Giáo trình Gia công ghế - CĐ Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc
lượt xem 61
download
Giáo trình Kỹ thuật gia công ghế cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình gia công các sản phẩm ghế nói chung bằng phương pháp thủ công kết hợp với máy móc thiết bị. Nội dung giáo trình gồm 7 bài học. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Gia công ghế - CĐ Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc GIÁO TRÌNH GIA CÔNG GHẾ Chủ biên: Trần Văn Hân Tham gia: Trần Minh Tới Nguyễn Hồng Nhiên Lạng Sơn, 10-2009 1
- LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình kỹ thuật gia công ghế cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình gia công các sản phẩm ghế nói chung b ằng ph ương pháp thủ công kết hợp với máy móc thiết bị. Nội dung của tài liệu này gồm : Bài 1: Xác định số lượng, quy cách các chi tiết ghế Bài 2: Pha phôi các chi tiết ghế Bài 3: Gia công mặt phẳng chi tiết ghế Bài 4: Giá công các mối ghép dùng trong ghế Bài 5: Gia công mặt cong các chi tiết ghế Bài 6: Lắp ráp sản phẩm ghế Bài 7: Trang sức bề mặt sản phẩm ghế Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khao nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đón nhận và đóng góp ý kiến bổ xung để cuốn sách này được hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Xin trân trọng cảm ơn. Người biên soạn: Trần Văn Hân 2
- GIÁO TRÌNH GIA CÔNG GHẾ Tổng số: 280 giờ (LT: 30giờ, TH: 250 giờ) A - Vị trí, tính chất mộn học -Mô đun gia công ghế là một trong những mô đun chuyên môn đặc thù của nghề gia công và thiết kế sản phẩm mộc, nó có liên quan đ ến các mô đun: An toàn lao động, Đọc bản vẽ, Chọn gỗ và chọn nguyên li ệu khác, T ạo phôi, Bào chi tiết, Làm mộng đục lỗ, Lắp ráp sản phẩm, - Mô đun này được bố trí sau mô đun lắp ráp sản phẩm. B - Mục tiêu môn học - Trình bày được các bước trong quy trình gia công ghế - Đọc được bản vẽ và gia công được một số loại gh ế thông dụng b ằng máy kết hợp dụng cụ thủ công - Có tính cẩn thận, thao tác chính xác, đảm bảo an toàn lao động trong quá trình gia công C - Nội dung 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (Giờ học) TT Nội dung T.số L.T T.H K.T 1 Bài 1: Xác định số lượng, quy cách 16 4 12 các chi tiết của ghế 2 Bài 2: Pha phôi các chi tiết ghế 44 4 40 3 Bài 3: Gia công mặt phẳng chi tiết 50 4 46 ghế 4 Bài 4: Gia công các mối ghép dùng 66 6 60 trong ghế 5 Bài 5: Gia công mặt cong các chi 44 4 40 tiết ghế 6 Bài 6: Lắp ráp sản phẩm ghế 32 4 28 7 Bài 7: Trang sức bề mặt sản phẩm 28 4 24 ghế Cộng 280 30 250 20 ( Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành, đ ược tính vào giờ thực hành) 2. Nội dung chi tiết 3
