intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn Tig cơ bản (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:104

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hàn Tig cơ bản (Nghề: Hàn - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Những kiến thức cơ bản khi hàn TIG; Vận hành thiết bị hàn TIG; Hàn góc thép các bon thấp vị trí hàn (1F); Hàn góc thép các bon thấp vị trí hàn (2F); Hàn góc thép các bon thấp vị trí hàn (3F); Hàn giáp mối thép các bon thấp - Vị trí hàn (1G). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn Tig cơ bản (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN TIG CƠ BẢN NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 766 / QĐ-CĐCG ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Trường Cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 1
  2. (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Hàn là một trong những lĩnh vực công nghệ có liên quan đến nhiều ngành công nghiệp khác nhau như: Công nghiệp chế tạo Cơ khí, Công nghiệp lắp đặt các Công trình Điện, Lọc Hóa dầu, Đóng tàu, Chế tạo Kết cấu… Để đảm bảo các sản phẩm có chất lượng cao yêu cầu phải có một đội ngũ lao động kỹ thuật hàn và giám sát hàn trình độ cao; Một mặt thông hiểu kiến thức tiêu chuẩn, qui trình công nghệ hàn; Mặt khác phải có kỹ năng hàn đạt các tiêu chuẩn đánh giá và cấp bằng quốc tế như: AWS, IIW, ABS, LR, DNV, BV… Các nội dung của giáo trình dựa trên các tiêu chuẩn hàn quốc tế như: ASME, AWS, ABS, API và công nghệ hàn của các hãng nổi tiếng trên thế giới như: LINCOLN ELECTRIC, ESAB, MILLER, METRODE. Giáo trình được biên soạn phục vụ cho sinh viên cao đẳng nghề ngành hàn. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho các giảng viên dạy nghề hàn.Nhằm cung cấp những thông tin, những kiến thức cơ bản, các bước, những kỹ thuật cần thiết để hàn được những mối hàn đạt chất lượng theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Chúng tôi xin cám ơn các đồng nghiệp trong Tổ BM và các chuyên gia trong nước là đối tác của nhà trường về lĩnh vực hàn, đã quan tâm góp ý cho nội dung giáo trình này. Hàn là lĩnh vực công nghệ phức tạp do vậy việc biên soạn giáo trình này không tránh khỏi các thiếu sót. Rất mong quý bạn đọc và đồng nghiệp góp ý để tái bản lần sau được hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 20 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Văn Chung Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. MỤC LỤC 3
  4. Đề mục Trang I. Lời giới thiệu 3 II. Mục lục 4 III. Nội dung mô đun Bài 1: Bài1: Những kiến thức cơ bản khi hàn TIG. 10 Bài 2:Vận hành thiết bị hàn TIG 33 Bài3: Hàn góc thép các bon thấp vị trí hàn (1F) 43 Bài4: Hàn góc thép các bon thấp vị trí hàn (2F) 54 Bài 5: Hàn góc thép các bon thấp vị trí hàn (3F) 64 Bài 6: Hàn giáp mối thép các bon thấp - Vị trí hàn (1G) 74 Tài liệu tham khảo 85 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN TIG CƠ BẢN 1. Tên mô đun: Hàn TIG cơ bản 2. Mã mô đun: MĐ26 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Mô đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học MH07- MH16 và mô đun MĐ17, MĐ18.MĐ19, MĐ20, MĐ21, MĐ22, MĐ23, MĐ24. MĐ25 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. Mô đun này trang bị những kiến thức cơ bản về hàn Tig và kỹ năng hàn một số liên kết hàn cơ bản. Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: MĐ hàn Tig cơ bản là mô đun chuyên môn nghề được giảng dạy ngay từ giữa khoá học, hỗ trợ cho học viên học và nắm rõ các phương pháp hàn. 4. Mục tiêu của môn học 4.1. Về kiến thức: A1. Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn TIG A2. Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn TIG. A3. Trình bày chích xác cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn TIG. A4. Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. 4.2. Về kỹ năng: B1. Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn TIG. B2. Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1G, 1F, 2F, 3F đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước bản vẽ khuyết tật nằm trong giới hạn cho phép. B3. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. 5
  6. 1. Chương trình khung nghề Hàn Thời gian đào tạo (giờ) Mã MH, Tên môn Trong đó Số tín chỉ Tổng số MĐ học, mô Lý Thực Kiểm đun thuyết hành/ thí tra nghiệm/ bài tập I Các môn học chung 18 435 157 255 23 MH Chính trị 75 41 29 5 01 3 MH Pháp luật 30 18 10 2 02 2 MH Giáo dục thể chất 60 5 51 4 03 2 MH Giáo dục quốc phòng - An ninh 75 36 35 4 04 3 MH Tin học 75 15 58 2 05 3 MH Ngoại ngữ (Anh văn) 120 42 72 6 06 5 Các môn học, mô đun chuyên 240 II 110 650 1552 198 môn ngành, nghề 0 MH Vẽ kỹ thuật cơ khí 3 60 20 35 5 07 MH Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ 3 08 thuật 45 24 14 7 MH Vật liệu cơ khí 3 45 25 13 7 09 MH Cơ kỹ thuật 3 60 40 12 8 10 MH 11 Kỹ thuật điện – Điện tử công nghiệp 3 45 27 11 7 MH Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 2 12 30 13 11 6 MH Tổ chức quản lý sản xuất 2 45 30 12 3 13 MH Anh văn chuyên ngành 3 90 40 46 4 14 MĐ Tính toán kết cấu hàn 3 60 48 4 8 15 MH Quy trình hàn 4 75 30 41 4 16 MĐ Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối 17 hàn theo tiêu chuẩn quốc tế 3 60 20 36 4 MĐ Chế tạo phôi hàn 4 90 20 62 8 18 6
  7. MĐ Gá lắp kết cấu hàn 3 60 15 38 7 19 MĐ Hàn hồ quang tay cơ bản 10 240 64 162 14 20 MĐ Hàn hồ quang tay nâng cao 7 180 20 151 9 21 MĐ 4 22 Hàn khí 75 15 52 8 MĐ Hàn gang 3 23 60 15 38 7 MĐ Hàn MIG/MAG cơ bản 7 180 20 150 10 24 MĐ Hàn MIG/MAG nâng cao 7 180 18 152 10 25 MĐ Hàn TIG cơ bản 4 90 18 64 8 26 MĐ Hàn TIG nâng cao 4 90 4 78 8 27 MĐ Hàn ống 5 28 120 19 90 11 MĐ 2 30 10 14 6 29 Hàn tiếp xúc (hàn điện trở) MĐ 2 30 10 14 6 30 Hàn tự động dưới lớp thuốc MĐ Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) 31 cơ bản 4 90 24 58 8 MĐ Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) 4 32 nâng cao 90 8 76 6 MH Thực tập sản xuất 8 180 53 118 9 33 Tổng cộng 128 2835 807 1807 221 2. Chương trình chi tiết mô đun Số Thời gian TT Tên các bài Tổn Lý Thực Kiểm trong mô g số thuyế hành, thí tra* đun t nghiệm, thảo luận, bài tập Bài1: Những kiến thức cơ bản khi hàn 1 12 11 1 TIG. 2 Bài 2:Vận hành thiết bị hàn TIG 4 1 3 3 Bài3: Hàn góc thép các bon thấp vị trí 12 1 11 7
