intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Gia công nguội cơ bản (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Gia công nguội cơ bản (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) cung cấp cho học sinh những kiến thức căn bản về các phương pháp gia công nguội như cắt gọt, mài bóng, cắt xén và chế biến bề mặt. Điều này là cơ sở quan trọng để hiểu và áp dụng các kỹ thuật chế tạo trong công nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm những nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Gia công nguội cơ bản (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: GIA CÔNG NGUỘI CƠ BẢN NGÀNH: NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hoà Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Môn học về Gia công nguội cơ bản là một phần không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị chúng ta cho công việc kỹ thuật và sản xuất trong lĩnh vực chế tạo. Trong một thế giới công nghiệp hiện đại, khả năng gia công nguội là một trong những kỹ năng quan trọng mà mọi kỹ sư và thợ gia công cần phải nắm vững. Trong môn học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các phương pháp gia công nguội cơ bản như cắt gọt, mài bóng, cắt xén và các quy trình chế biến bề mặt khác. Cuốn sách mà chúng ta sẽ sử dụng sẽ cung cấp cho chúng ta kiến thức căn bản về các quy trình này, từ cấu tạo dụng cụ đến các kỹ thuật thực hiện. Giáo trình Gia công nguội cơ bản dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài1: Vạch dấu Bài 2: Cưa cắt kim loại Bài 3: Uốn, nắn kim loại Bài 4: Đục kim loại Bài 5: Dũa kim loại Bài 6: Khoan khoét doa Bài 7: Tán đinh Bài 8: Cắt ren Bài 9: Cạo kim loại Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Ths. Đinh Bá Hà Phương 2. K.s. Mai Đức Thọ 3. Ths. Nguyễn Thị Bích Nga 4. Ks. Trần Công Thìn 5. Ks. Trần Trung Bắc 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH GIA CÔNG NGUỘI CƠ BẢN ............................................................ 5 BÀI 1: VẠCH DẤU ...................................................................................................... 13 BÀI 2: CƯA CẮT KIM LOẠI .................................................................................... 18 BÀI 3: NẮN, UỐN KIM LOẠI ................................................................................... 23 BÀI 4: ĐỤC KIM LOẠI .............................................................................................. 29 BÀI 5: DŨA KIM LOẠI .............................................................................................. 36 BÀI 6: KHOAN –KHOÉT –DOA LỖ........................................................................ 41 BÀI 7: TÁN ĐINH ....................................................................................................... 47 BÀI 8: CẮT REN ......................................................................................................... 56 BÀI 9: CẠO KIM LOẠI.............................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 66 4