- BÀI 1: XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG QUY CÁCH CÁC CHI TIẾT GHẾ Thời gian: 16 giờ (LT: 04 giờ, TH: 12 giờ) I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh sẽ: - Trình bày được tên, kích thước, hình dáng của các chi tiết trong sản ph ẩm ghế - Xác định được số lượng, lập được bảng kê chi tiết của một sản ph ẩm gh ế nhất định đúng yêu cầu kỹ thuật - Có tính cẩn thận, có ý thức trách nhiệm trong công việc. II. Nội dung 1. Nghiên cứu bản vẽ của ghế Nghiên cứu bản vẽ của sản phẩm mộc nói chung và của gh ế nói riêng trước khi sản xuất là việc cần thiết để ta xác đ ịnh rõ c ấu t ạo, hình dáng, các kích thước thiết kế. Như vậy mới lập được bảng kê chi tiết, tính toán được lượng dư gia công phù hợp, vừa nâng cao chất lượng sản phẩm, năng xuất lao động cao và giá thành sản phẩm hạ. 1.1. Đọc bản vẽ chi tiết - Nghiên cứu kỹ các hình chiếu của chi tiết, xác định kích thước các chiều của chi tiết. - Nghiên cứu các kích thước của mộng và lỗ mộng, kích thước khoảng cách các đường vát, đường sọ trên chi tiết đó để làm căn cứ vạch mực trên chi tiết mộc thực tế. - Hiểu được cách ghi kích thước trên các chi tiết - Xem xét kỹ hình dáng của chi tiết để từ đó có th ể vẽ phác th ảo các chi ti ết đó ra giấy, hoặc làm dưỡng, mẫu theo từng chi tiết. 1.1.1. Đọc bản vẽ chi tiết chân trước ghế tựa 4
- Hình 1: bản vẽ chi tiết chân trước ghế tựa - Nhìn vào hình chiếu đứng và hình chiếu bằng ta thấy: + Chiều dài tổng thể của chân ghế là; 440 mm + Khoảng cách từ đầu trên của chân đến mép trên lỗ mộng là 15mm; chi ều dài mộng vai là 35mm; khoảng cách từ lỗ mộng vai đến lỗ mộng đố là 70mm; chiều dài lỗ mộng đố là 25mm. Khoảng cách từ lỗ mộng đố đến ph ần vát chân là 175mm; chiầu dài phần vat là 120mm. + Kích thước gót chân ghế vuông 25mm; bán kính cong phần vuốt chân là R = 427,5. - Nhìn vào hình cắt E-E TL 2:1 ta thấy + Kích thước đầu trên của chân ghế là vuông 40x40mm + Khoảng cách từ mặt chuẩn của chi tiết đến lỗ mộng là 8mm; chi ều rộng của lỗ mộng là 10mm - Nhìn vào hình cắt F-F ta thấy kích thước của gót chân trước gh ế tựa là vuông 25 x 25mm. 1.1.2. §äc b¶n vÏ ch©n sau ghÕ 5
- Hình 2: Bản vẽ chi tiết chân sau ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng mặt trước ta thấy: + Chiều dài tổng thể của chân sau ghế là; 950 mm + Trên đầu chân được vuốt hình cung tròn có bán kính R = 15 + Khoảng cách từ mép dưới của lỗ mộng lắp chương ghế đến mép trên của lỗ mộng vai sau 50mm, chiều dài lỗ mộng vai 50mm, khoảng cách t ừ mép dưới lỗ mộng vai đến mép trên lỗ mộng thang bên 70mm, chi ều dài l ỗ m ộng thang ghế 25mm, khoảng cách từ mép dưới lỗ mộng thang đến gót chân sau 295mm. + Nhìn vào các lỗ mộng ta thấy: Khoảng cách từ mặt chuẩn của chi ti ết đ ến lỗ mộng vai và lỗ mộng thang 8mm, kích thước chiều rộng của lỗ mộng vai và thng 10mm. - Nhìn vào hình chiếu đứng mặt bên ta thấy, + Từ đường thẳng dọc mặt trước chân ghế trùng với phần thẳng để đục lỗ mộng vai, ở đầu trên độ lả của ghế 65mm, chiều rộng của đầu trên chân 35mm, độ vát của gót chân sau 40mm, chiều rộng gót chân