản & đã s d ng b t bi n th m nhu n ch t th m và ma túy (hashish, opium hyoscyamus & Avicenna khác) đ t d i m i c a b nh nhân khi mổ, nó còn được sử dụng trong các vụ đóng đinh và các sự kiện gây đau đớn khác). 8 ụủỪ ấ ệ ơốố īẾ ā ử ụ ă ọ t ểể ếặ ẫ ềấ ư ớ ệậ ầũử Ồ Ứ
  9. (TK I - XVII AD) PHẪU THUẬT TK I Đ KHOA N m 0 đến GÂY MÊ H I S C T NGOẠI N XVI 1600 Vào thế kỷ 13 ở châu Âu, các thợ cắt tóc lành 1275 Diethyl ether đ c phát hi n b i Ramon nghề của thị trấn được gọi là 'barber surgeon' Llull - nhà v n, nhà tri t h c, nhà khoa h c, được thực hiện nhiều nhiệm vụ từ cắt tóc đến nhà gi kim sinh ra Majorca. cắt cụt chân tay...bộ dụng cụ của họ còn được lưu đến TK 19 1350 Các pháp sư Inca nhai lá coca trộn với tro thực vật và nhỏ nước bọt chứa đầy cocain của họ vào vết thương của bệnh nhân. 1477 Thành ph n th o d c c a y h c th i Trung c đ c xu t b n l n đ u tại Nhà in Napolese, Arnaldus de Bruxella có nêu d ng thu c ngâm n c đ gây mê toàn thân và thu c đ p gi m đau sau ph u thu t cho cu c ph u 1298-1368 Guy de Chauliac là một trong thu t l n, th ng là c t c t chi. Công th c đi n những bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng nhất thời hình bao g m: Henbane đen; Cây thu c phi n Trung cổ. Công trình của ông về phẫu & Hemlock. thuật, Chirurgia magna , được hoàn thành vào năm 1363 tại Avignon. Có bảy tập, chuyên luận 1540 Bác sĩ và nhà thực vật học người Đức bao gồm giải phẫu, hút máu, bán manh, thuốc, Valerius Cordus tổng hợp dietyl ete bằng cách gây mê, vết thương, gãy xương, loét, bệnh đặc chưng cất ethanol và axit sulfuric. biệt và thuốc giải độc. 1400-1600s Môn Gi i ph u h c r t phát tri n nh các công trình nghiên c u c a Leonard de Vinci (1452-1519), Andreas Vealius (1514- 1584), Andreas Vesalius (1514-1564), Gabriel Fallope (1523-1562) 9 ắỪờ ốậ ảớ ổ ồẾư ợờ ăư ớ ầ ởấể ảưảắ ợảẫ ăếụ ẫư ợứầọậ ọ ủệầ ấ ở ộốọ ứ ạọểốẫệ ờ Ồ Ứ
  10. (TK I - XVII AD) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 1510-1590 Ambroise Paré, 1543 Đ t n i khí qu n và thông khí (s d ng cha đẻ của phẫu thuật quân ng th i) trên đ ng v t đ c mô t bởi Andreas sự hiện đại, mô tả các kỹ Vesalius. thuật hiệu quả hơn cho hiệu quả thắt của mạch máu 1546 L n đ u tiên đ c ghi nh n thành công trong một cuộc phẫu thuật khi m khí qu n (b nh nhân sống sót) bởi Dr cắt bỏ. Antonio Musa Brassavola Ferrara, Ý. 1540-1616 Wilhelm Fabry, "Cha đẻ của Phẫu 1555-1636 Tr n Th c Công, thuật Đức", là người đầu tiên đề nghị cắt cụt danh y đ i Minh. đã s d ng phía trên khu vực hoại tử, và người vợ là Marie ‘H i h ng th o tán’ gây tê Colinet (1560-1640 đã cải tiến các kỹ thuật cho khi th c hi n th thu t lo i b sinh mổ, giới thiệu việc sử dụng nhiệt để làm polyp m i. giãn và kích thích tử cung khi chuyển dạ. 1659 Christopher Wren và Ireland Robert 1628 William Harvey xuất Boyle đã đi tiên phong trong liệu pháp tiêm bản các công trình v tu n tĩnh mạch