intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hệ thống máy lạnh công nghiệp (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:186

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống lạnh công nghiệp là mô đun chuyên môn trong chương trình Cao đẳng nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. Giáo trình gồm có những nội dung: Bài 1: Lắp đặt hệ thống và thiết bị kho lạnh công nghiệp; Bài 2: Lắp đặt hệ thống lạnh máy đá cây; Bài 3: Vận hành hệ thống lạnh; Bài 4: Bảo trì - Bảo dưỡng hệ thống lạnh; Bài 5: Sửa chữa hệ thống lạnh; Bài 6: Vận hành, xử lý sự cố trong một số hệ thống lạnh. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hệ thống máy lạnh công nghiệp (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận

  1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH THUẬN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HỆ THỐNG MÁY LẠNH CÔNG NGHIỆP NGÀNH: KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:…./QĐ-TC .ngày….tháng…năm 202… của Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận) Bình Thuận, năm 2023 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Quyển sách này giới thiệu về các sơ đồ hệ thống lạnh, sơ đồ mạch điện trong thực tế như kho lạnh, bể đá cây; các phương pháp lắp đặt vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa. Cuốn sách này nhằm trang bị cho sinh viên ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí những kiến thức, kỹ năng cần thiết ứng dụng trong thực tế. Ngoài ra, quyển sách này cũng rất hữu ích cho các cán bộ, kỹ thuật viên muốn tìm hiểu về các hệ thống lạnh trong công nghiệp. Quyển giáo trình này là sự nối tiếp cho sinh viên đã học các mô đun trước như lạnh căn bản, lạnh dân dụng…Và là nền tản để sinh viên học tập ở các mô đun nâng cao và thực tập sản xuất. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong được nhận những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn, người học và bạn đọc. Trân trọng cám ơn. Bình Thuận, ngày tháng năm 202 Tham gia biên soạn 1. ………………………………………… 2. ………………………………………… 3. ………………………………………… 4. ………………………………………… 5. …………………………………………
  3. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1. Lời giới thiệu 3 2. Mục lục 4 3. Bài 1: Lắp đặt hệ thống và thiết bị kho lạnh công nghiệp 10 4. Bài 2: Lắp đặt hệ thống lạnh máy đá cây 60 5. Bài 3: Vận hành hệ thống lạnh 92 6. Bài 4: Bảo trì- Bảo dưỡng hệ thống lạnh 111 7. Bài 5: Sửa chữa hệ thống lạnh 126 8. Bài 6: Vận hành, xử lý sự cố trong một số hệ thống lạnh 151 9. Tài liệu tham khảo 194 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
  4. HỆ THỐNG MÁY LẠNH CÔNG NGHIỆP Tên mô đun: HỆ THỐNG MÁY LẠNH CÔNG NGHIỆP Mã mô đun: MĐ18 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (LT: 30 giờ; TH: 56 giờ; KT: 4 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: + Hệ thống lạnh công nghiệp là mô đun chuyên môn trong chương trình Cao đẳng nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. + Mô đun được sắp xếp sau khi học xong các môn học cơ sở: Cơ sở kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí, Đo lường điện - lạnh, Lạnh cơ bản và Máy lạnh dân dụng; - Tính chất: + Là mô đun bắt buộc, không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí vì trong quá trình học tập cũng như làm việc chúng ta thường xuyên phải tiếp xúc với các công việc như: lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh công nghiệp như các loại kho lạnh, máy đá, tủ cấp đông... II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề đo kiểm tra và các thiết bị an toàn; + Nắm vững nguyên lý cấu tạo, hoạt động của các hệ thống máy lạnh công nghiệp; - Kỹ năng: + Thực hành lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và đo kiểm tra, đánh giá các hệ thống máy lạnh công nghiệp; + Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh công nghiệp đúng yêu cầu kỹ thuật; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, kiên trì, nghiêm túc; bảo quản tốt dụng cụ, thiết bị thực tập; + Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo an toàn lao động. III. Nội dung mô đun: 1. Chương trình khung: Thời gian học Học kỳ tập Tên (giờ) Mã môn Tín Tr MH, học, chỉ on MĐ mô Tổn 1 2 TT g đun g số đó 3 4 Lý Thực thuy KT hành ết 15 16 I. Các môn học chung 15 316 116 183 17 0 0 1 5 Giáo MH0 dục 1 2 30 15 13 2 30 1 chính trị