sau 35mm, chiều dài lỗ mộng vai 50mm và kích thước dư trên, dư dưới lỗ mộng vai mỗi bên 10mm. + Nhìn vào các lỗ mộng: lỗ mộng vai dài 50mm, cách đầu trên của chân 25mm. Chiều rộng lỗ mộng vai 10mm và khoảng cách từ mặt sau của chân đến lỗ mộng 10mm. _ Nhìn vào hình cắt G-G ( Mặt cắt đi qua lỗ mộng vai) ta thấy: + Chiều dày của chân sau 30mm, khoảng cách từ mặt chuẩn chi tiết đến lỗ mộng 8mm, chiều rộng của lỗ mộng 10mm. + Chiều rộng của phần để gia công lỗ mộng 55mm, khoảng cách từ mặt sau của chân đến lỗ mộng 10mm, chiều rộng lỗ mộng vai 10mm. 6
- Như vậy từ những hình chiếu đã đọc được ta xác định được hình dáng của chân sau và có các kích thước thiết kế cơ bản như sau: chiều dài tổng thể 950mm, chiều dày của chân 30mm, chiều rộng chỗ đục mộng vai 55mm, chiều rộng đầu và gót chân 35mm, độ lả của ghế 65mm và độ vát của gót chân ghế 40mm. và để gia công một chân sau ghế như vậy ph ải c ần một h ộp gỗ có kích thước dày x rộng x dài 40 x 95 x 970mm. 1.1.3. Đọc bản vẽ chi tiết vai trước ghế tựa Hình 3: Bản vẽ chi tiết vai trước ghế tựa - Nhìn vào hình chiếu đứng ta thấy: Chiều rộng vai gh ế là 50mm; Chi ều r ộng của mộng là 35mm; Khoảng cách của hàm óc là 15mm, - Nhìn vào hình chiếu bằng ta thấy: + Chiều dày của vai ghế 25mm; chiều dày của mộng 10mm; chiều dài của mộng 22mm, + Khoảng cách từ mặt chuẩn của vai ghế đến thân mộng 8mm; Chi ều dài tổng thể của vai ghế 354mm; Chiều dài thông thuỷ của vai ghế 310mm. 1.1.4. §äc b¶n vÏ chi tiết vai bên ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng ta thấy: + Chiều rộng vai ghế là 50mm; Chiều rộng của đầu mộng lắp vào chân trước 35mm và đầu mộng lắp vào chân sau 50mm. Khoảng cách của hàm óc đầu mộng chân trước là 15mm, + Các nét vẽ khuất ở giữa vai ghế thể hiện lỗ mộng xà đỡ ván m ặt có chi ều sâu 20mm. - Nhìn vào hình chiếu bằng ta thấy: 7
- + Chiều dày của vai ghế 25mm; chiều dày của mộng 10mm; chiều dài của mộng 30mm. Mộng thắt ở giữa vai ghế được cắt bậc ở mặt trong của vai phần rộng nhất của mộng là 20mm, phần thắt 14mm. + Khoảng cách từ mặt chuẩn của vai ghế đến thân mộng 8mm; Chi ều dài tổng thể của vai ghế 365mm; Chiều dài thông thuỷ của vai ghế 305mm. Như vậy kích thước thiết kế cơ bản cuả vai ghế dày x rộng xdai 25 x 50 x 365mm, một đầu mộng lắp vào chân sau rộng 50mm, đ ầu m ộng l ắp vào chân trước rộng 35mm có hàm óc 15mm, có một lỗ mộng thắt ở gi ữa đ ể l ắp đố đỡ mặt. Để gia công chi tiết này cần có phôi kích th ước sau: dày x r ộng x dài 30 x 55 x 380mm. Hình 4: Bản vẽ chi tiết vai bên ghế 1.1.5. Đọc bản vẽ chi tiét vai sau ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng ta thấy: Chiều rộng vai gh ế là 50mm; Chi ều r ộng của mộng hai đầu là 50mm; Nét khuất trên hình chiêu đ ứng cho th ấy đó là l ỗ mộng để lắp thanh tựa có chiều sâu 20mm, - Nhìn vào hình chiếu bằng ta thấy: + Chiều dày của vai ghế 25mm; chiều dày của