bằng cách tiêm thuốc phiện qua bút hoàn máu. lông ngỗng vào tĩnh mạch của chó. 1626 G.Aselli v tu n hoàn b ch huy t. 1689 Takamine Tokumei 1634 Fean Pecquet v t bào. V ng qu c Ry ky 1654 Marcelo Malpighi về (nay là Okinawa), đ c mao m ch.1656 Sir Christopher Wren thí cho là đã thực hiện thành nghiệm truyền máu chó. 1670 Anton van công ca phẫu thuật Cleft lip Leeuwenhoek phát hiện ra tế bào máu. 1683 (khe hở môi) cho cháu trai Anton van Leeuwenhoek quan sát vi khuẩn. của Vua Shō Tei, dưới gây mê toàn thân. 10 ốạ ưồ ơ ự ổởư ặầơạ ũ ếờ 
ố ệộ 
ầ ầảả ềộủū ầưềệựūậ ảậợư
ề ếợử ầ

ưạ 
ụ
ợở 


 ỏ
 
 ậả . ử ụ Ồ Ứ
  11. T TK XVII Đ N XIX N m 1700 đến 1800 sau Công nguyên NGO I KHOA GÂY MÊ H I S C 1720-1791. H i Th ng Lãn Ông đã t ng k t 1732 L n h i s c thành công đích th c đ c sáng tác hoàn ch nh h th ng ghi nh n s m nh t, b ng cách s d ng biện hoá n n y h c truy n th ng pháp thông khí mi ng-mi ng, Dr William Vi t Nam trên các l nh v c Tossach (Scotland) đã h i s c cho m t th m n i khoa, ngo i khoa, s n ph , b ng t th (Mr James Blair) vào ngày 3 tháng nhi khoa & ng quan khoa, về 12 t i Alloa, Scotland. S ki n đ c xu t b n ngoại khoa ông đã có nh ng trên Edinburgh Medical Essays n m 1771. bài thu c u ng, thu c r a, thu c dùng t i ch đ đi u tr 1767 Vi c s d ng ng th i đ h i s c hô h p các th ng tích do b đánh, b th ng (các v t chính th c đ c khuy n ngh bởi Hi p h i h i đ t, v t chém), các v t b ng... s c ng i ch t đu i c a Amsterdam. H báo cáo đã h i sinh 44 ng i trong vòng 2 n m đ u 1763 Claudius Amyand thực hiện phẫu thuật tiên. cắt ruột thừa thành công đầu tiên 1785 Hanaoka Seish , nhà ph u thu t ng i 1776 John Hunter (Scotland), giới thiệu nhiều Nh t đã t o ra Ts sensan có tác d ng gây mê kỹ thuật phẫu thuật mới, bao gồm các phương toàn thân t ng t mafeisan c a Hoa Đà. pháp mới để sửa chữa tổn thương gân Vào ngày 13.10 .1804, Ông Achilles và kẹp động mạch trong trường đã c t b m t ph n vú cho hợp phình động mạch ... Kan Aiya, n 60 tu i bị ung th vú, s d ng Ts sensan 1818 James Blundell thực hiện ca truyền máu làm thu c mê toàn thân. thành công đầu tiên 1800 Sir Humphry Davy phát hiện ra đặc tính gây mê của Khí N2O. 11 ộứịỪư ệốậ ạắạ Ạềếư ốậư ơầỏốệứờồử ởạư ốọớơộụỒồửữ ạưạ ếảũợ ụẾỉứầ ỗỨựấū ềūốổưĩ ểốợịế ệưūếờ ảửằủốềồ ữỏ ốự ự ổ
 
ịứ
ăụệ ị
ệủị ể
 ẫă ư ồử ơợụ ệộứụ ựậổ ăấ ộọ
ợ ư ợảấầếồờỏ 

  12. (TK XVII - XIX) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 1820s. Robert Liston (Anh quốc) là bác s có 1804 F. Sertürner (Dược sĩ người Đức) phân t c đ ph u thu t nhanh nh t m i th i đ i. lập một chất mới từ thuốc phiện, đặt tên là Khi đó do mổ chưa có gây mê, nên t c đ là "morphium" (từ Morpheus, vị thần giấc mơ). đi u c n thi t đ gi m đau đớn và Liston mổ 1806 ng n i khí qu n Chaussier đ c phát ch m t m t trong m i b nh nhân (10%), tri n b i bác s ng i Pháp François Chaussier. trong khi các bác s khác mổ ch m h n ông thì c mổ b n ca lại ch t một (25%)!. 