  5. MH0 Pháp 2 1 15 9 5 1 15 2 luật Giáo MH0 dục 3 1 30 4 24 2 30 3 thể chất Giáo dục MH0 quốc 4 2 45 21 21 3 45 4 phòn g - an ninh MH0 Tiếng 5 4 90 30 56 4 90 5 Anh MH0 Tin 6 2 45 15 28 2 45 6 học Giáo dục SKS S, SKT MH0 D và 7 1 16 7 9 16 7 phòn g chốn g HIV/ AIDS Kỹ MH0 8 năng 2 45 15 27 3 45 8 mềm 25 II. Các môn học, mô đun cơ sở 13 255 120 119 16 0 0 0 5 An toàn lao động và vệ sinh MH0 9 công 1 30 15 13 2 30 9 nghiệ p trong nghề điện lạnh Cơ sở MH1 kỹ 10 2 45 15 28 2 45 0 thuật điện 11 MĐ1 Cơ sở 4 60 45 11 4 60 1 kỹ
  6. thuật nhiệt - lạnh và ĐHK K Kỹ MĐ1 thuật 12 3 60 15 41 4 60 2 Gò - Hàn Trang MĐ1 13 bị 3 60 30 26 4 60 3 điện 25 33 36 III. Các mô đun chuyên môn 33 945 165 758 22 0 5 0 0 Đo MĐ1 lường 14 2 45 15 28 2 45 4 điện - lạnh Lạnh MĐ1 15 cơ 4 90 30 56 4 90 5 bản Hệ thống lạnh dân MĐ1 dụng 16 5 120 30 86 4 120 6 và thươn g nghiệ p Hệ thống điều MĐ1 hòa 17 5 120 30 86 4 120 7 khôn g khí cục bộ Hệ thống máy MĐ1 18 lạnh 4 90 30 56 4 90 8 công nghiệ p 19 MĐ1 Hệ 5 120 30 86 4 120 9 thống điều hòa khôn
  7. g khí trung tâm Thực tập MĐ2 nghề 20 8 360 0 360 0 360 0 nghiệ p tại cơ sở IV. Các mô đun tự chọn (chọn 1 2 45 15 28 2 0 0 45 0 trong 2 mô đun) Công nghệ MĐ2 21 làm 2 45 15 28 2 45 1 lạnh mới Hệ thống điều MĐ2 22 hòa 2 45 15 28 2 45 2 khôn g khí ô tô 40 42 37 36 Tổng cộng 63 1561 416 1088 57 6 0 5 0 2. Chương trình chi tiết mô đun: Tên các bài Thời gian (giờ) Số TT trong mô đun Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra Bài 1: Lắp đặt hệ thống 1 và thiết bị 15 5 9 1 kho lạnh công nghiệp Bài 2: Lắp đặt 2 hệ thống lạnh 15 5 9 1 máy đá cây Bài 3: Vận 3 hành hệ thống 10 4 6 lạnh Bài 4: Bảo trì 4 - Bảo dưỡng 10 4 6 hệ thống lạnh Bài 5: Sửa 5 chữa hệ thống 20 6 13 1 lạnh Bài 6: Vận hành, xử lý 6 sự cố trong 20 6 13 1 một số hệ thống lạnh
  8. Cộng 90 30 56 4 IV. Điều kiện thực hiện mô đun: 1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: Phòng học tích hợp Hệ thống lạnh công nghiệp theo tiêu chuẩn hiện hành. 2. Trang thiết bị máy móc: Dùng cho lớp học tích hợp tối đa 18 HSSV. TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Mô hình kho lạnh, máy đá cây 3 máy 2 Đồng hồ vạn năng 15 cái 3 Ampekìm 15 cái 4 Nhiệt kế 15 cái 5 Bộ đồng hồ nạp gas 15 cái 6 Bộ nong loe, uốn ống 15 cái 7 Máy hàn hơi 3 cái 8 Máy hàn điện 2 cái 9 Máy nén khí 2 cái 10 Dụng cụ cơ khí chuyên dụng 3 bộ 11 Máy khoan 2 cái 12 Cưa 6 cái 13 Bơm chân không 2 cái 14 Mô hình tủ cấp đông (1 cấp, 2 cấp) 3 máy 3. Học liệu, nguyên vật liệu: TT Loại vật liệu Số lượng 1 Gas R12, R134a 10 bình 2 Vật liệu bảo ôn 50 cây 3 Ống đồng 30 cây 4 Ống thép 50 m 5 Ống nhựa 100 m 6 Thiết bị điện 30 cái 7 Nitơ 5 bình 8 Dây điện 200 m 9 Băng dính cách điện 10 cuộn 4. Nguồn lực khác: TT Tên Số lượng 1 Bảng thực tập 15 cái 2 Bộ kìm điện (kìm điện, kìm cắt dây, kìm tuốt dây, kìm bấm 15 bộ đầu cốt) 3 Bộ tuốc nơ vít (2 cạnh, 4 cạnh) 15 bộ 4 Cờ lê, mỏ lết 15 bộ 5 Các bản vẽ cấu tạo của các khí cụ điện, thiết bị điện mỗi thiết bị 01 bản 6 Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý 30 bản