mộng 10mm; chiều dài của mộng 20mm, dạng mộng một má. Ở giữa có một lỗ mộng để lắp thanh tựa, có chiều rộng 10mm, chiều dài mộng 100mm. + Khoảng cách từ mặt chuẩn của vai ghế đến hết thân mộng 10mm, từ mặt chuẩn đến lỗ mộng tựa 7mm. + Chiều dài tổng thể của vai ghế 350mm; Chiều dài thông thuỷ của vai gh ế 310mm. - Nhìn vào hình cắt M-M ta thấy: thể hiện rõ hình dáng của lỗ mộng để lắp thanh tựa ghế. Như vậy để gia công chi tiết vai sau ghế cần có kích thước phôi dày x dài x rộng là 30 x 55 x 370mm. 8
- Hình 5: Bản vẽ chi tiết vai sau ghế 1.1.6. Đọc bản vẽ chi tiết thang trước ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng và hình chiếu bằng ta thấy: Chiều rộng, chiều dày của thang ghế là 25 x 25mm. Kích thước chiều dày mộng 10mm, chi ều dài mộng 22mm, mộng một má. Kích thước bao chiều dài của chi tiết 354mm. Như vậy để gia công chi tiết thang trước ghế cần có kích thước phôi dày x rộng x dài 30 x 30 x 374mm. Hình 6: Bản vẽ chi tiết thang trước ghế 1.1.7. Đọc bản vẽ chi tiết thang bên ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng ta thấy: Chiều rộng thang gh ế là 25mm; kích thươc thông thuỷ phần vát 312mm - Nhìn vào hình chiếu bằng ta thấy: chiều dày thang gh ế 25mm, chi ều dày của mộng 10mm dạng mộng một má, chiều dài mộng 30mm, + Khoảng cách từ mặt chuẩn của hết thân mộng 10mm; Chiều dài t ổng th ể của thang ghế 375mm; kích thước thông thuỷ phần đầy đủ 315mm. 9
- Vậy để gia công một chi tiết thang bên ghế cần phôi có kích th ước dày x rộng x dai 30 x 30 x 390mm. Hình 7: Bản vẽ chi tiết thang bên ghế 1.1.8. Đọc bản vẽ chi tiết thanh tựa ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng ta thấy: Chiều rộng đầu trên thanh tưa 130mm, chiều rộng đầu dưới thanh tựa 100mm. độ côn hai bên 15mm. - Nhìn vào hình chiếu bằng ta thấy: chiều dày thanh tựa gh ế 15mm, chi ều dày của mộng 10mm dạng mộng một má, theo hai chiều ngược nhau. + Chiều dài tổng thể của thanh tựa ghế 475mm; kích thước thông thuỷ ph ần đầy đủ 435mm. Vậy để gia công một chi tiết thanh tựa ghế cần phôi có kích th ước dày x rộng x dai 20 x 135 x 494mm. Hình 8: Bản vẽ chi tiết thanh tựa ghế 1.1.9. Đọc bản vẽ ván mặt ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng ta thấy: + Chiều rộng đầu ván phía trước ghế 390mm; Chiều rộng đầu ván phía sau ghế 370mm. Độ thách của ván mặt phía trước so với phía sau 15mm. Kích 10
- thước thông thuỷ đầu ván phía sau 310mm ( bằng kích thước thông thuỷ tính từ mặt trong giữa hai chân sau) + Chiều dài tổng thể của ván mặt 400mm, chiều dài tính từ mặt trước c ủa chân trước đến đầu ván phía trước 354mm. Vậy để gia công một chi tiết ván mặt ghế cần phôi có kích th ước dày x rộng x dai 17 x 400 x 410mm. Hình 9: Bản vẽ chi tiết mặt ghế 1.1.10. Đọc bản vẽ chi tiết chương ghế 11