  6. GIÁO TRÌNH GIA CÔNG NGUỘI CƠ BẢN 1. Tên mô đun: Gia công nguội cơ bản 2. Mã mô đun: MH16 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Trước khi học mô đun này người học nghề học xong các mô đun cơ sở, mô đun kỹ thuật đo. Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành sửa chữa máy công cụ. Mô đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Môn học cung cấp cho học sinh những kiến thức căn bản về các phương pháp gia công nguội như cắt gọt, mài bóng, cắt xén và chế biến bề mặt. Điều này là cơ sở quan trọng để hiểu và áp dụng các kỹ thuật chế tạo trong công nghiệp. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các dụng cụ thường dùng trong nghề nguội A2.Trình bày được kỹ thuật gia công Nguội cơ bản như: Vạch dấu, đục, cưa, uốn nắn kim loại, dũa, khoan-Khoét, tán đinh, cắt ren 4.2. Về kỹ năng: B1. Lập được trình tự công nghệ gia công nguội hợp lý; B2.Lựa chọn ,sử dụng thành thạo các dụng cụ dùng trong quá trình gia công nguội; B3.Làm được các công việc nguội cơ bản đúng kỹ thuật và đảm bảo chất lượng; 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Cẩn thận, kiên trì, có trách nhiệm với công việc được giao; C2. Bảo quản tốt dụng cụ thực tập; C3.Thu xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp ,đảm bảo an toàn lao động. C4. Tổ chức nơi làm việc đảm bảo ngăn nắp và an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 5
  7. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số MH/ Tên môn học/mô đun tín Thực hành/ Tổng MĐ chỉ Lý Thực tập/Thí Kiểm số thuyết nghiệm/Bài tra tập/Thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 II Các môn học, mô đun chuyên môn 54 1460 284 1088 88 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 8 150 78 62 10 MĐ 07 Vẽ kỹ thuật 1 30 10 18 2 MĐ 08 Dung sai- kỹ thuật đo 2 30 18 10 2 MĐ 09 Vật liệu cơ khí 2 30 22 6 2 MĐ 10 Cơ kỹ thuật 2 30 20 8 2 MĐ 11 AutoCad 2D 1 30 8 20 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 38 950 206 711 33 MH 12 An toàn lao động 2 30 28 2 MĐ 13 Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra 1 30 8 21 1 MĐ 14 Tiệncơ bản 1 30 29 1 MĐ 15 Phay cơ bản 1 30 29 1 6
  8. MĐ 16 Gia công nguội cơ bản 9 240 30 203 7 MĐ 17 Hàn cơ bản 2 60 10 48 2 MĐ 18 Tháo, lắp cơ cấu truyền động quay 2 45 15 28 2 MĐ 19 Thủy lực - Khí nén 5 120 30 86 4 MĐ 20 Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy 2 45 15 28 2 MĐ 21 Sửa chữa máy khoan 4 90 20 67 3 MĐ 22 Sửa chữa máy phay 5 120 25 91 4 MĐ 23 Sửa chữa máy phay 3 70 25 42 3 MĐ 24 Bảo dưỡng sửa chữa máy công cụ 1 40 39 1 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 8 360 0 315 45 MĐ 25 Thực tập tốt nghiệp 8 360 315 45 Tổng cộng 67 1715 390 1222 103 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian Thực Số hành, thí Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra* thảo luận, bài tập 1 Bài1: Vạch dấu 20 4 16 1.1 Chuẩn bị dụng cụ vạch dấu, chấm dấu. 1.2. Vạch dấu, chấm dấu trên mặt phẳng, trên hình khối. 1.3. Kiểm tra chi tiết vạch dấu, chấm dấu. 7
  9. 2 Bài 2: Cưa cắt kim loại 12 2 9 1.1 Chuẩn bị dụng cụ cưa cắt kim loại. 1.2. Chuẩn bị phôi liệu. 1.3. Kẹp phôi lên ê tô. 1.4 Tiến hành cưa cắt phôi. 1.5. Kiểm tra chi tiết cưa cắt. * Kiểm tra định kỳ lần 1 1 3 Bài 3: Uốn, nắn kim loại 12 2 10 1.1 Chuẩn bị dụng cụ, đồ gá uốn, nắn kim loại. 1.2. Chuẩn bị phôi liệu. 1.3. Gá kẹp phôi. 1.4 Tiến hành uốn nắn phôi. 1.5. Kiểm tra chi tiết uốn nắn. 4 1.1 Chuẩn bị dụng cụ đục kim loại. 12 2 10 1.2. Chuẩn bị phôi. 1.3. Kẹp phôi trên ê tô. 1.4 Tiến hành đục mặt phẳng, rãnh. 1.5. Kiểm tra chi tiết đục. 5 Bài 5: Dũa kim loại 74 8 65 1.1 Chuẩn bị dụng cụ dũa kim loại. 1.2. Chuẩn bị phôi liệu. 1.3. Kẹp phôi trên ê tô. 1.4 Tiến hành dũa kim loại. 1.5. Kiểm tra chi tiết dũa. *Kiểm tra định kỳ lần 2 1 8
  10. 6 Bài 6: Khoan khoét doa 30 4 26 1.1 Chuẩn bị dụng cụ khoan, khoét, doa. 1.2. Chuẩn bị phôi liệu. 1.3. Kẹp phôi trên ê tô. 1.4 Tiến hành khoan, khoét, doa. 1.5. Kiểm tra chi tiết khoan, khoét, doa. 7 Bài 7: Tán đinh 12 2 10 1.1 Chuẩn bị dụng cụ tán đinh. 1.2. Chuẩn bị phôi liệu. 1.3. Gá lắp phôi và khoan lỗ tán đinh. 1.4 Tiến hành tán đinh tạo thành mối ghép. 1.5. Kiểm tra mối ghép đinh tán. 8 Bài 8: Cắt ren 16 2 13 1.1 Chuẩn bị dụng cụ cắt ren trong và ren ngoài. 1.2. Chuẩn bị phôi cho cắt ren. 1.3. Kẹp phôi trên ê tô. 1.4 Tiến hành cắt ren trong và ren ngoài. 1.5. Kiểm tra chi tiết sau khi cắt ren. * Kiểm tra định kỳ lần 3 1 9 Bài 9: Cạo kim loại 48 4 44 1.1 Chuẩn bị dụng cụ cạo kim loại. 1.2. Chuẩn bị phôi cho cạo kim loại. 1.3 Tiến hành cạo kim loại. 1.5. Kiểm tra chi tiết cạo. 9
  11. * Kiểm tra định kỳ lần 4 10 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 11 TỔNG CỘNG 240 30 203 7 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Thực hành xưởng cơ khí 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, máy phay 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương phay: Giáo trình, mô hình học tập, phôi, dao 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: 10
  12. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau 20 giờ. Thuyết trình B1, B2, C1, C2,c3 Báo cáo Định kỳ Thực hành Thực hành A2, B3, C4 3 Sau 32 giờ A1, A2, , Kết thúc môn B1, B2, B3, Sau 236 Thực hành Thực hành 1 học giờ C1, C2, C3, c4 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng học Trung cấp nguội sửa chữa máy công cụ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 8.2.1. Đối với người dạy 11
  13. * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Gia công nguội cơ bản: Nguyên lý và ứng dụng PGS.TS. Nguyễn Hữu Tuấn Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2016 2, Giáo trình gia công nguội TS. Đào Văn Thanh Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội 2017 3, Hướng dẫn gia công nguội và thiết bị TS. Lê Thị Minh Hồng Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2018 4, Kỹ thuật gia công nguội cơ bản và nâng cao TS. Nguyễn Quang Hưng Nhà xuất bản Đại học Bách Khoa TP.HCM 2020 12
  14. BÀI 1: VẠCH DẤU ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Vạch dấu là một kỹ thuật cơ bản và quan trọng trong công việc gia công cơ khí và chế tạo. Việc vạch dấu giúp xác định chính xác các vị trí cần gia công, lắp ráp hoặc cắt gọt trên vật liệu. Điều này đảm bảo rằng các thao tác sau đó được thực hiện chính xác, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các dụng cụ vạch dấu và chấm dấu. - Lập quy trình công nghệ vạch dấu, chấm dấu chính xác; - Tổ chức nơi làm việc khoa học, an toàn, hiệu quả. ➢ Về kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ vạch dấu, chấm dấu; - Vạch dấu, chấm dấu được trên mặt phẳng và trên hình khối; - Sử dụng đúng các dụng cụ đo kiểm để kiểm tra kích thước vạch dấu; - Khắc phục được các sai hỏng khi vạch dấu và chấm dấu; ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Bảo quản được dụng cụ vạch dấu trong và sau khi sử dụng; - Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng cơ khí - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 13
  15. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Chuẩn bị dụng cụ vạch dấu, chấm dấu 1.1 Tổ chức nơi làm việc Bố trí khu vực làm việc: Đảm bảo không gian làm việc rộng rãi, sạch sẽ, và được chiếu sáng tốt. Sắp xếp các dụng cụ và thiết bị theo cách thuận tiện để dễ dàng tiếp cận và sử dụng. Khu vực an toàn: Đảm bảo có khu vực an toàn cho người lao động và các thiết bị hỗ trợ như bàn làm việc, kệ đựng dụng cụ, và các thiết bị bảo vệ cá nhân. 1.2 Khái niệm Vạch dấu: Là quá trình đánh dấu các vị trí cần gia công trên bề mặt vật liệu bằng các dụng cụ vạch dấu như compa, thước kẻ, bút vạch dấu. Chấm dấu: Là kỹ thuật sử dụng các công cụ như đục, đinh để đánh dấu điểm chính xác trên vật liệu nhằm xác định các điểm cần gia công. 1.3 Cấu tạo dụng cụ vạch dấu, chấm dấu Thước kẻ: Dùng để đo và vạch các đường thẳng trên bề mặt vật liệu. 14
  16. Compa: Dùng để vạch các vòng tròn hoặc cung tròn, đặc biệt trong việc xác định các điểm cách đều nhau. Bút vạch dấu: Thường được sử dụng để tạo ra các vạch rõ ràng trên bề mặt vật liệu. Mũi chấm dấu: Được sử dụng để tạo các điểm dấu nhỏ trên bề mặt vật liệu. 1.4 Phương pháp sử dụng Thước kẻ: Đặt thước lên bề mặt vật liệu, sử dụng bút vạch dấu để vạch đường thẳng theo các điểm đánh dấu trên thước. Compa: Đặt điểm trung tâm vào vị trí cần vạch, sau đó xoay compa để vạch các vòng tròn hoặc cung tròn. Bút vạch dấu: Dùng để vạch các đường hoặc điểm trên vật liệu với độ chính xác cao. Mũi chấm dấu: Dùng để tạo các điểm dấu, điều chỉnh các điểm trên bề mặt bằng cách gõ nhẹ. 1.5 Các mài sửa mũi vạch dấu, chấm dấu Mài mũi vạch dấu: Sử dụng đá mài để làm sắc và duy trì hình dáng chính xác của mũi vạch dấu, đảm bảo độ sắc bén và chính xác. Sửa mũi chấm dấu: Mài mũi chấm dấu để giữ cho đầu chấm luôn sắc nét và có thể tạo ra các điểm dấu chính xác. 1.6 Dụng cụ kiểm tra Thước đo: Để kiểm tra độ chính xác của các vạch dấu và điểm dấu. Cân mực: Để kiểm tra sự thẳng hàng của các đường vạch. Kính lúp: Để quan sát các chi tiết nhỏ và kiểm tra độ chính xác của các điểm dấu. 2. Vạch dấu, chấm dấu trên mặt phẳng, trên hình khối 2.1 Kỹ thuật vạch dấu, chấm dấu trên mặt phẳng, trên hình khối Trên mặt phẳng: Sử dụng thước kẻ và compa để vạch các đường và điểm trên mặt phẳng, đảm bảo độ chính xác và theo đúng kích thước yêu cầu. Trên hình khối: Sử dụng các công cụ vạch dấu để định vị các điểm và đường trên các bề mặt không phẳng như các hình khối, xác định các điểm cần gia công hoặc lắp ráp. 2.2 Lập quy trình công nghệ 15
  17. Xác định yêu cầu: Đọc và hiểu bản vẽ kỹ thuật để xác định các điểm và đường cần vạch dấu. Lên kế hoạch vạch dấu: Lập kế hoạch vạch dấu chi tiết, bao gồm các bước thực hiện và dụng cụ cần sử dụng. Thực hiện: Thực hiện vạch dấu và chấm dấu theo kế hoạch đã lập, kiểm tra các điểm và đường sau khi hoàn thành. 2.3 Vạch dấu, chấm dấu trên mặt phẳng, trên hình khối Mặt phẳng: Sử dụng thước kẻ và compa để vạch các đường thẳng và điểm trên mặt phẳng với độ chính xác cao. Hình khối: Sử dụng công cụ vạch dấu và kỹ thuật đặc biệt để vạch các điểm và đường trên các bề mặt hình khối, đảm bảo các dấu được thực hiện chính xác. 3. Kiểm tra chi tiết vạch dấu, chấm dấu 3.1 Kiểm tra chi tiết vạch dấu, chấm dấu Kiểm tra kích thước và vị trí: Sử dụng các công cụ đo lường như thước đo, kính lúp để kiểm tra các kích thước và vị trí của các vạch dấu và điểm dấu. Xác nhận chính xác: Đảm bảo rằng các dấu vạch và điểm dấu đúng theo yêu cầu của bản vẽ và thông số kỹ thuật. 3.2 Các dạng sai hỏng khi vạch dấu, chấm dấu Sai kích thước: Các vạch dấu hoặc điểm dấu không đúng kích thước yêu cầu do sử dụng công cụ không chính xác hoặc lỗi trong quá trình thực hiện. Vị trí sai: Các điểm hoặc đường không nằm đúng vị trí cần thiết, có thể do lỗi trong đo lường hoặc đánh dấu không chính xác. Vạch dấu không rõ: Các dấu vạch hoặc điểm không rõ ràng, có thể do sử dụng công cụ không thích hợp hoặc không duy trì đúng kỹ thuật. 3.3 An toàn lao động trong quá trình vạch dấu, chấm dấu Sử dụng thiết bị bảo hộ: Đeo kính bảo vệ, găng tay khi cần thiết để bảo vệ bản thân khỏi các vật sắc nhọn và bụi. Giữ vệ sinh khu vực làm việc: Đảm bảo không có vật cản trở và khu vực làm việc luôn sạch sẽ để tránh tai nạn. 16
  18. Tuân thủ quy trình: Thực hiện các bước vạch dấu và chấm dấu theo quy trình đã được hướng dẫn để giảm thiểu nguy cơ sai sót và tai nạn. ❖ TÓM TẮT BÀI 1 1 Chuẩn bị dụng cụ vạch dấu, chấm dấu 2. Vạch dấu, chấm dấu trên mặt phẳng, trên hình khối. 3. Kiểm tra chi tiết vạch dấu, chấm dấu. ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Để đảm bảo độ chính xác trong việc vạch dấu trên mặt phẳng và hình khối, người ta cần phải chuẩn bị những dụng cụ nào và cách sử dụng chúng như thế nào? Câu hỏi 2. Quy trình và kỹ thuật vạch dấu và chấm dấu trên mặt phẳng và hình khối bao gồm những bước gì? Câu hỏi 3, Các vấn đề và sai hỏng thường gặp khi vạch dấu và chấm dấu là gì, và cách khắc phục chúng như thế nào? 17
  19. BÀI 2: CƯA CẮT KIM LOẠI ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Cưa cắt kim loại là một trong những phương pháp gia công cơ khí cơ bản được sử dụng rộng rãi trong ngành chế tạo và sửa chữa. Quy trình cắt kim loại bằng cưa thường được áp dụng khi cần cắt các chi tiết có kích thước lớn hoặc cần có độ chính xác cao, đặc biệt là các vật liệu kim loại như thép, nhôm, đồng, và các hợp kim khác. Việc hiểu rõ về cách cưa cắt kim loại giúp nâng cao hiệu quả công việc, đảm bảo độ chính xác và kéo dài tuổi thọ của dụng cụ cưa. ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của khung cưa và lưỡi cưa; ➢ Về kỹ năng: - Cưa được các thanh, tấm, ống kim loại đúng thao tác, đạt yêu cầu kỹ thuật; - Cắt được tấm tôn mỏng bằng kéo theo vạch dấu, sai lệch +0,1mm; - Sử dụng các dụng cụ đo, dưỡng kiểm để kiểm tra kích thước khi cưa; Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Bảo quản được dụng cụ vạch dấu trong và sau khi sử dụng; - Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng cơ khí - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. 18
  20. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Chuẩn bị dụng cụ cưa cắt kim loại 1.1 Tổ chức nơi làm việc Mục đích: Tổ chức nơi làm việc nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả và chính xác trong quá trình cưa cắt kim loại. Yêu cầu: Khu vực làm việc cần được bố trí gọn gàng, thông thoáng. Đảm bảo có đủ ánh sáng và thiết bị bảo hộ cá nhân. Các dụng cụ và thiết bị phải được đặt đúng vị trí để dễ dàng tiếp cận và sử dụng. 1.2 Khái niệm Cưa cắt kim loại là quá trình sử dụng dụng cụ cưa để cắt các chi tiết kim loại theo kích thước và hình dạng yêu cầu. Quá trình này yêu cầu kỹ thuật và chuẩn bị chính xác để đạt được sản phẩm chất lượng. 1.3 Cấu tạo, nguyên lý làm việc của cưa tay Cấu tạo: Cưa tay bao gồm khung cưa, lưỡi cưa và tay cầm. Khung cưa thường được làm từ thép chịu lực và có thể điều chỉnh được để lắp lưỡi cưa. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2