  8. Số Thời gian TT Tên các bài Tổn Lý Thực Kiểm trong mô g số thuyế hành, thí tra* đun t nghiệm, thảo luận, bài tập hàn (1F) Bài4: Hàn góc thép các bon thấp vị trí 4 16 1 14 1 hàn (2F) Bài 5: Hàn góc thép các bon thấp vị trí 5 18 2 15 1 hàn (3F) Bài 6: Hàn giáp mối thép các bon thấp - 6 24 2 21 1 Vị trí hàn (1G) 7 Kiểm tra kết thúc Mô đun 4 4 Cộng 90 18 64 8 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, trang thiết bị, dụng cụ nghề Hàn 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về về phương pháp hàn Tig trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT- BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 8
  9. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá c ộ kiểm t tra Thường xuyên Vấn đáp và Tự luận/ A1, A2, A3, A4, 1 Sau 10 giờ. thực hành Trắc nghiệm/  B1, B2, B3 Báo cáo C1, C2 Định kỳ Vấn đáp và Tự luận/ A3,A4, B2, C2 3 Sau 30 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Tự luận/ A3, A4, B1, B2, B3  1 Sau 90 giờ học thực hành Trắc C1, C2, nghiệm/ thực hành 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Cao đẳng nghề Hàn 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô - đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. 9
  10. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.   NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀN TIG Mã bài: MĐ26.01 GIỚI THIỆU: 10
  11. Bài 1 Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn TIG  Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ  hàn TIG.  ảnh hưởng của  quá trình hàn Tig. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Về kiến thức: o Giải thích đúng nguyên lý, công dụng của phương pháp hàn TIG. o Trình bày đầy đủ các loại khí bảo vệ, các loại điện cực. o Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn TIG. o Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn TIG. o Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn TIG tới sức khoẻ  công nhân hàn. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong học tập.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP  - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,   vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận   và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn   thành đầy đủ  câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc   nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI HỌC - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn - Trang thiết bị máy móc: Máy hàn TIG, chai khí và đồng hồ Argon, máy mài - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu  tham khảo, giáo án, phiếu học tập. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC - Nội dung: 11