- Hình 10: Bản vẽ chi tiết chương ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng ta tháy + Chi tiết có cạnh dưới thẳng, cạnh trên vuốt cong sang hai bên, kho ảng cách từ cạnh thẳng đến đỉnh cao độ cong là 75mm; Hai đầu chi ti ết có kích th ước chiều rộng là 50mm. Bán kính cong của đường lượn là R= 262,5. + Hai đường gạch nét khuất ở hai đầu thể hiện phần mộng một má cắt bỏ phần bên kia, + ở giữa chi tiết có nét khuất tạo hình chữ nhật đó là biểu hiện lỗ mộng có chiều sâu của lỗ là 20mm. - Nhìn vào hình chiếu bằng ta thấy: + Tổng chiều dài của chương ghế 350mm; chiều dài lỗ mộng 130mm; rộng 10mm, cách mặt chuẩn của chi tiết 5mm. Lỗ mộng nằm ở giữa chi ti ết vì khoảng cách hai bên từ mép lỗ mộng đến má mộng ở hai đầu đề là 90mm. + Chiều dày của chương ghế 25mm; mộng một má dày 10mm tính t ừ m ặt chuẩn của chi tiết; Chiều dài của mộng là 20mm. Cách đọc bản vẽ các chi tiết khác của ghế hoặc các loại ghế tương tự như đọc bản vẽ của 3 chi tiết trên. 1.2. Đọc Bản vẽ lắp 1.2.1. Đọc bản vẽ lắp vì trước ghế 12
- Hinh 1.4: Bản vẽ lắp vì trước của ghế - Nhìn vào hình chiếu đứng ta thấy + Vì trước của ghế có 4 chi tiết CT- 01 là 2 chân tr ước; CT – 02 là vai tr ước; CT – 03 là thang trước. Trên vì trước có hai mặt cắt, tại vị trí n ối ghép vai ghế với chân ghế ( mặt cắt A-A)và tại vị trí thang gh ế nối ghép với chân gh ế ( mặt cắt B-B). + Nhìn vào kích thước ở bên cạnh vì trước ta thấy tổng chiều cao của vì 440mm; khoảng cách từ đầu trên trở xuống đến mép dưới của vai 50mm; từ mép dưới của vai ghế đến thang ghế 70mm; chiều rộng của thang ghế 25mm. khoảng cách từ thang ghế đến điểm cần bào vát chân ghế là 175mm. + Kích thước bề rộng tổng thể của vì trước ghế 390mm; Kích thước thông thuỷ giữa hai chân trước ghế 310mm; kích thước từ mặt trong của chân trước đến điểm bào vát của gót chân ghế 15mm và gót chân ghế là 25mm. - Nhìn vào hình cắt A – A ta thấy + Kích thước chiều rộng, chiều dày của chi tiết chân trước ghé vuông 40x40mm, + Nhìn từ hai mặt của mặt cắt chân ghế ta thấy khoảng cách từ m ặt chu ẩn đến lỗ mộng là 8mm; chiều dày của mộng là 10mm. 13
- 1.2.2. Đọc bản vẽ lắp vì sau ghế Hình 1.5: Bản vẽ lắp vì sau ghế tựa - Nhìn vào hình chiếu đứng vì sau ghế ta thấy + Vì sau của ghế có 05 chi tiết: CT-04 chân sau gh ế; CT-05 ch ương gh ế; CT- 06 vai sau ghế; CT-07 thanh tựa ghế. Trên đầu chân ghế được vê tròn có bán kính cong R= 15. + Trên bản vẽ của vì sau thể hiện hai hình cắt. Hình c ắt C-C c ắt d ọc t ừ đ ỉnh cong của chương ghế đến vai sau ghế ( đi vào giữa thanh tựa). Mặt cắt D-D cắt qua chân sau ghế tại vị trí lắp ráp vai sau và vai bên. + Trên hai chân sau ta nhìn thấy hai lỗ mộng để l ắp v ới vai bên và hai l ỗ mộng để lắp thang bên, nên hình vẽ này ta nhìn th ấy từ m ặt tr ước c ủa vì sau ghế. + Nhìn kích thước ghi theo chiều cao ghế ta thấy, tổng chiều cao của vì sau 950mm; kích thước của mộng chương ghế 50mm; khoảng cách từ mặt dưới của chương ghế đến mặt trên của vai sau 435mm; kích th ước chi ều rộng vai 14