1809 Atropine l n đ u tiên đ c phân l p bởi Ông được tạc tượng & "Huy ch ng Liston" Vauquelin, Giáo s t i Đ i h c Paris. mang tên ông đ c trao cho sinh viên y khoa u tú hàng n m. 1818 L n đ u tiên ghi nh n vi c s d ng thành công ph ng pháp truy n máu t thân ng i 1829 Bs Jules Cloquet cắt cụt vú của một phụ nữ đang ngủ say trong tình trạng thôi miên. 1831 Cloroform được phát hiện bởi S.Guthrie (Mỹ), E. Soubeiran (Pháp) và J.Liebig (Đức). Tuy nhiên ông cũng đ c "nổi tiếng" v i ca m 1 ng i nh ng làm ch t 3 (chết 300%). 1832 Truy n d ch t nh m ch n c mu i thành Đó là m t ca mổ, vì quá t p trung vào t c đ , công đ u tiên bởi Dr T. Aitchison Latta, Anh. ông đã c t nh m ngón tay c a h tá đang phụ cho ông cùng với chân của b nh nhân. Lúc 1842 Dr C. William Long tiên phong sử dụng vung dao, ông còn chém lướt vào áo c a m t ether cho gây mê tổng quát. Ông được vinh danh là bác sĩ gây mê đầu tiên trên tem Bưu ng i đ ng xem, ng i này lên c n đ t qu chính Hoa Kỳ (1940). và ch t ngay t i ch . Vài ngày sau, n h tá và b nh nhân c ng chết 1844 Horace Wells đã sử dụng oxit nitơ làm vì nhi m trùng. thuốc để gây mê tự nhổ răng. 12 ư ốứ ềổỉưể ờộ ếễầấỐở ầưốưộứ ẫắờơ ềộầ ếăộ ầạĩưị ậữểưầ ợư ĩỗ ộếờĩ ảạầ
 ờảư ềư ờợạậạ ếấậ ệọủ ệưệ ợọựưậệ ớộ ưử
 ơơờ ơ ụ ưốũở ạợủộ ốậớ 
ưĩộ ờộ 
 ỵ Ồ Ứ
  13. (TK XVII - XIX) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 1847 Bác s s n I.Semmelweis và O.Wendell 1845 Curare l n đ u tiên đ c s d ng trên (Hungari) đã ti n hành kh trùng bu ng đ lâm sàng V ng qu c Anh - đ giúp đi u tr b ng vôi và kh trùng tay ng i đ đ b ng b nh u n ván & ch ng s n c bởi Sir Arnold dung d ch clo. Knight, Bác s , Liverpool. 1845. Francis Rynd phát minh bơm tiêm. 1846 Vào ngày 16 tháng 10 WTG Morton là người đầu tiên trên thế giới trình bày công khai 1951 Antonius Mathijsen BS phẫu thuật người và thành công việc sử dụng ether gây mê để Hà Lan phát minh ra bó bột thạch cao. phẫu thuật, tại BV Massachusetts trên bệnh nhân EG Abbott. Bác sĩ phẫu thuật J.C Warren 1853 Charles Gabriel Pravaz và Alexander lưu ý: ""Gentlemen, this is no humbug/Thưa Wood phát triển ống tiêm. các quí ngài, đây không phải là sự phỉnh gạt". 1857 Louis Pasteur xác định vi trùng là nguyên nhân gây bệnh, đ xu t ba cách để loại bỏ Oliver Wendell Holmes, Giáo sư Trường Y các vi sinh vật: lọc, tiếp xúc với nhiệt hoặc tiếp Harvard, đã lần đầu tiên đề xuất thuật ngữ xúc với các giải pháp hóa học. "Anesthesia/gây mê" trong một lá thư gửi William TG Morton. 1858 Đ xu t các Phòng H i s c sau gây mê riêng bi t (còn gọi là PACU) bởi Dr J. Sno Sau đó gây mê bằng ether được dùng ở Anh, Pháp, Úc-New Zealand-Nga-Scotland (1947)... 1867 Joseph Listera (Anh) phát triển việc sử dụng các phương pháp phẫu thuật sát trùng và xuất bản Nguyên tắc Sát trùng để Phẫu thuật. 1876 Dung dịch Ringer đ c phát tri n đ truy n t nh m ch bởi Giáo s Sydney Ringer, ng i Anh, Đ i h c London. 13 
ằệ ư ờề ịốềệĩ ở ỹấ ạưĩ ầ ảơởếử ọ ềầứ 
ố ấợ ửồưư ợớ ợ ưứ ờể ử ỡ ụồ ẻ ể ềw ằ ỡểị 
 Ồ Ứ
  14. (TK XVII - XIX) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 1880. Bác sĩ người Đức Ludwig Rehn đã thực Trước khi phát minh ra thuốc gây mê, người bị hiện ca phẫu thuật cắt tuyến giáp đầu tiên. mổ đã từng dùng rượu hoặc thuốc phiện để làm mờ các giác quan, và cách mới hơn là thôi 1882 W. Halsted đã thực hiện phẫu thuật cắt bỏ miên, còn được gọi là Mesmerism, khi tiến vú triệt để hoàn toàn đầu tiên ở Mỹ. hành mất nhiều thời gian và không phải lúc 1894 Jgnaz Phillip Smelwis (Hunggary) đã đ nào cũng hiệu quả (1845 bởi F. Mesmer, người Thuỵ Sĩ). Nên ngày 21.12.1946, khi Bác sĩ xu t: c n r a s ch bàn và ngón tay b ng dung Robert Liston cắt cụt chân một bệnh nhân lần d ch clorua vôi tr c khi ph u thu t và gi t đầu dưới gây mê ether ở Anh. Ông đã nhận xét s ch các đ v i, d ng c đ c s d ng trong "This Yankee dodge beats mesmerism hollow/ ph u thu t. Người Yankee này né được sự giả dối của 1895 Wilhelm Conrad Röntgen sử dụng tia Mesmerism" khi mô tả lại cuộc phẫu thuật trong một lá thư gửi Dr Francis Boott, đã được X như một công cụ chẩn đoán y tế. xuất bản trên tờ The Lancet. 1847 Giáo s J Y Simpson đã khám phá ra tác d ng c a cloroform tinh khi t nh m t ch t gây mê. 1857 Bác sĩ gây mê John Snow dùng chloroform gây mê Nữ hoàng Victoria. 1884 Bác sĩ nhãn khoa người Áo Karl Koller lần đầu tiên sử dụng cocaine làm thuốc gây tê cục bộ để phẫu thuật mắt. 1891 Bác sĩ người Đức Heinrich Irenaeus 1895 Ca phẫu thuật tim thành công đầu tiên Quincke đã giới thiệu kỹ thuật chọc dò thắt được thực hiện bởi Dr Axel Cappelen (Na Uy) lưng như một thủ thuật lâm sàng. 14 ịạụấẫ ầủ ậ ửồ ư ảạ ưụ ớ ụ ư ợếẫ ử ư ậụằ 
 ộ ặấề Ồ Ứ
  15. T TK XX Đ N XXI N m 1900 đến Nay PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC Ba tiến bộ quan trọng: việc áp dụng các 1901. Giảm đau ngoài màng cứng được mô tả phương pháp khoa học cho các hoạt động phẫu bởi Dr J.A Sicard và F.Cathelin của Pháp thuật, sử dụng thuốc gây mê và giới thiệu thiết bị tiệt trùng - đã đặt nền móng cho các kỹ thuật 1904. Alfred Eichnom phát triển Procaine và phẫu thuật xâm lấn hiện đại ngày nay. đặt tên cho chất này là "Novocain". 1900. Khoảng thời gian này Harvey 1907 Thiết bị thông gió áp suất dương gián Cushing bắt đầu phẫu thuật não tiên phong . đoạn (IPPV) đầu tiên - Draeger "Pulmotor" được giới thiệu tại Đức 1901. Bác sĩ phẫu thuật người Đức Georg Kelling đã thực hiện ca phẫu thuật nội soi đầu 1913. Chevalier Jackson là ng i đ u tiên s tiên trên chó. d ng n i soi thanh qu n tr c ti p nh m t ph ng ti n đ đ t n i khí qu n. 1901. Bác sĩ người Áo Karl Landsteiner giới thiệu hệ thống phân loại máu thành các nhóm 1914 Dr Dennis E. Jackson phát triển một hệ A, B, AB và O. thống gây mê hấp thụ carbon dioxide (CO2 1903. Bác sĩ người Hà Lan