  9. V. Nội dung và phương pháp đánh giá: 1. Hình thức: - Thực hành, viết: Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lạnh của máy lạnh công nghiệp (như máy đá cây, kho lạnh đông, kho lạnh ...); Thuyết minh nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh và hệ thống điện của máy lạnh công nghiệp - Trả lời câu hỏi của giáo viên 2. Thời gian: 6 giờ 3. Nội dung: - Thực hành: Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa (2 pan) hệ thống lạnh công nghiệp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn. - Lý thuyết: Trình bầy được nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh và hệ thống điện của máy lạnh công nghiệp. - Sau khi trình bầy nguyên lý làm việc của hệ thống, trả lời thêm 1 hoặc 2 câu hỏi của giáo viên 4. Tiêu chuẩn đánh giá: - Thiết bị hoạt động đúng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề đo kiểm tra và các thiết bị an toàn - Nắm vững nguyên lý cấu tạo, hoạt động của các hệ thống máy lạnh công nghiệp - Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh công nghiệp đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đảm bảo an toàn lao động, gọn gàng, ngăn nắp, cẩn thận, tỉ mỉ. 5. Phương pháp đánh giá: Chấm theo thang điểm 10 - Đánh giá trong quá trình học: 02 cột điểm kiểm tra thường xuyên, 04 cột điểm kiểm tra định kỳ theo quy định qua các hình thức: trắc nghiệm, tự luận, thực hành, ... - Thiết bị hoạt động đúng: 5 điểm - Thuyết minh đúng nguyên lý làm việc: 2 điểm - Đảm bảo an toàn, vệ sinh công nghiệp: 1 điểm - Đảm bảo thời gian: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên: 1 điểm VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun: 1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình mô đun này được áp dụng giảng dạy trình độ TC Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Diễn giải. - Thị phạm. - Gợi mở. - Thực hành. - Khi chuyển sang thực tập bài tiếp theo, giáo viên phải nêu được tính kế thừa, logic giữa hai bài tập. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Tất cả các bài 4. Tài liệu tham khảo: [1] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Máy và thiết bị lạnh, NXB Giáo dục. [2] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Kỹ thuật lạnh cơ sở, NXB Giáo dục. [3] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Tủ lạnh, máy kem, máy đá, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. [4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Kỹ thuật lạnh ứng dụng, NXB Giáo dục.
  10. [5] Woo Joo Engineering – KOREA, Mô hình tủ lạnh, điều hoà nhiệt độ, điều hòa trung tâm, kho lạnh, máy lạnh thương nghiệp. [6]Thực hành kỹ thuật Cơ điện lạnh, NXB Đà Nẵng 2004. [7]Cataloge máy.
  11. BÀI 1: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG VÀ THIẾT BỊ KHO LẠNH CÔNG NGHIỆP Mã bài: 18-01 Giới thiệu: Hệ thống và thiết bị kho lạnh công nghiệp là hệ thống được sử dụng rất phổ biến trong những công trình có quy mô lớn, lắp đặt hệ thống và thiết bị kho lạnh công nghiệp không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí vì trong quá trình học tập cũng như làm việc chúng ta thường xuyên phải tiếp xúc với các công việc như: lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh công nghiệp như các loại kho lạnh, máy đá, tủ cấp đông... … vì vậy việc nghiên cứu hệ thống loại này sẽ giúp rất nhiều cho học viên tiếp cận và giải quyết những vấn đề sẽ gặp trong thực tiễn. Mục tiêu: - Phân tích được các quy định, ký hiệu bản vẽ thi công; - Phân tích được cấu tạo, mục đích sử dụng của các trang, thiết bị phục vụ lắp đặt; - Trình bày được mục đích và phương pháp lắp đặt các thiết bị chính, phụ trong kho lạnh; - Kiểm tra được thông số của thiết bị trước khi lắp; - Lắp đặt các thiết bị chính, phụ trong kho lạnh đúng quy trình và đảm bảo an toàn. Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
  12.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1. ĐỌC BẢN VẼ THI CÔNG, CHUẨN BỊ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ LẮP ĐẶT: Mục tiêu: + Nắm được các quy định, ký hiệu bản vẽ thi công + Hiểu về cấu tạo, mục đích sử dụng của các thiết bị an toàn + Đọc hiểu được các bản vẽ thi công hệ thống lạnh + Phân tích, bóc tách các thiết bị trong bản vẽ + Điều chỉnh, sử dụng thiết bị an toàn đúng quy trình + Cẩn thận, chính xác, khoa học 1.1. Đọc bản vẽ mặt bằng lắp đặt: Hình 1.1. Mặt bằng nhà máy thủy hải sản
  13. Nhà máy thủy hải sản: - Kho lạnh công suất 250 tấn (nhiệt độ từ -25 đến -30 0C) với diện tích 192 m2. - Buồng cấp đông công suất 10 tấn/ ngày (nhiệt độ từ - 23 0C) với diện tích 96 m2. - Buồng bảo quản công suất 10 tấn (nhiệt độ từ 0 0C) có diện tích 32 m2. - Gian chế biến rộng 128 m2. Gian máy rộng 96 m2. - Mặt bằng kho lạnh:
  14. Hình 1.2. Mặt bằng kho lạnh 1.2. Đọc bản vẽ thiết kế hệ thống lạnh: Hình 1.3. Sơ đồ hệ thốnglạnh kho cấp đông môi chất R22
  15. 1 - Máy nén; 2 - Bình chứa; 3 - Bình ngưng; 4 - Bình tách dầu;5 - Bình tách lỏng HN;6- Dàn lạnh;7 - Tháp GN; 8 - Bơm nước GN; 9 - Bình trung gian; 10 - Bộlọc; 11 - Bể nước; 12 - Bơm xả băng * Hệ thống gồm các thiết bị chính sau đây: - Máy nén: Hệ thống sử dụng máy nén 2 cấp. Các loại máy nén lạnh thường hay được sử dụng là MYCOM, York - Frick, Bitzer, Copeland vv… - Bình trung gian: Đối với hệ thống lạnh 2 cấp sử dụng frêôn người ta thường sử dụng bình trung gian kiểu nằm ngang. Bình trung gian kiểu này rất gọn, thuận lợi lắp đặt, vận hành và các thiết bị phụ đi kèm ít hơn.
  16. Đối với hệ thống nhỏ có thể sử dụng bình trung gian kiểu tấm bản của Alfalaval chi phí thấp nhưng rất hiệu quả. Đối với hệ thống NH3, người ta sử dụng bình trung gian kiểu đứng với đầy đủ các thiết bị bảo vệ, an toàn. - Bình tách lỏng hồi nhiệt: Trong các hệ thống lạnh thường các thiết bị kết hợp một hay nhiều công dụng. Trong hệ thống frêôn người ta sử dụng bình tách lỏng kiêm chức năng hồi nhiệt. Sự kết hợp này thường làm tăng hiệu quả của cả 2 chức năng. Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý tủ cấp đông NH3, cấp dịch bằng bơm 1 - Máy nén; 2 - Bình chứa cao áp; 3 - Dàn ngưng; 4 - Bình tách dầu; 5 - Bình chứa hạ áp; 6 - Bình trung gian;7 - Tủ cấp đông; 8 - Bình thu hồi dầu; 9 - Bơm dịch; 10 - Bơm nước giải nhiệt Trên hình là sơ đồ nguyên lý hệ thống tủ cấp đông tiếp xúc sử dụng bơm cấp dịch. Theo sơ đồ, dịch lỏng được bơm bơm thẳng vào các tấm lắc nên tốc độ chuyển động bên trong rất cao, hiệu quả truyền nhiệt tăng lên rõ rệt, do đó giảm đáng kể thời gian cấp đông. Thời gian cấp đông chỉ còn khoảng 1 giờ 30’÷2 giờ 30’. 1.3. Đọc bản vẽ mạch điện động lực và điều khiển:
  17. Hình 1.5. Mạch điện động lực trong hệ thống lạnh * Một hệ thống lạnh nhiệt độ thấp gồm: - Quạt dàn bay hơi kiểu ba pha, khởi động trực tiếp khi khởi động quạt dàn bay hơi khởi động trước máy nén nà quạt dàn nóng. - Máy nén ba pha, mạch pump out có giảm tải khi khởi động. Van giảm tải được đóng mạch 2 giây sau khi chuyển vào mạch đấu tam giác của máy nén. Để hạn chế dòng khởi động, mạch khởi động thiết kế kiểu sao – tam giác. - Quạt dàn ngưng kiểu ba pha, khởi động trực tiếp. - Quá trình xả băng được thực hiện thông qua đồng hồ xả băng KT1. Điện trở xả băng làm việc khi máy nén ngừng. (Không tính thời gian máy nén hút kiệt). Kết thúc quá trình xả băng bằng một rơ le nhiệt độ xả băng . - Trong chuỗi an toàn có: rơ le nhiệt bảo vệ quá tải máy nén, rơle nhiệt bảo vệ quá tải quạt dàn bay hơi, rơ le nhiệt bảo vệ quá tải quạt dàn ngưng, rơ le áp suất cao, rơle hiệu áp dầu. Các khí cụ trên có chung một đèn báo sự cố và nút reset. - Các đèn báo: “Máy nén ON”, “Xả băng”, “Sự cố chung”. - Cầu chì: cầu chì chính, cầu chì mạch điều khiển và cầu chì các khí cụ. - Hệ thống có một công tắc chính 3 cực khóa được.
  18. Hình 1.6. Mạch điện động lực MN: động cơ máy nén QBH: động cơ quạt dàn bay hơi QDN: động cơ quạt dàn nóng FU: cầu chì * Đọc bản vẽ mạch điện điều khiển:
  19. Hình 1.7. Mạch điện điều khiển KA1 – Rơle trung gian mạch điều khiển KA2 – Rơle trung gian mạch sự cố KA3 – Rơle trung gian mạch pump out KT1 – Đồng hồ xả băng KT2 – Rơle thời gian khống chế khởi động sao – tam giác KT3 – Rơle thời gian đóng mạch van giảm tải VĐT1 – Van điện từ giảm tải VĐT2 – Van điện từ dàn bay hơi R – Điện trở xả băng FR1 – Rơle nhiệt máy nén FR2 – Rơle nhiệt quạt dàn bay hơi FR3 – Rơle nhiệt quạt dàn ngưng
  20. HP – Rơle áp suất cao LP – Rơle áp suất thấp OP – Rơle áp hiệu áp dầu τ – Rơle nhiệt độ phòng τ 1 – Rơle xả băng K1 – Contactor máy nén K2 – Contactor quạt dàn bay hơi K3 – Contactor quạt dàn ngưng K4 – Contactor động cơ nối tam giác K5 – Contactor động cơ nối sao H1 – Đèn báo sự cố H2 – Đèn báo máy nén làm việc H3 – Đèn báo xả băng S – Nút nhấn Reset * Nguyên lý làm việc: Khi nhấn nút ON thì rơle trung gian KA1 có điện làm cho các tiếp điểm thường mở của rơle trung gian đóng lại, đồng thời đồng hồ KT1 có điện đồng hồ phá băng bắt đầu đếm thời gian. Lúc này contactor K2 có điện quạt dàn bay hơi hoạt động, rơle trung gian KA3 có điện làm cho các tiếp điểm thường mở của rơle đóng lại, VĐT 2 có điện van điện từ cấp dịch mở ra; làm cho cho các thiết bị K1, K2, KT2, KT3, VĐT1, K5 có điện thì quạt dàn nóng và máy nén sẽ làm việc, máy nén đang khởi động ở chế độ sao và sao đó chuyển sang chế độ tam giác do tiếp điểm thường đóng mở chậm của KT2 chuyển mạch cấp điện cho K4 và đồng thời van giảm tải được đóng mạch 2 giây sau khi chuyển vào mạch đấu tam giác của máy nén; quá trình giảm tải kết thúc khi tiếp điểm của KT3 chuyển mạch; đèn H2 sáng báo máy nén đang làm việc. Quá trình xả băng được thực hiện khi đồng hồ xả băng KT1 chuyển tiếp điểm. Điện trở xả băng làm việc lúc này quạt dàn bay hơi, máy nén, quạt dàn ngưng ngừng. Đèn H 3 sáng báo quá trình xả băng đang diễn ra. Quá trình xả băng kết thúc khi rơle nhiệt độ xả băng τ 1 mở . Khi có các sự cố như quá tải các đông cơ, áp suất cao, áp suất dầu thì rơle nhiệt bảo vệ quá tải máy nén, rơle nhiệt bảo vệ quá tải quạt dàn bay hơi, rơle nhiệt bảo vệ quá tải quạt dàn ngưng, rơle áp suất cao, rơle hiệu áp dầu mở ra đèn H1 sáng báo hệ thống đang có sự cố. Khắc phục các sự cố trên muốn hệ thống làm việc trở lại ấn nút reset. Muốn dừng hệ thống ta nhần nút OFF rơle trung gian KA1 mất điện làm các tiếp điểm thường mở mở ra nhưng máy nén chưa dừng do vẫn còn tiếp điểm của K1 đang đóng, máy nén tiến hành hút kiệt và dừng khi LP tác động. 1.4. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt: Trước khi lắp ráp các thiết bị trong hệ thống lạnh cần phải chuẩn bị một số công việc sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2