- sau ghế 50mm; khoảng cách từ lỗ mộng vai bên đến lỗ mộng thang bên 70mm; khoảng cách từ lỗ mộng thang bên xuống đến gót chân sau 295mm. + Kích thước bề rộng của vì sau 370mm; kích thước thông thuỷ tính t ừ hai mặt trong của chân sau 310mm; kích thước chiều dày chân sau 30mm. - Nhìn vào hình cắt C – C ta thấy + ở phía trên chương ghế có chiều rộng 75mm; mặt dưới của chương có mộng của thanh tựa lắp vào với chiều sâu lỗ mộng tương ứng với chiều dài của thân mộng 20mm; kích thước chiều rộng của lỗ mộng t ương ứng v ới chiều dày của mộng 10mm; kích thước từ mặt chuẩn của chi tiết chương vào đến lỗ mộng 5mm; với cách lắp như hìng vẽ, thanh tựa được làm mộng một má. + ở phía dưới phần tiếp xúc thanh tựa với vai sau ta th ấy: kích th ước vai sau rộng 50mm; dày 25mm. Phần mộng lắp vào vai sau có kích thước tương xứng dày 10mm; chiều sâu mộng 20mm. Khoangr cách từ mặt chuẩn của chi ti ết đến lỗ mộng 10mm. - Nhìn vào hình cắt D – D ta thấy + Kích thước chiều rộng của chân ghế tại vị trí lắp vai bên và vai sau là 55mm; chiều dày 30mm. + Nhìn theo chiều lắp vai sau: khoảng cách từ mắt sau của chân sau đ ến l ỗ mộng 10mm; kích thước mộng 10mm. với cách lắp như hình vẽ ta thấy vai sau ghế được làm mộng một má, có chiều dày vai 25mm. + Nhìn từ chiều lắp vai bên: Khoảng cách từ mặt chuẩn của chi tiết đến l ỗ mộng 8mm; kích thước lố mộng tương xứng với chiều dày của mộng 10mm. Với cách lắp thể hiện trên bản vẽ ta thấy bai bên được làm m ộng hai má, có chiều dày 25mm. 1.2.3 Đọc bản vẽ lắp vì bên - Nhìn vào hình chiếu đứng vì bên ghế ta thấy + Vì bên của ghế thể hiện 04 chi tiết: một chân sau ghế; một chân trước gh ế; một chi tiết vai bên ghế; một chi tiết thang bên ghế. + Nhìn vào hình chiếu đứng chân sau của vì bên: từ đ ường th ẳng dọc theo chân trùng cạnh với phần thẳng của lỗ mộng vai ta thấy đ ộ lả c ủa gh ế là 65mm, kích thước bề rộng của đầu trên chân là 35mm, độ vát của gót chân sau là 40mm và kích thước bề rộng của gót chân sau là 35mm.Kích th ước lỗ mộng vai là 50mm, và phần dư đều hai bên lỗ mộng trên và d ưới trong ph ần đoạn thẳng là 10mm (Phần dư trên để khi lắp ván mặt vừa đúng với đường vát của chân.). Tổng chiều dài của chân sau là 950mm. + Nhìn trên hình vẽ phía chân trước ta thấy: kích thước bề rộng của vai bên là 50mm, Từ mép dưới của vai bên đến mép trên của lỗ mộng thang là 70mm, kích thước chiều dài của lỗ mộng thang bên là 25mm. Khoảng cách từ mép dưới của lỗ mộng thang đến điểm để vát chân trước là 175mm và kích th ước phần bào vát chân đến gót chân trước là 12mm. + Nhìn vào kích thước tổng thể ghi từ gót chân trước đến gót chân sau ta thấy: kích thước tổng thể là 420mm, bề rộng gót chân sau 35mm, độ vát gót chân sau 40mm, kích thước thông thuỷ của vai bên là 305mm, kích th ước ph ần vát gót chân trước 15mm và kích thước gót chân trước 25mm. 15