Willem 1918. Sir Ivan Whiteside Magill đã phát tri n Einthoven đã phát minh ra Máy đo điện tim . k thu t đ t ng thông m i mù. Đưa ra k p có 1910. Bác sĩ người Thụy Sĩ Hans Christian góc m i (k p Magill) đ đ t ng thông m i Jacobaeus đã thực hiện ca phẫu thuật nội soi h ng trong trường hợp khó. đầu tiên trên người 1920. Arthur Ernest Guedel công bố các dấu 1917. Bác sĩ phẫu thuật Kiwi Harold Gillies đi hiệu gây mê ether của mình trên Tạp chí Phẫu tiên phong trong phẫu thuật thẩm mỹ . thuật Hoa Kỳ và gi i thi u ng thông đường thở mang tên ông vẫn dùng đến ngày nay. 15 ụỹọỪư ơ ậớộ ệặ ẹố ểẾ ặ ớộ . ả ũểệ ă ặựảố ư
ố ờ ế 
ầ . ưẹ ) ểộũử
  16. (TK XX- XXI) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 1925 Ca phẫu thuật tim mở đầu tiên của bác sĩ 1929 Dr John S. Lundy, dùng thuốc tiêm tĩnh phẫu thuật người Anh Henry Souttar. mạch Pentothal để gây mê toàn thân. 1928 Sir Alexander Fleming phát hiện ra 1934 Ralph M. Waters l n đ u tiên s d ng penicillin. thiopental ng i. 1931 Phẫu thuật xác định lại giới tính đầu tiên. 1939 phát hi n ra meperidine, lo i thu c phi n 1940  Phẫu thuật  thay khớp háng kim có c u trúc khác v i c u trúc c a morphin. loại thành công đầu tiên. 1942 Bác sĩ Karl Theodore Dussik xuất bản 1941 Hệ thống phân loại ASA được sử dụng tại bài báo đầu tiên về siêu âm y tế . các bệnh viện trên toàn thế giới. 1948 Các  hoạt động  phẫu thuật tim mở  thành 1942 Curare đ c s d ng giãn cơ thành công công đầu tiên kể từ năm 1925. đầu tiên trên thế giới b i Griffith & Johnson. 1950 J.Hopps phát minh ra máy tạo nhịp tim. 1952 Ca  phẫu thuật tim mở  thành công đầu 1943 Sir R.R.Macintosh đã gi i thi u l i tiên sử dụng hạ thân nhiệt. thanh qu n cong m i c a mình. 1953 James Watson và Francis Crick nghiên cứu về cấu trúc của phân tử DNA. 1944 Bác sĩ Torsten Gordh của Thụy Điển (1907-2010) giới thiệu lâm sàng lidocain như 1954 Ca ghép thận đầu tiên.  một chất gây tê cục bộ. 1955 Phẫu thuật tách  cặp song sinh dính liền đầu tiên. 1953 Dr Virginia Apgar, là nữ bác sĩ gây mê 1961  Cấy ốc tai điện tử  được phát minh đầu tiên có tem bưu chính Hoa Kỳ, đưa ra bởi William F. House. Điểm APGAR phổ biến hiện nay để đánh giá 1963. Ca  ghép gan  đầu tiên  được thực hiện sức khỏe của trẻ sơ sinh. bởi Thomas Starzl et al. 1956 Halothane lần đầu tiên được sử dụng trên 1964. Dao mổ laser được phát minh. lâm sàng bởi Dr M. Johnstone ở Manchester. 16 ấ ả
 ở
 ệ ư ợờ ớớ ử ấở
ủ ụ 
 ầ
 
 
 ủầ
 ạ
ớ 
 

 ố ệử ụư ệ 
ỡ 
 Ồ Ứ
  17. (TK XX- XXI) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 1 9 6 7 C a  g h é p t i m  t h à n h c ô n g đ ầ u 1958. Paul Janssen đã t ng h p tiên của Christiaan Barnard.  butyrophenone, b t đ u v i haloperidol .và 1967 Mổ bắc cầu động mạch vành thành công droperidol (1961). lần đầu tiên  1960s. Joseph Artusio thử nghiệm thuốc mê hô 1972 Chụp CT được hoàn thiện. hấp methoxyflurane và enflurane (1966). D n 1975 Robert S. Ledley phát minh ra CAT- đ c thay th b ng isoflurane (1972). Scans. 1978 Em bé đầu tiên trong ống nghiệm chào 1960. P.Janssen đã t ng h p fentanyl, ti p đời. đến là sufentanil (1974), alfentanil (1976), c 1982.  Trái tim nhân tạo  Jarvik-7  đã được lắp arfentanil (1976), và lofentanil (1980). đặt thành công. 1963. Dr Edmond I. Eger, II mô tả nồng độ phế 1983 Phẫu thuật hỗ trợ nang tối thiểu (MAC), sau này được đặc trưng robot bắt đầu với là "nồng độ [của thuốc gây mê dạng hít] tạo ra Arthrobot ở Vancouver. sự bất động ở 50% bệnh nhân." 1964. Günter Corssen và cộng sự. bắt đầu thử nghiệm trên người về ketamine gây mê tĩnh mạch phân ly. Janssen và nhóm c a ông c ng đã phát tri n 1985 Willem J. Kolff phát minh ra máy lọc etomidate (1964), m t tác nhân gây mê t nh thận nhân tạo. Phẫu thuật cắt túi mật nội m ch m nh. soi  đầu tiên  của bác sĩ phẫu thuật người 1967. Peter Murphy, m t bác s gây mê ng i Đức  Erich Mühe. & Chụp cắt lớp phát xạ Anh gi i thi u s d ng máy n i soi s i quang Positron được phát minh. đ đ t n i khí qu n. 17 ưể ạợ ặ
 ớ
ạộ ếệ
 
 ằ ửả ắ
 ổủụ ộ ầ
ộ ợ ớ
ũ ộ ĩ 
 ổ ợế 
 ợĩưầể ờ Ồ Ứ
  18. (TK XX- XXI) PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA GÂY MÊ H I S C 1987. Ca ghép tim thành công đầu tiên 1972 Isoflurane được giới thiệu lâm sàng như một chất gây mê đường hô hấp. 1998. Liệu pháp tế bào gốc đầu tiên, 1984 Propofol trong nhũ tương dầu đậu nành 2001. Cuộc  phẫu thuật từ xa  đầu tiên sử được đưa vào thực hành lâm sàng. Vecuronium dụng hệ thống phẫu thuật robot ZEUS. được FDA chấp thuận. 2013. Cuộc  phẫu thuật ảo  đầu tiên  sử 1985. SR Mallampati công bố một nghiên cứu dụng  Google Glass  của các bác sĩ phẫu thuật xác nhận một dấu hiệu lâm sàng để dự đoán đặt tại Đại học Alabama nội khí quản khó khăn. 1987. Desflurane lần đầu tiên được sử dụng trên lâm sàng. 1995. Sevoflurane được giới thiệu lâm sàng như một thuốc gây mê đường hô hấp. 1996 Remifentanil được FDA chấp thuận & Ropivacaine được tiếp thị bởi Astra Pharma. 2008 Chất liên kết thư giãn có chọn lọc đầu 2014. Ca ghép dương vật đầu tiên của các bác tiên, Sugammadex được chấp thuận sử dụn sĩ phẫu thuật tại Bv Tygerberg ở Nam Phi 2000-2012. ASA thiết lập  Mạng giáo dục mô 2016. Ca ghép tử cung đầu tiên ở Mỹ tại Bệnh phỏng (SEN) để hỗ trợ giáo dục và chứng nhận viện Cleveland. bác sĩ gây mê trong chuyên ngành y tế của họ. 18 
 
 
 . . g Ồ Ứ
  19. (TK XX- XXI) GÂY MÊ H I S C 2018. Gây mê đ gi i c u các c u th nhí M t trong nh ng đo n đ ng dài nh t đòi h i các c u bé ph i d i n c trong g n 2 gi . Các th l n đ a nh ng c u bé đ n n i an toàn đã đ c d y cách tiêm thu c ketamine. Đây là lo i thu c gây mê tác d ng ng n, khi n các c u bé b t t nh trong chuy n đi kéo dài kho ng 6 gi đ n c a hang. Các em c ng đ c s d ng thu c ch ng lo âu alprazolam (Xanax) và thu c atropine, giúp nh p tim c a các c u bé n đ nh và ng n ng a co th t c tr n. Đ i bóng nhí Thái Lan có tên là Wild Boars Bác s gây mê đ ng đ u Đi u ph i h i c u (L n Hoang) b m c k t vào ngày 23/6/2018 kh n c p SAAS MedSTAR Úc – Richard sau khi h th ng hang đ ng mà các em cùng Harris – ng i ngh ra ph ng th c đã tr l i hu n luyên viên c a mình đang khám phá b ph ng v n: “Thu c ketamine đã đ c ch n vì ng p sau m t c n m a và c t đ t l i thoát. nó cho phép các c u bé ti p t c t th và gi Chi ti t m i v cu c gi i c u đã xu t hi n vào cho huy t áp n đ nh. Nh ng s d ng ketamine th T ngày 3/4/2019, trong m t b c th trên c ng r t r i ro, vì thu c gi m tình tr ng run – T p chí Y h c New England. Có nêu: K ho ch m t c ch b o v t nhiên c a c th ch ng gi i c u đã đ c lên chi ti t và ti n hành sau l i cái l nh”. khi các c u bé đ c chuẩn bị & ‘đ a vào gi c Th c t ch có 2 trong s 12 c u bé b h thân ng ’. Bọn trẻ đ c đ t trên nh ng chi c cáng nhi t. K ho ch gi i c u c a h th t tuy t v i. nh a d o có tên là Skeds và đ c đ a ra ngoài theo 3 đo n đ ng. 19 ũạ ạờộứảịẩỏợấậủựệ ưấậếắ ợếưứ ơĩấếẻ ợấốếạỉấ ơửậạũ ệặạủếớỉ ơưộọạ ờữảổốưưề ơợờởưểị ợưốị ứệảộợưậủ ĩảắớữư ạửựứặ ốếứụ ảưụầẹố ưổớậộủ ờốưếứảắế ơố ịắềởọưụửủ ậứầữợộ ốế ụậốứưựơế ầưốợủấứ ếấơốạ ịởăểệế ồệảạ
ư ọờả ốờạ ậừứỏờấỒữ ị Ứ
  20. II. M T S THU T NG CHUYÊN NGÀNH GÂY MÊ H I S C 1. "Gây mê - h i s c (Anesthesia – Renimation or resuscitation)": Là vi c th c hi n m t s ho c t t c ho t đ ng trong các ho t đ ng khám tr c gây mê, gây mê, h i t nh, h i s c ngo i khoa và ch ng đau. 2. "Gây mê (Anesthesia)": Là ph ng pháp giúp ng i b nh không đau v i m c đ th c t nh khác nhau nh m duy trì n đ nh các ch c n ng s ng trong khi th c hi n ph u thu t (m ), th thu t. 3. "Gây tê (Locoregional Anesthesia)": Là đ a vào c th b nh nhân m t l ng thu c tê nh m phong b th n kinh t i ch m hay phong b th n kinh chi ph i c m t vùng trong đó có vùng đ m . 3. "Ti n mê (Premedication)": Là gây m t tình tr ng an th n đ làm gi m b t c m giác lo l ng c a ng i b nh tr c khi gây mê, ph u thu t. Làm gi m chuy n hóa c b n c a ng i b nh nh m gi m nhu c u thu c mê c ng nh nhu c u oxy trong m . 4. "Kh i mê (Induction period)": Là th i k b t đ u t lúc thu c mê vào c th b nh nhân đ n khi tình tr ng b nh nhân t ng đ i n đ nh c v ý th c, tu n hoàn, hô h p. 5. "Duy trì mê (Maintenance period)": Là giai đo n ti p sau giai đo n kh i mê, b t đ u t lúc tình tr ng b nh nhân n đ nh: n m yên, hô h p, tu n hoàn n đ nh, c dãn, vì v y, ph u thu t viên có th ti n hành cu c m m t cách thu n l i. Th i k này kéo dài cho đ n khi b nh nhân t nh l i. 6. "H i t nh (Recovery)" Là giai đo n ng i b nh thoát kh i tác d ng c a gây mê 20 ểủỉ ặằậ ổạỘềồấ ưở ạ ả ếờỉ ảạểố Ốầệ ếằạ ệồ ầộư Ậớứ ạổ ốộ ổỗư ịỮơ ịổ ũằ ốộư ạơổạ ẫưộ ờịứ ộư ờỳ ăếậưậảầ ấắệ ềầợ ốạầạ ưầ ớưứơ ờừế ả ểệỳ ầỏổ ệổ ốốỒể ểị ựảụ Ứạ ộơ ả ệủộấ ơồ ệởớươ ớợảỉẫ ếể ựứảủ ậệ ắồậ ộốệ ệứưầẫ ờứổ ộừ ỉắệằế ốạủậ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2