  12.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến  thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: không  Kiểm tra định kỳ thực hành: 01 (hình thức: trắc nghiệm )  NỘI DUNG CHÍNH 1. NGUYÊN LÝ VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP HÀN  TIG. 1.1. Nguyên lý hàn TIG. Hàn   hồ   quang   điện   cực   không   nóng   chảy   trong   môi   trường   khí   trơ  (GTAW) là quá trình hàn nóng chảy, trong đó nguồn nhiệt điện cung cấp bởi hồ  quang được tạo thành giữa điện cực không nóng chảy và vũng hàn. Vùng hồ  quang được bảo vệ bằng môi trường khí trơ  (Ar, He hoặc Ar + He). Ngăn chặn   ôxy trong không khí  xâm  nhập vào vùng bể  hàn.  Điện  cực thường dùng là  Wolfram, nên phương pháp hàn này tiếng Anh gọi là hàn TIG (Tungsten Inert  Gas). Hồ  quang trong hàn TIG đạt nhiệt độ  rất cao có thể  đạt tới 6000 OC, kim  loại mối hàn có thể tạo ra từ kim loại nền đối với những chi tiết có chiều dày quá   mỏng phải gấp mép hoặc được bổ  sung từ  que hàn phụ, toàn bộ  vũng hàn được  khí trơ  bảo  vệ  thổi ra từ chụp khí. Môi trường khí trơ  không có phản ứng hoá   học với bể hàn. 12
  13. Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý đấu nối thiết bị hàn TIG. 1.2. Phạm vi ứng dụng. - Hàn trong môi trường khí bảo vệ với điện cực không nóng chảy TIG (Tungsten  Inert Gas) là phương pháp vạn năng thích ứng với mọi kết cấu hàn và cho chất   lượng mối hàn cao. - Công nghệ hàn TIG có thể hàn bằng tay hoặc hàn tự động. Công nghệ này phù   hợp để  hàn kim loại và hợp kim màu, thép hợp kim cao, hàn lót  ống công   nghệ… - Hàn TIG ngày nay được ứng dụng nhiều để hàn các kết cấu điện nguyên tử, hàn   máy bay, thiết bị vũ trụ…Trong dạng sản xuất nhỏ, trong lắp ráp thường dùng  hàn TIG bằng tay, khi đó kim loại phụ  (que hàn) được đưa vào bằng tay. Hay   hàn tự động dây hàn (que hàn) được đưa vào vùng hồ quang bằng cơ khí hóa. 1.3. Đặc điểm công dụng của hàn TIG. - Vị trí hàn: Mọi vị trí hàn. - Chiều dày tấm hàn: (0.5 ­ 10 )mm. - Loại vật liệu chi tiết hàn: Tất cả các loại thép, thép hợp kim; gang; Ni; Cu; Al;  Ti; Ag; Zn ­ Dòng hàn: (10 ­ 400) A. - Loại nguồn hàn: Dòng xoay chiều để hàn nhôm, hợp kim nhôm. Dòng một  chiều dùng hàn các vật liệu còn lại (điện cực nối âm cực). - Đường kính dây hàn: 1 ­ 8 mm. 13
  14. - Làm nguội mỏ hàn: Dòng hàn 150A làm nguội mỏ hàn bằng khí. Trên150A làm  nguội bằng nước. - Không gây bắn toé khi hàn vì không có giọt kim loại dịch chuyển qua cột hồ  quang. - Không sinh ra xỉ hàn vì vậy không có khuyết tật ngậm xỉ. - Dễ tạo ra bề mặt mối hàn đẹp. - Có thể sử dụng cho trường hợp không cần sử dụng kim loại phụ (que hàn) 2.VẬT LIỆU HÀN TIG.  Vật liệu sử dụng trong phương pháp hàn TIG bao gồm. vật liệu cơ bản, vật liệu  hàn (khí bảo vệ, điện cực không nóng chảy, que hàn phụ). 2.1. Vật liệu cơ bản. Phương pháp hàn TIG thích hợp cho hàn hầu hết các loại kim loại: Thép cácbon. Thép hợp kim. Thép không gỉ. Thép hợp kim không gỉ, bền nhiệt. Hợp kim của: Al, Mg, Ni. Đồng và hợp kim đồng Kim loại chịu nhiệt và có hoạt tính mạnh (Ta, Mo, Nb, Cr…) Gang. 2.2. Khí bảo vệ . a) Khí Argon. - Khí Argon là  khí được  điều chế  từ  khí quyển bằng phương pháp hoá  lỏng  không khí và tinh chế độ tinh khiết 99,99%. Khí này được chứa trong các chai   khí với áp suất cao hoặc ở dạng lỏng với nhiệt độ – 185.5 OC . - Khí bảo vệ: Argon dùng trong hàn TIG ngoài tác dụng bảo vệ vùng hàn, bảo vệ  điện cực còn làm nhiệm vụ làm mát điện cực và vùng hàn. - Argon (không tác dụng hoá học với các nguyên tố khác), khí Argon không màu,   không độc và nặng khoảng 1.5 lần so với không khí (tỷ  trọng 1.783 g/l) Ar  không hoà tan trong kim loại ở trạng thái lỏng hay rắn. - Trong công nghiệp khí Argon được điều chế  từ  không khí bằng cách hạ  nhiệt  độ  của không khí, biến nó thành thể  lỏng cho bay hơi tách Argon ra khỏi hỗn  14
  15. hợp (dựa vào nhiệt độ  sôi của các chất thành phần không khí N , O , Ar khác  2 2 nhau). 15
  16. - Argon có Điểm nóng chảy: 83. 8 K ( ­ 308.83 o F ). - Argon là 1 một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. có ký hiệu Ar và số  nguyên tử  bằng 18. Argon chiếm khoảng 0,934% khí quyển Trái Đất, điều này  làm cho nó trở thành trở thành khí hiếm phổ biến nhất trên       ất Trái Đ  . Argon tan trong nước nhiều gấp 2,5 lần nitơ. Nguyên tố  hóa học có độ  ổn định cao không mùi, không màu trong cả dạng lỏng và khí. Ứng dụng: - Nó được sử  dụng trong các loại đèn điện do nó không phản  ứng với dây tóc   trong bóng đèn ngay cả ở nhiệt độ cao và trong các trường hợp mà nitơ phân tử  l một   khí bán trơ không ổn định.    - Argon được sử dụng như là môi trường khí trơ  trong nhiều công nghệ  hàn kim   loại, bao gồm hàn kim loại khí trơ  (MIG) và hàn vonfram khí trơ  (TIG) (trong  đó "I" l viết tắt của inert trong tiếng Anh tức là trơ). - Trong vai trị của lớp phủ không phản ứng trong sản xuất Titan và các nguyên tố  có phản ứng hóa học cao khác. - Các thiết bị phẫu thuật lạnh chẳng hạn như sự cắt bỏ lạnh sử dụng agon lỏng để  tiêu diệt các tế bào ung thư. - Argon cũng được sử  dụng trong các thiết bị  lặn tự  chứa để  làm căng quần áo   khô, do nó trơ và có độ dẫn nhiệt kém. b) Khí hêli (He): - Heli là khí trơ, không độc, không mùi, không vị là loại khí khó hóa lỏng nhất. - Heli có tỷ  trọng: 0.178 g/l có nghĩa tỷ  trọng khí Argon nặng gấp 10 lần so với   Heli. - Heli có thể khuếch tán tốt qua chất rắn, nó không phản ứng với hầu hết với các   nguyên tố hóa học do đó rất thích hợp làm khí bảo vệ trong công nghệ hàn. - Khí He li là loại khí phong phú thứ hai sau khí Argon so với các khí trơ còn lại   với cùng dòng hàn , khí Heli tạo ra điện áp hồ  quang gấp 1.7 lần so với khí  Argon, đồng thời nguồn nhiệt hồ quang khí Heli cũng cũng lớn hơn gấp 1.7 lần   khi hàn trong khí Argon. - Trong thực tế khí Argon được sử dụng rộng rãi hơn khí Heli vì Argon có những   lý do sau:  Nó tạo ra hồ quang êm hơn.  Tạo ra điện áp hồ quang thấp hơn với cùng một dòng hàn khi dùng các khí  khác.  Có tác dụng làm sạch bề mặt vật liệu khi hàn Nhôm, Magiê. 16
  17.  Bảo  vệ  vùng  hàn  tốt  hơn  với  lưu  lượng  thấp  hơn  vì  nó  nặng  hơn khí  Heli.  Dễ gây hồ quang hơn (do điện áp hồ quang thấp hơn khi hàn với các khí khác)    ảng 1: B   Tiêu chuẩn EN 439 về khí bảo vệ. Vật liệu Khí bảo vệ Khí bảo vệ chân Thép hợp kim và hợp kim  Argon 100% Argon 100% thấp N2 90% + H2 10% Argon 100% Argon 100% N2 90% + H2 10% Thép Austenit (CrNi) Ar 98%+H2 2% Ar 90% + H2 10% Ar 95% + H2 5% Thép   hợp   kim   cao  bền  Argon 100% Argon 100% nhiệt,axit,thép   hợp  kim  N2 90% + H2 10% cao và dai lạnh. Ar 90% + H2 10% Argon 100% Nhôm   và   hợp   kim  Ar 75% + He 25% Nhôm,Đồng   và   hợp   kim  Argon 100% Ar 50% + He 50% Đồng,Niken   và   hợp   kim  Ar 25% + He 75% Niken. Helium 100% Vật liệu nhạy cảm khí như  Argon 100% Argon 100% Titan,tantal.....    ảng 2: B   Tính chất của các loại khí Khối lượng  Tỷ trọng Nhiệt độ hoá lỏng Nguyên tố Độ dẫn điện nguyên tử g/l (OC) Ar  40 1.78 16.1 ­ 185.5 Heli  4 0.178 134.4 ­ 268.9 N 14 1.251 21.6 ­ 196 O 2 16 1.42 22.5 ­ 183 17
  18. Trong công nghiệp hiện nay được sản xuất ba loại khí Argon với độ tinh  khiết khác nhau. 18
  19.    ảng 3: B   Các loại khí Ảgon Loại Ar O N Hơi ẩm 2 2 A  99.99 0.003 0.01 0.03 B 99.96 0.005 0.04 0.03 C 99.95 0.005 0.1 0.03  Loại A: Dùng để hàn kim loại có hoạt tính hoá học mạnh như: Titan, Zircon,  Niobi và hợp kim của chúng  Loại B: Dùng để hàn kim loại nhôm, magiê và hợp kim của chúng.  Loại C: Dùng để hàn thép không gỉ, thép đặc biệt. Để hàn thép các bon và thép hợp kim thông thường dùng cho các loại kết  khác nhau có thể  sử  dụng hỗn hợp khí Argon với 1÷5% O , trong trường  cấu   2 hợp này O có tác dụng tăng tính công nghệ  của hồ  quang và tăng độ  đông đặc  2  (giảm rỗ khí) của kim loại mối hàn. Hồ quang trong khí Argon có thể thực hiện   bằng cực chảy (MIG) cực không chảy (TIG). Dòng điện một chiều, xoay chiều   bằng phương pháp thủ công, bán tự động và tự động. Hồ quang trong khí Argon  bằng điện cực không chảy (cực Wolfram –TiG). Khi hàn có thể dùng dòng điện một chiều, xoay chiều. Trong trường hợp   dòng điện một chiều chỉ  sử  dụng thuận cực vì nối ngược cực (cực Wolfram  mang dấu +) cực hàn sẽ bị quá nhiệt nóng chảy và phá huỷ quá trình hàn không   thực hiện được. 2.3. Điện cực Wolfram. a. Đặc điểm. Đường kính điện cực (mm) Chiều dài điện cực (mm) 19
  20. 0.5, 1.0,   1.6, 2.4, 3.2, 4.0, 6.4,  8.0, 50, 75, 150, 175.  Các loại điện cực Wolfram theo tiêu chuẩn AWS A5.12 Để hàn TIG, người ta ít dùng Wolfram nguyên chất mà dùng Wolfram đã  hoá – tức Wolfram có chứa thêm các ôxýt của kim loại hiếm như  La O ,  hoạt   2 3 Y O … việc   2 3 đưa thêm các chất hoạt hoá làm giảm công thoát điện tử  và tăng  khả  năng phát xạ  điện tử từ ca tốt và tăng khả  năng làm nguội cực và đảm bảo  khả năng phóng hồ quang  ổn định Wolfram được dùng làm điện cực do có tính  chịu nhiệt cao, nhiệt độ nóng chảy cao (34100C), phát xạ điện tử tương đối tốt, làm ion hóa hồ quang và duy trì tính   ổn định, do đó được gọi là điện cực không phân hủy. Tuy nhiên sự  ôxy hóa có   thể xẩy ra ở các nhiệt độ  rất cao xuất hiện  ở gốc hồ quang, trừ khi được bảo vệ  bằng khí trơ    ảng 4: B   Thành phần hoá học của một số loại điện cực Wolfram. Tiêu chuẩn W ( min) Th Zr Tổng tạp chất AWS % % % (max) % EWP  99.5 ­ 0.5 ­  EWTh­1  98.5 ­ 0.5 0.18­1.2 EWTh­2  97.5 ­ 0.5 1.7­2.2 EWTh­3 98.95 ­  0.5 0.35­0.55 EWZr 99.2 0.15­0.40 0.5 - Các điện cực wolfram thường được cung cấp với đường kính từ    0.5­8.0 mm  dài từ 76­175 mm. - Điện cực(W) nguyên chất, Các điện cực wolfram tinh khiết giá cả rẻ nhất trong   số  này, có khả  năng dẫn điện không cao. Chống nhiễm bẩn không tốt thường   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2