- Hình 1.6: Bản vẽ lắp vì bên ghế tựa 2. Lập bảng kê chi tiết của ghế Lập bảng kê chi tiết của ghế nói riêng và các sản ph ẩm m ộc nói chung là cần thiết và nhất thiết phải làm trước khi tiến hành gia công. + Từ bảng kê kích thước ta xem xét, cân nh ắc, tính toán l ựa ch ọn g ỗ cho phù hợp nhằm tiết kiệm được gỗ, giảm giá thành sản phẩm. + Từ bảng kê chi tiết làm căn cứ để tính toán l ượng g ỗ tiêu hao cho m ột s ản phẩm một cách chính xác, khoa học. 2.1. Xác định lượng dư gia công. 16
- Lượng dư gia công là lượng gỗ thừa ra trên chi tiết so với kích thước danh nghĩa. Lượng gỗ thừa ra đó trong quá trình gia công sẽ cắt gọt đi nh ằm đảm bảo kích thước tinh (kích thước thiết kế) Việc xác định lượng dư gia công, căn cứ vào số lượng máy móc thiết bị, công cụ mà chi tiết phải qua các khâu gia công. Qua tính toán cho th ấy lượng dư gia công chi tiết mộc thường để theo các chiều như sau: + Lượng dư gia công theo chiều dài từ 15 - 20 mm. + Lượng dư gia công theo chiều rộng và dày từ 5 - 7 mm. 2.2. Lập bảng kê kích thước chi tiết ghế căn cứ vào quy định để lượng dư gia công theo các chiều và kích th ước thiêt kế của các chi tiết đã đọc được trên bản vẽ, ta tiến hành lập bảng kê chi tiết ghế như sau. Bảng 1.1: Bảng kê kích thước phôi Kí hiệu Kích thước Kích thước phôi bản vẽ chi Tên chi tiết Số lượng t/kế (mm) (mm) tiết CT - 01 Chân trước 40 x 40 x 440 45 x 45 x 460 2 CT - 02 Chân sau 25 x 95 x 850 30 x 100 x 870 2 CT - 03 Vai trước 25 x 50 x 354 30 x 55 x 374 1 CT - 04 Vai bên 25 x 50 x 365 30 x 55 x 385 2 CT - 0 5 Vai sau 25 x 50 x 350 30 x 55 x 370 1 CT - 0 6 Thang trước 20 x 20 x 354 25 x 23 x 374 1 CT - 07 Thang bên 20 x 20 x 390 25 x 25 x 410 2 CT - 08 Nan cong 20 x 20 x 350 25 x 25 x 370 3 CT - 09 Chương cong 60 x 20 x 350 65 x 25 x 370 1 CT - 10 Thang đỡ 20 x 20 x 350 25 x 25 x 370 1 mặt CT - 11 Mặt ghế 10 x 390 x 395 15 x 405 x 410 1 17
- BÀI 2: PHA PHÔI CÁC CHI TIẾT GHẾ Thời gian: 40 giờ (LT: 04 giờ, TH: 36 giờ) I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh sẽ: - Trình bày được quy trình pha phôi các chi tiết ghế. - Pha được phôi các chi tiết ghế bằng máy hoặc thủ công đúng yêu cầu kỹ thuật - Có tính cẩn thận, thao tác chính xác, an toàn lao động. II. Nội dung 1. Những dụng cụ đo, vạch mực, 1.1. Thước mét 1.1.1. Công dụng: Dùng để đo chiều dài, dầy, rộng của chi tiết hoặc sản phẩm, 1.1.2. Cấu tạo - Thước mét được làm bằng nhôm, hợp kim hoặc gỗ. Trên b ề m ặt c ủa th ước có chia thành các vạch mm, cm, dm. - Loại bằng nhôm 1m, có thể được chia thành 5 lá hoặc 10 lá. Trên các lá được chia các vạch mm, cm, dm. Các lá liên kết với nhau bằng các đinh tán có thể gập lại được. Equation 1 Hình 1: Thước mét 1. 2. Thước vuông 18
