intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

46
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí phần 1 gồm các nội dung chính sau: Cấu tạo và nguyên lý làm việc của tủ lạnh; Các đặc tính vận hành của tủ lạnh, phân loại; Động cơ máy nén; Thiết bị điện bảo vệ và tự động. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hệ thống máy lạnh dân dụng (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH HỆ THỐNG MÁY LẠNH DÂN DỤNG NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Trình độ cao đẳng, trung cấp (Ban hành kèm theo QĐ số:630/QĐ-CĐN, ngày 05 Tháng 04 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang ) An Giang năm 2022
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. GIỚI THIỆU Giáo trình giảng dạy môn Hệ thống máy lạnh dân dụng là tài liệu được biên soạn theo chương trình chi tiết Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. Đây là môn học chuyên ngành nhằm trang bị những kiến thức cũng như kỹ năng cần thiết cho học viên chuyên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. Môn này trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản nhất cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách đo kiểm xác định hư hỏng cũng như nguyên nhân hư hỏng, qua đó đề ra phương án khắc phục, sửa chữa nhằm giúp cho các thiết bị vận hành một cách tốt nhất, đảm bảo an toàn, tiết kiệm. Giáo trình giảng dạy này nhằm giúp cho học viên hiểu rõ những kiến thức cơ bản và vận dụng những kiến thức cơ bản đó trong quá trình thực hành cũng như vận hành hệ thống lạnh. Giáo trình giảng dạy này kết hợp với kinh nghiệm giảng dạy để biên soạn và trích dẫn từ một số giáo trình như: 1. Nguyễn Đức Lợi. An toàn lao động điện lạnh. NXB Giáo dục 1996 2. Nguyễn Đức Lợi. Gas, dầu và chất tải lạnh. NXB Giáo dục 2007 3. Nguyễn Đức Lợi. Dạy nghề sửa chữa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụng. NXB Giáo dục 2008. Tác giả đã rất cố gắng biên soạn cũng như đúc kết những kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy, tuy nhiên trong quá trình biên soạn cũng không tránh khỏi khiếm khuyết do đó mong nhận được sự đóng góp của Lãnh đạo nhà trường, đồng nghiệp và các em sinh viên học sinh để cuốn giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn. An Giang, ngày 19 tháng 05 năm 2021 Chủ Biên Ths. Trần Thanh Phong
  4. MỤC LỤC Trang BÀI 1: Cấu tạo và nguyên lý làm việc của tủ lạnh 5 I. Tổng quan về các hệ thống lạnh dân dụng 5 II. Cấu tạo 7 III. Nguyên lý làm việc tủ lạnh 14 IV. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng tủ lạnh 14 BÀI 2: Các đặc tính vận hành của tủ lạnh, phân loại 15 I. Các thông số kỹ thuật 15 II. Phân loại, chế độ làm việc của tủ lạnh 17 III. Nhiệt độ làm việc của tủ lạnh 23 Bài 3: Động cơ máy nén 26 I. Cấu tạo 26 II. Xác định các chân của block 27 III. Hoạt động thử nghiệm 30 IV. Tháo, nạp dầu cho block 31 Bài 4: Thiết bị điện bảo vệ và tự động 33 I. Rơ le bảo vệ 33 II. Rơ le khởi động 34 III. Thermostat 36 IV. Timer 38 V. Thiết bị xả đá 40 VI. Quạt dàn lạnh 41 VII. Công tắc cửa, đèn chiếu sáng 41 Bài 5: Hệ thống điện tủ lạnh 43 I. Mạch điện tủ lạnh làm lạnh trực tiếp 43 II. Mạch điện tủ lạnh làm lạnh gián tiếp 44 Bài 6: Cân cáp tủ lạnh 47 I. Khái niệm 47 II. Cân cáp tủ lạnh 47 III. Những hư hỏng thường gặp 51 Bài 7: Nạp gas tủ lạnh 53 I. Gas dùng trong tủ lạnh 53 II. Quy trình nạp gas tủ lạnh 56 III. Hoạt động thử nghiệm, kiểm tra các thông số kỹ thuật 59 Bài 8: Lắp đặt tủ lạnh một cửa 60 I. Cấu tạo 60 II. Quy trình kết nối 62 Trang 1
  5. III. Những hư hỏng thường gặp 63 Bài 9: Lắp đặt tủ lạnh nhiều cửa, xả đá tự động 68 I. Cấu tạo 68 II. Quy trình kết nối 71 III. Những hư hỏng thường gặp 73 Bài 10: Lắp đặt tủ đông 75 I. Cấu tạo 75 II. Quy trình kết nối 79 III. Những hư hỏng thường gặp 81 Bài 11: Sử dụng và bảo dưỡng tủ lạnh 83 I. Sử dụng tủ lạnh 83 II. Chế độ bảo dưỡng, bảo trì định kỳ 85 Bài 12: Những hư hỏng thông thường và cách sữa chữa 88 I. Kiểm tra tình trạng làm việc của tủ lạnh 88 II. Những hư hỏng thông thường, kiểm tra, sửa chữa 90 Tài liệu tham khảo 93 Trang 2
  6. GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: HỆ THỐNG MÁY LẠNH DÂN DỤNG Mã số mô đun: MĐ 20 Thời gian học: 210 giờ (Lý thuyết 50 giờ; thực hành, kiểm tra: 160 giờ) Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  Mô đun được thực hiện khi học sinh sinh viên học chương trình trung cấp, cao đẳng.  Mô đun được thực hiện sau khi học sinh sinh viên học xong các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở và mô đun lạnh cơ bản của chương trình.  Mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí. Mục tiêu của mô đun:  Phân tích được nguyên lý hoạt động, cấu tạo hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp.  Sử dụng thành thạo các dụng cụ, đồ nghề.  Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp.  Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp đúng quy trình kỹ thuật.  Đảm bảo an toàn lao động.  Cẩn thận, tỷ mỉ.  Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp, biết làm việc theo nhóm Thời gian (giờ) Số Tên chương mục Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Bài 1: Nguyên lý hoạt động, cấu tạo 8 4 4 tủ lạnh Bài 2: Các đặc tính vận hành của tủ 2 8 4 4 lạnh, phân loại 3 Bài 3: Động cơ máy nén 16 4 12 Bài 4: Thiết bị điện, bảo vệ và tự 4 16 4 12 động 5 Bài 5: Hệ thống điện tủ lạnh 24 6 10 8 Trang 3
  7. 6 Bài 6: Cân cáp tủ lạnh 16 4 8 4 7 Bài 7: Nạp gas tủ lạnh 16 4 12 8 Bài 8: Lắp đặt tủ lạnh một cửa 24 4 20 Bài 9: Lắp đặt tủ lạnh nhiều cửa, xả 9 24 4 16 4 đá tự động 10 Bài 10: Lắp đặt tủ đông 24 4 16 4 Bài 11: Sử dụng và bảo dưởng tủ 11 16 4 12 lạnh Bài 12: Những hư hỏng thông 12 18 4 10 4 thường và cách sửa chữa Cộng 210 50 136 24 Điều kiện thực hiện mô đun (máy móc, trang thiết bị, công cụ, nguyên vật liệu, và các nguồn lực khác): Chương trình được thực hiện bắt buộc đối với các học viên trung cấp và cao đẳng nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí. Sau khi học mô đun lạnh cơ bản. Sau khi học các môn cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh, vật liệu điện lạnh, an toàn lao động điện lạnh và kỹ thuật đo lường điện lạnh. Chương trình thiên về thực hành trên các loại tủ lạnh, tủ đông. Sử dụng các thiết bị, dụng cụ như: đồng hồ đo áp suất, đồng hồ VOM, đồng hồ đo Ampe, các loại gas lạnh dùng trong các tủ lạnh, tủ đông. Phương pháp, nội dung đánh giá: Các điểm kiểm tra thường xuyên ở các bài học, kiểm tra định kỳ ở cuối phần. Thi hết môn theo tiến độ học tập của nhà trường. Điểm tổng kết môn học theo qui chế thi và kiểm tra. Trang 4
  8. BÀI 1: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, CẤU TẠO TỦ LẠNH Mục tiêu:  Trình bày được cấu tạo của tủ lạnh;  Nhận biết được các bộ phận cấu tạo của tủ lạnh;  Tháo, lắp chính xác, đúng kỹ thuật các bộ phận trong tủ lạnh;  Thao tác thực hiện tỉ mỉ, chính xác, an toàn. I. TỔNG QUAN VỀ CÁC VỀ HỆ THỐNG LẠNH DÂN DỤNG Hệ thống lạnh dân dụng là các thiết bị làm lạnh thường được sử dụng trong gia đình, các cơ sở kinh doanh thực phẩm, các nhà hàng, khách sạn … Ở đó có thể làm mát, bảo quản các loại thực phẩm, đồ uống . . . bằng cách hạ thấp nhiệt độ của vật cần bảo quản. Thiết bị gia dụng này bao gồm một hoặc có nhiều các hộc cách nhiệt có nhiệt độ khác nhau và một hệ thống làm lạnh, trong đó máy nén (block) nén gas lạnh để truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài (dàn nóng), làm mát môi trường bên trong (dàn lạnh) đến một nhiệt độ thấp hơn môi trường xung quanh. Đông lạnh là một kĩ thuật bảo quản thực phẩm phổ biến, bằng cách hạ thấp nhiệt độ làm giảm tỉ lệ phát triển, sinh sản của vi khuẩn; giữ cho thực phẩm, các loại rau, củ, quả tươi lâu hơn. Hình 1.1 Tủ lạnh gia đình Trang 5
  9. Đại diện điển hình nhất trong hệ thống lạnh dân dụng chính là tủ lạnh, thiết bị này được sử dụng để giảm tỉ lệ hư hỏng của thực phẩm. Ngăn mát tủ lạnh duy trì một nhiệt độ một vài độ trên điểm đóng băng của nước, nhiệt độ tối ưu cho việc lưu trữ thực phẩm dễ hư hỏng là từ 3 – 5 °C (37 – 41 °F). Ngăn đông tủ lạnh duy trì nhiệt độ dưới 00 C để đóng băng sản phẩm nhằm lưu giữ sản phẩm được lậu dài trước khi đưa vào sử dụng (thông thường là các loại thịt gia súc, gia cầm, cá …) Tủ lạnh là một phát minh tương đối hiện đại trong số các dụng cụ nhà bếp. Nó thay thế cho hộp đựng nước đá, vốn đã được sử dụng làm một thiết bị gia dụng phổ biến cho gần một thế kỉ trước đó. Hình 1.2 Cấu tạo bên trong tủ lạnh Ngoài ra tủ đông cũng được sử dụng trong các hộ gia đình, trong thương mại và công nghiệp. Thức ăn được bảo quản lâu dài hơn ở nhiệt độ thấp hơn 0oC rất tốt. Hầu hết các tủ đông trong gia đình duy trì ở nhiệt độ từ –10 đến –18oC mặc dù một số tủ đông có thể làm lạnh tới – 24oC và thấp hơn. Tủ lạnh thường không thể làm lạnh tới thấp hơn – 24oC, bởi vì đường ống chất làm lạnh phải làm lạnh cho cả hai khoang (khoang đông và khoang mát): Giảm nhiệt độ ở khoang đông quá nhiều sẽ dẫn đến khó duy trì nhiệt độ khoang mát của tủ lạnh. Tủ đông cho gia đình có thể được xem như một khoang riêng trong một tủ lạnh hoặc có thể làm một thiết bị riêng. Tủ đông cho gia đình Trang 6
  10. thường là những thiết bị có dáng đứng hoặc nằm ngang, dung tích từ vài chục đến vài trăm lít. II. CẤU TẠO: Cấu tạo tủ lạnh gồm 3 phần chính: khung tủ lạnh, hệ thống làm lạnh và mạch điện điều khiển. 1. Khung tủ lạnh: Khung tủ lạnh bao gồm toàn bộ phần khung vỏ, lớp cách nhiệt (thường sử dụng là Poly Urethane), đệm cửa, các ngăn tủ lạnh, khay hứng nước … đây là phần nổi mà chúng ta nhìn thấy. Tất cả các bộ phận, chi tiết của tủ lạnh đang ở trạng thái bình thường mà chúng ta nhìn thấy thuộc về phần khung tủ lạnh. 2. Hệ thống làm lạnh: Đây chính là phần quan trọng nhất của tủ lạnh, gồm các bộ phận: 2.1 Máy nén lạnh (block): Vị trí lắp ở mặt sau của tủ lạnh, được lắp chặt với phần đế tủ lạnh và có 4 đế cao su chống rung. Có 3 ống đồng đưa ra từ thân block, ống nào có đường kính nhỏ hơn 2 ống còn là là ống đẩy, 2 ống còn lại là ống hút (1 ống sử dụng làm ống hút của hệ thống, ống còn lại dùng làm ống dịch vụ) Hình 1.3 Block tủ lạnh 2.2 Thiết bị ngưng tụ (dàn nóng): Đối với những tủ lạnh làm lạnh trực tiếp, dàn ngưng tụ được lắp mặt sau tủ lạnh, nằm phía ngoài vỏ tủ lạnh. Đối với những tủ lạnh làm lạnh gián tiếp được lắp ở 2 mặt bên của tủ lạnh và nằm ở phía trong vỏ tủ lạnh. Trang 7
  11. Hình 1.4 Thiết bị ngưng tụ (dàn nóng) tủ lạnh 2.3 Thiết bị bay hơi (dàn lạnh): Đối với những tủ lạnh làm lạnh trực tiếp, dàn bay hơi có dạng hình tấm được định hình theo hình dạng của ngăn đông (coil). Hình 1.5 Thiết bị bay hơi (dàn lạnh) làm lạnh trực tiếp a), gián tiếp b) Đối với những tủ lạnh làm lạnh gián tiếp dàn bay hơi được cấu tạo từ ống đồng hoặc ống nhôm có cánh tản nhiệt, được lắp ở phía vách sau ngăn đông (có quạt đối lưu). 3. Phin lọc và ống mao (cáp): Phin lọc là ống đồng hình trụ tròn, phía trong có đặt 2 lưới lọc thô và lọc tinh có tác dụng lọc chất bẩn, bụi, vẩy hàn, mạt kim loại trong hệ thống, giữa 2 lớp lọc là các hạt hút ẩm zeolit. Trang 8
  12. Hình 1.6 Phin lọc, ống mao tủ lạnh 4. Mạch điện: Gồm các thiết bị điện điều khiển, chiếu sáng, bảo vệ block. 4.1 Công tắc cửa: Được lắp ngay hộp điều khiển ở ngăn mát có công dụng là ngắt và mở nguồn điện cho bóng đèn chiếu sáng trong tủ lạnh khi ta đóng mở cửa tủ. Hình 1.7 Công tắc cửa tủ lạnh 4.2 Bóng đèn: Được lắp ngay hộp điều khiển ở ngăn mát có công dụng là chiếu sáng ngăn mát tủ lạnh khi ta mở cửa tủ. Đèn sử dụng trong tủ lạnh thường là đèn sợi đốt loại đuôi vặn E12, E14 có công suất từ 10W đến 15W. Ngoài ra trên một số dòng tủ lạnh tiết kiệm điện năng, bóng đèn sử dụng trong tủ lạnh là đèn led. Trang 9
  13. Hỉnh 1.8 Đèn chiếu sáng trong tủ lạnh 4.3 Bộ điều nhiệt – thermostat: Được lắp ngay hộp điều khiển ở ngăn mát, đầu cảm biến nhô ra ngoài dùng để cảm biến nhiệt độ ngăn mát và tác động để ngắt điện block khi nhiệt độ ngăn mát đạt đến nhiệt độ đã đặt ở núm vặn điều chỉnh. Hình 1.9 Thermostat tủ lạnh 4.4 Rơ le bảo vệ: Được lắp ngay các cọc đấu dây (chân chung) của block để bảo vệ quá tải, quá nhiệt cho block. Trang 10
  14. Hình 1.10 Rơ le bảo vệ tủ lạnh 4.5 Rơ le khởi động: Được lắp ngay các cọc đấu dây của block. Có công dụng là khởi động cho block (do động cơ sử dụng trong block là động cơ không khồng bộ 1 pha không tự khởi động được). Có 2 loại rơ le thường được sử dụng là rơ le khởi động kiểu dòng và rơ le điện tử (PTC – Positive Temperature Coefficient). Hình 1.11 Rơ le khời động tủ lạnh 4.6 Bộ đếm thời gian – timer: Được lắp ngay hộp điều khiển ở ngăn mát có công dụng điều khiển chế độ làm việc của tủ lạnh thông qua khống chế thời gian chạy lạnh (khoảng 8 ÷ 10 giờ) và thời gian xả đá (từ 18 ÷ 30 phút). Trang 11
  15. Hình 1.12 Timer tủ lạnh 4.7 Quạt dàn lạnh: Được lắp ở ngăn đông, phía trước dàn bay hơi Hình 1.13 Quạt dàn lạnh Quạt dàn lạnh có công dụng là giúp cho việc đối lưu không khí bên trong ngăn đông được diễn ra nhanh hơn và đẩy luồng không khí lạnh xuống ngăn mát thông qua cửa thoát khí. 4.8 Cảm biến dương (sò nóng): còn gọi là cầu chì nhiệt (70 0C) được lắp ở ngăn đông, bắt chặt vào dàn bay hơi. Hình 1.14 Cảm biến dương tủ lạnh Trang 12
  16. 4.9 Cảm biến âm (sò lạnh): Được lắp ở ngăn đông, có đế bắt chặt vào dàn bay hơi. Hình 1.15 Cảm biến âm tủ lạnh 4.10 Điện trở xả đá: Được lắp ở ngăn đông, có đế bắt chặt phía dưới dàn bay hơi. Hình 1.16 Điện trở xả đá tủ lạnh III. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC TỦ LẠNH Hơi gas lạnh sinh ra trong quá trình bay hơi tại dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên áp suất cao, nhiệt độ cao, sau đó gas lạnh trạng thái hơi đi đến dàn ngưng tụ để thực hiện quá trình ngưng tụ. Tại dàn ngưng tụ gas được làm mát, thải nhiệt ra ngoài môi trường và chuyển pha từ hơi sang lỏng. Gas lạnh trạng thái lỏng đi qua ống mao (cáp) để thực hiện quá trình tiết lưu. Sau tiết lưu áp suất và nhiệt độ của gas giảm đột ngột và được phun vào dàn bay hơi thực hiện quá trình sôi và bay hơi. Tại đây gas chuyển pha từ lỏng sang hơi (thu nhiệt môi trường cần làm lạnh) và được máy nén hút về thực hiện chu trình mới. IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TỦ LẠNH Trang 13
  17. Trong quá trình sử dụng tủ lạnh, cần lưu ý một số vấn đề sau nhằm hạn chế những hư hỏng và nâng cao tuổi thọ tủ lạnh:  Nguồn điện cấp cho tủ lạnh luôn ổn định.  Hạn chế đóng, mở cửa tủ lạnh nhiều lần.  Tránh để đồ dùng trong tủ lạnh quá nhiều.  Tránh để tủ lạnh sát tường bởi xung quanh tủ cần một khoảng không nhất định giúp cho việc lưu thông không khí dể dàng, dàn ngưng tụ trao đổi nhiệt tốt hơn.  Khi di chuyển tủ lạnh sang một vị trí mới, cần một khoảng thời gian từ 20 đến 30 phút mới cấp nguồn cho tủ hoạt động.  Thường xuyên vệ sinh phần gioăng cửa nhằm tránh hở gioăng khi đóng tủ.  Thường xuyên vệ sinh bên trong tủ lạnh nhằm loại bỏ những thực phẩm hư hỏng, hạn chế vi khuẩn, nấm mốc tồn tại trong tủ lạnh. CÂU HỎI 1. Nêu cấu tạo của tủ lạnh ? 2. Kể tên các thiết bị điện được lắp trong tủ lạnh ? 3. Nêu một số thiết bị lạnh dân dụng mà em biết ? BÀI 2: CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH CỦA TỦ LẠNH, PHÂN LOẠI Mục tiêu:  Xác định các thông số kỹ thuật của tủ lạnh;  Phân loại các loại tủ lạnh;  Xác định được các chế độ làm việc của tủ lạnh;  Hiểu rỏ các đặc tính vận hành của tủ lạnh. I. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT Trang 14
  18. 1. Dung tích tủ lạnh: Có thể nói, tiêu chí người tiêu dùng quan tâm đầu tiên khi sử dụng tủ lạnh là dung tích. Theo kinh nghiệm của các chuyên gia, nhu cầu trung bình mỗi người cần khoảng 40 ÷ 50 lít dung tích tủ lạnh. Như vậy, 1 gia đình 4 nhân khẩu sẽ cần dùng tủ lạnh có dung tích từ 160 ÷ 200 lít. Bên cạnh đó, tùy theo diện tích không gian căn hộ mà chúng ta có sự lựa chọn khi sử dụng tủ lạnh. Bảng 2.1 Dung tích và kích thước của tủ lạnh Chiều rộng Chiều sâu Dung tích tủ lạnh (lít) Chiều cao (mm) (mm) (mm) 50 540 476 494 90 795 476 494 130 1210 478 567 147 1250 480 595 167 1275 526 642 188 1280 526 650 203 1508 580 663 234 1610 582 674 255 1698 582 683 302 1698 641 709 368 1780 702 716 Tủ lạnh side by side 610 Dung tích tổng: 610 Dung tích thực: 540 1825 920 600 Dung tích ngăn đá: 155 Dung tích ngăn lạnh: 385 625 Dung tích tổng: 625 Dung tích thực: 556 1825 920 600 Dung tích ngăn đá: 178 Dung tích ngăn lạnh: 378 Bảng 2.2 Đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ lạnh Công suất Dung tích tủ lạnh (lít) Trang 15
  19. Block Trên HP W 100 125 140 160 180 200 220 250 300 355 400 400 1/12 63 X X X 1/10 75 X X X X X 1/8 94 X X X X X 1/6 125 X X X 1/4 190 X X X 1/3 250 X X X 2. Chỉ số kỹ thuật:  VOLTAGE 200V – 240V~ : điện áp xoay chiều đặt vào có giá trị từ 200V đến 240V.  FREQUENCY 50 Hz : Tần số dòng điện 50 Hz.  RATED CURRENT 1.0 A: Dòng điện ở chế độ làm việc là 1,0 Ampe.  VOLUME 489 L: Dung tích tủ lạnh 489 lít.  WEIGHT 101 kg: Trọng lượng tủ lạnh 101 kg.  REFRIGERANT R600a: Gas lạnh sử dụng trong hệ thống R600a.  CHANGE 80g: Trọng lượng gas nạp 80g II. PHÂN LOẠI, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TỦ LẠNH 1. Phân loại Trên thị trường hiện nay có rất nhiều tủ lạnh có thiết kế và những tính năng nổi trội. Ta có thể phân loại tủ lạnh như sau: 1.1 Phân loại theo thiết kế cửa tủ lạnh Trang 16
  20.  Tủ lạnh 1 ngăn: Đây là loại tủ lạnh có dung tích nhỏ, nhưng vẫn có khay làm đá, loại này thích hợp với những gia đình có ít người, sinh viên hoặc đặt trong khách sạn. Hình 2.1 Tủ lạnh mini  Tủ lạnh 2 cửa ngăn đá trên: Đây là tủ lạnh có thiết kế truyền thống và phổ biến nhất. Ngăn đá được thiết kế nằm phía trên, ngăn mát ở phái dưới. Ưu điểm loại này là thiết kế đơn giản, quen thuộc, ít phải sửa chữa, giá thành thấp. Nhược điểm là ngăn đá khó lấy đối với trẻ em và những người thấp, ngăn mát chứa thực phẩm chính lại không ở ngang tầm nên khó lấy. Ngoài ra cần phải có không gian đủ rộng để mở toàn bộ cánh cửa. Trang 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0