- 1. 2.1. Công dụng: Dùng để kiểm tra các góc vuông của chi tiết hay sản phẩm, để vạch dấu các chi tiết khi lấy mực 1.2.2. Cấu tạo - Thước vuông thường được làm bằng gỗ, có thể bằng kim loại. Gồm có hai chi tiết là lá thước và súc thước được liên kết với nhau bằng mộng thẳng, có hai mắt vuông góc với nhau. - Chiều dày của lá thước S = 5 – 8mm, chiều dày của súc thước gấp 2,5 lần chiều dày của lá thước. Chiều dài của suc thước bằng 2/3 chiều dài của lá thước và chiều dài của lá thước thường từ 20 – 25cm. còn chiều rộng được chọn cân đối với chiều dài của súc thước. 1.2.3. Cách thử thước vuông: Muốn kiểm tra độ vuông góc giữa súc thước và lá thước, ta bào thẳng cạnh một thanh gỗ, ấp súc thước vào cạnh thẳng dùng bút chì vạch một đường theo cạnh lá thước, rồi lật thước lại ấp súc thước về phía bên kia và dịch dần cho cạnh lá thước tiến sát đường mực vừa vạch. Nếu cạnh của lá thước trùng với đường vạch đó chứng tỏ thước vuông, chuẩn. Nếu đầu lá thước trùng với mực, đầu giáp súc thước chưa chạm tới mực là thước bị thách và ngược lại thước bị quáp. Hình 2: Thước vuông 19
- Hình 3: Cách thử Thước vuông 1.3. Thước mòi 1.3.1. Công dụng: Dùng để vạch mực mòi tạo các góc trên mỗi chi tiết là 450. Ví dụ: vạch mực các chi tiết để nối khung ảnh, khung cánh tủ… 1.3.2. Cấu tạo: Gồm có hai chi tiết lá thước và súc thước. Lá thước có thể làm bằng gỗ hoặc nhôm, có dạng tam giác vuông cân, có chiều dài các cạnh từ 15 – 20cm, súc thước được làm bẳng gỗ hoặc nhôm. 1.3.3. Cách sử dụng: Đặt thước mòi sát vào mặt chuẩn của chi tiết cần vạch mực mòi, sau đó dùng bút chì vạch theo cạnh 450 của thước. Hình 4: Thước mòi 1.4. Cữ 1.4.1. Công dụng: Dùng để vạch mực kích thước chiều dày của mộng và chiều rộng của lỗ mộng. Vạch những đường song song với cạnh gỗ , cữ định kích thước chiều dày hoặc chiều rộng của chi tiết khi bào mặt đối diện. 1.4.2. Cấu tạo: gồm có 4 chi tiết, bàn cữ, suốt cữ, nêm cữ, đinh cữ. - Bàn cữ: thường có kích thước dầy x rộng x dài 18 x 60 x 60mm. Ở gi ữa bàn cữ có lỗ hình vuông tương ứng với tiết diện của suốt cữ, thông suốt để s ỏ suốt cữ đi qua. Trên cạnh của bàn cữ có đục một lỗ để sỏ nêm cữ, một mặt của lỗ nêm phải vuông góc với lỗ suốt và sát với bề mặt của suốt cữ, mặt kia làm chếch theo hình nêm. - Suốt cữ: có tiết diện ngang hình vuông từ 1 – 1,2cm, th ường có chi ều dài t ừ 20 – 25cm. - Nêm cữ: Để giữ chặt suốt cữ với bàn cữ và được làm tương ứng với l ỗ nêm. - Đinh cữ: được đóng trên các mặt của suốt cữ với các kích th ước lỗ mộng khác nhau như: 10mm, 12mm, 15mm, để vạch mực chiều dày của mộng hoặc chiều rộng của lô mộng. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xử lý chiếu sáng cho ngoại thất nhà vườn
6 p | 92 | 12
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Bình Phước
154 p | 14 | 7
-
Giáo trình Đóng đồ mộc dân dụng (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
54 p | 5 | 2
-
Giáo trình Gia công ghế (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
59 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn