intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hình họa vẽ kỹ thuật 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:127

222
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hình họa vẽ kỹ thuật 1 thông tin đến các bạn những kiến thức phép chiếu- hệ thống mặt phẳng hình chiếu; biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng; biểu diễn các vật thể hình học trên đồ thức; hình chiếu trục đo; cắt vật thể...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hình họa vẽ kỹ thuật 1

  1. BỘ XÂY DỰNG ỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH H TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 2 KHOA XÂY DỰNG BỘ MÔN HÌNH HỌC HỌA HÌNH GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA VẼ KỸ THUẬT 1 (DÀNH CHO CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG HỆ CAO ĐẲNG) NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ TÀI CHỦ BIÊN ĐỀ TÀI: KTS.NGUYỄN LAN PHƯƠNG THÀNH VIÊN NGHIÊN CỨU: KTS.LÊ THU YÊN TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6 NĂM 2015 Bộ môn Hình hoạ Tr 1
  2. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 A. PHẦN 1: BÀI MỞ ĐẦU 1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, YÊU CẦU MÔN HỌC 2. LỊCH SỬ PHÁT TRỂN MÔN HỌC 3. CÁC QUI CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 3.1 DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU VẼ KỸ THUẬT 3.1.1 Dụng cụ - Bản vẽ - Thước vẽ + Thước tê + Eke + Thước cong + Thước chữ - Bút vẽ + Bút chì + Bút mực - Compa 3.1.2 Vật liệu - Giấy vẽ - Mực vẽ 3.2. CÁC QUI CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 3.2.1 Giấy vẽ Khổ   giấy:   Giấy   vẽ   kỹ   thuật   được  dùng là khổ  giấy A với 5 khổ  giấy chính  A0(1189x841), A1(594x841), A2(594x420),  A3(297x420)   và   A4(297x210),   ngoài   ra  chúng ta còn có thể  có khổ  giấy phụ  bằng  cách nối 1 khổ  giấy chính với 1 khổ  giấy  chính nhỏ hơn 1 cấp.                                                                          Cách thành lập khổ giấy chính:  Khung  bản vẽ: là   quy chuẩn  bắt buộc cho mỗi bản vẽ kỹ thuật để  giới hạn diện tích thể  hiện nội dung  bản vẽ. Khung bản vẽ được vẽ bằng  nét liền đậm và cách mép tờ giấy một  khoảng cách theo quy định sau. a =  5 : khổ giấy A2, A3, A4 10 : khổ giấy A1,A0 b =  a : hồ sơ của 1 tờ giấy Bộ môn Hình hoạ Tr 2
  3. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 25 khổ giấy A3,A4 25 : khổ giấy A2,  giấy A1, A0   Khung tên:  được đặt phía dưới góc bên phải tờ  giấy vẽ  cũng là một quy  định bắt buộc cho mỗi bản vẽ kỹ thuật với các thông tin, hình dạng và độ  lớn tuỳ  thuộc các đơn vị  thành lập bản vẽ. Khung tên được vẽ  bằng nét liền đậm xung  quanh và nét cơ bản ở bản trong. Chữ viết trong khung tên là chữ kỹ thuật                                                                                       Khung tên dành cho trường học Đường nét Nét vẽ: bao gồm 7 loại nét cơ bản để thể hiện nội dung hình vẽ theo TCVN Tên nét Hình dạng nét Độ lớn Ứng dụng Nét liền cơ bản b Vẽ   đường  bao  thấy  của   vật  0.3­0.5 thể Nét đứt  b/2­b/3 Vẽ  đường bao khuất của vật  (nét khuất) thể Nét   chấm   gạch  b/2­b/3 Vẽ đường trục,đường tâm mảnh Nét liền mảnh b/2­b/3 Vẽ   đường dóng,  đường kích  thước, đường ghi chú Nét liền đậm 2b ­ 3b   Vẽ   đường   bao   cắt   của   vật  thể Nét dích dắc b/2­b/3 Giới hạn phần vật thể còn lại  sau   khi   cắt   bỏ   phần   không  cần thể hiện Nét lượn sóng b/2­b/3 Giới hạn phần vật thể còn lại  sau   khi   cắt   bỏ   phần   không  cần thể hiện Một vài chú ý: - Nét đứt (nét khuất) được bắt đầu từ nét cơ bản và kết thúc ở nét cơ bản, 2  nét đứt gặp nhau tại đường gạch Bộ môn Hình hoạ Tr 3
  4. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 - Nét chấm gạch mảnh luôn luôn được vẽ ló ra khỏi đường bao vật thể từ 3   – 5mm, 2 nét chấm gạch mảnh gặp nhau tại đường gạch. - Mức độ ưu tiên giữa các nét theo thứ tự:  * Nét liền đậm * Nét cơ bản * Nét khuất * Nét chấm gạch mảnh * Nét dóng Tỉ lệ bản vẽ : là tỉ số giữa kích thước hình vẽ trên bản vẽ và kích thước thật  của vật thể Có 3 loại tỷ lệ :  - Tỷ lệ nguyên hình : 1:1 - Tỷ lệ phóng to : 2:1 , 4:1 , 5:1 , 10:1 , 20:1 - Tỷ  lệ  thu nhỏ  : 1:2 , 1:5 , 1:10 , 1:20 , 1:25 , 1:50 , 1:100 , 1:200 , 1:400 ,   1:500 , 1:1000 , 1:Nx1000 Chữ  và số: chữ  và số  trong bản vẽ  kỹ  thuật phải được viết theo chữ  kỹ  thuật được quy định bởi tiêu chuẩn VN, chữ kỹ thuật có thể được viết đứng hoặc   nghiêng 75 độ so với phương nằm ngang Các thông số: - Chiều cao chữ in: H  - Chiều cao chữ kỹ thuật được chọn trongcác số sau 2.5; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 - Bề rộng chữ: b Thông thường bề rộng chữ được lấy bằng 6/10 chiều cao chữ trừ 1 số ngoại   lệ sau: * Bề rộng chữ A                   = 7/10 chiều cao chữ * Bề rộng chữ M, W              = 10/10 chiều cao chữ * Bề rộng chữ J, L                = 4/10 chiều cao chữ * Bề rộng chữ số                        = 5/10 chiều cao chữ * Bề rộng chữ I vàsố 1     = 1/10 – 2/10 chiều cao chữ - Độ dày nét chữ :                d = 1/10 chiều cao chữ - Khoảng cách 2 mẫu tự :    a = 1/10 chiều cao chữ - Khoảng cách  giữa 2 từ :    e = 10/10 chiều cao chữ - Chiều cao chữ thường:    c = 6/10 – 8/10 chiều cao chữ - Khoảng cách  giữa 2 dòng chữ : f = 1,5 – 2 chiều cao chữ Bộ môn Hình hoạ Tr 4
  5. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 3.3.3 Ghi kích thước Thành phần ghi kích thước - Đường   dóng:   đường   thẳng   vuông   góc   với   đoạn   thẳng   được   ghi   kích  thước,vẽ ở 2 đầu đoạn thẳng được ghi kích thước - Đường kích thước: đường thẳng song song với đoạn thẳng được ghi kích  thước - Con số  kích thước: con số thể hiện độ  lớn của đoạn vật thể  được ghi kích  thước. Nguyên tắc ghi kích thước - Đường dóng vuông góc với đoạn thẳng được ghi kích thước, không chạm  vào đường bao hình biểu diễn. Đường dóng được vẽ  ló ra khỏi đường kích  thước về phía ngoài từ 2 – 4mm, về phía trong 8mm - Đường kích thước song song với đoạn thẳng được ghi kích thước, hai đường  kich thước song song cách nhau từ  6 đến 8 mm, đường kích thước đầu tiên  cách vật thể từ 10 đến 15 mm. Đường kích thước được vẽ  ló ra khỏi 2 đầu  đường dóng từ 2 – 4mm - Giao điểm giữa đường dóng và đường kích thước phải được đánh dấu bằng  dấu giới hạn. - Con số kích thước là con số thể hiện độ lớn của đoạn vật thể được ghi kích   thước, con số này luôn luôn là con số thực bất chấp tỉ lệ bản vẽ. Con số kích  thước được ghi phía trên đường kích thước ngang và bên trái đường kích  thước đứng, cách đường kích thước 0.5 – 1mm - Đơn vị trong bản vẽ thường được qui định chung (thường là mm) nên không   ghi đơn vị phía sau con số kích thước, trong trường hợp có dùng 1 đơn vị khác  thì phải ghi đơn vị phía sau con số kích thước. - Thông thường kích thước được ghi bên ngoài hình biểu diễn, kích thước chi  tiết ghi trước, kích thước tổng quát ghi sau. Ghi kích thước các hình đặc biệt Dấu giới hạn - Mũi tên: thường được sử dụng nhiều trong vẽ cơ khí  vì yêu cầu có độ chinh xác cao. - Dấu chéo: được vẽ chéo 45 độ bằng nét liền đậm từ  trên xuống dưới, từ phải qua trái đối với đường kích   thước ngang và từ  trên xuống dưới, từ  trái qua phải  đối với đường kích thước đứng. Bộ môn Hình hoạ Tr 5
  6. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 - Dấu chấm: không được sử dụng cho bản vẽ kết cấu và bản vẽ các hệ thống   kỹ thuật. - Ghi kích thước đường tròn - Ghi kích thước cung tròn - Ghi kích thước góc Hình có nhiều chi tiết giống nhau Khi   một   hình   có   nhiều   chi   tiết   giống  nhau, để tránh làm rối bản vẽ, ta có thể  chỉ  ghi kích thước cho 1 chi tiết và ghi  số  lượng chi tiết vào phía trước con số  kích thước. Ghi   tắt   bằng   chữ   ký   hiệu:   để   tiết  kiệm   bản   vẽ,   ta   có   thể   dùng   một   số  chữ  ký hiệu cho một chiều kích thước  của vật thể, chẳng hạn: D     : Đường kính đường tròn R       : Bn kính cung tròn L       : Chiều dài S       : độ dày Cốt cao độ: là con số chỉ độ cao của một bề mặt so với một bề mặt chuẩn,   bề  mặt chuẩn này được gọi là cốt chuẩn hay cốt 0.000, ký hiệu   0.000 ,   thông thường trong xây dựng công trình người ta xác định cốt chuẩn là mặt  nền nhà, trong xây dựng cầu đường hay quy hoạch ta lấy cốt chuẩn là cốt   chuẩn quốc gia. Bề mặt nào cao hơn bề mặt chuẩn là cốt dương (ký hiệu +  trước con số kích thước), thấp hơn bề mặt chuẩn l cốt âm (ký hiệu – trước  con số kích thước) Bộ môn Hình hoạ Tr 6
  7. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 Chuyển chú: là một ký hiệu dùng để ghi chú hay để tách riêng 1 chi tiết nào   đó trong một hình vẽ chính ra khỏi hình vẽ chính và di chuyển, phóng lớn chi   tiết đó ra ở 1 vị trí khác trong cùng 1 bản vẽ hay qua 1 bản vẽ khác. 4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KÝ HIỆU 4.1.   Khái Niệm Chung Hình học họa hình cung cấp những kiến thức, những phương pháp biểu   diễn để  giải những bài toán không gian trên mặt phẳng. Nó là cơ  sở  của vẽ  kỹ thuật và nó giúp phát triển khả năng tư duy không gian cho học sinh – một   nhân tố  có tính quyết định trong hoạt   động sáng tạo của người cán bộ  kỹ  thuật sau này. Người cán bộ kỹ thuật phải nắm vững những khái niệm của Hình học họa  hình thì mới biểu diễn được các vật thể trên bản vẽ và đọc được các bản vẽ  do người khác vẽ. 4.2. Các ký hiệu thường dùng trong Hình học hoạ hình: Điểm: dùng chữ cái in hoa hoặc số: A, B, C... 1, 2, 3... Đoạn thẳng: đặt tên hai điểm ở đầu mút AB, CD... Đường thẳng: dùng chữ thường: a, b, c, d... Hình phẳng: ký hiệu thường các điểm góc ABC, DFEH... Mặt phẳng: dùng các chữ: mp Q, mp  ,  … Mặt phẳng hình chiếu: P1, P2, P3 4.3. Các thuộc tính hình học. Cắt nhau (x): AB x CD, EF x IK, MN   IH... Song song (//): a // P1, AB // CD Trùng nhau ( ): A   B ; CD   EF Liên thuộc ( ): D   AB; A   mp    Vuông góc ( ): AB    MP HCP2, CD   EF 4.4. Chữ viết tắt thường dùng MPHC: Mặt phẳng hình chiếu HCTĐ: Hình chiếu trục đo Bộ môn Hình hoạ Tr 7
  8. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 B. PHẦN 2:HÌNH HỌC HOẠ HÌNH CHƯƠNG I PHÉP CHIẾU­ HỆ THỐNG MẶT PHẲNG HÌNH CHIẾU 1.1. Khái Niệm Về Phép Chiếu Phép ánh xạ  không gian lên mặt phẳng  được thực  hiện bằng cách  chiếu những điểm của không gian lên mặt phẳng gọi là phép chiếu.   Ví dụ:  Chiếu điểm A qua tâm S lên mặt phẳng hình chiếu P . Trong không  gian lấy mặt phẳng P và một điểm S không thuộc P. Chiếu một điểm A bất  kỳ của không gian từ tâm S lên mặt phẳng P  là: Taâ m Chieáu Tia Chieáu Ñieå m Khoâ ng Gian MPHC Hình Chieá u ñieå m A Hình 1.1 P 1. Vẽ đường thẳng SA 2. Xác định giao điểm A’ của đường SA với mặt phẳng P (hình 1.1)  Ta có các yếu tố của phép chiếu:  S: Tâm chiếu. P : mặt phẳng hình chiếu. Bộ môn Hình hoạ Tr 8
  9. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 A: vật chiếu SA: Đường thẳng chiếu hay tia chiếu. A’:  hình chiếu của điểm A từ tâm chiếu S lên mặt phẳng P, chúng ta thấy  A’ không chỉ  là hình chiếu của một điểm A mà còn là hình chiếu của 1  điểm bất kỳ  của đường thẳng SA. Ví dụ: A’ cũng là hình chiếu của B,C  (hình 1.2). (Taâ m chieá u) (Ñieå m khoâ ng gian) (Hình chieá u ñieå m) P Hình 1.2   Những Tính Chất Của Phép Chiếu  +Tính chất 1: Hình chiếu của đường thẳng không đi qua tâm chiếu là một đường  thẳng.  A d thì hình chiếu A’ của A cũng thuộc hình chiếu d’ của d, nhưng ngược lại   nếu A’  d’ thì chưa chắc A  d.  Phép chiếu bảo tồn tính liên thuộc của điểm và đường thẳng. Tính chất 2: Phép chiếu bảo tồn tỷ số kép của 4 điểm thẳng hàng (hình 1.4). Ta sẽ  dùng phép chiếu làm công cụ    để  xây dựng các bản vẽ, tức là xây   dựng các mô hình phẳng của không gian. P P Bộ môn Hình hoạ Tr 9 Hình 1.3 Hình 1.4
  10. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 1.2. Các Loại Phép Chiếu Hình 1.4 1.2.1. Phép chiếu xuyên tâm:  Hình 1.4 Là phép chiếu mà tất cả  các tia chiếu đều xuất phát từ  1 điểm (hữu hạn).Trong   đó:  + S: tâm chiếu Taâ mChieá u + P:  mặt  phẳng hình  chiếu + A,   B,C:   các   điểm  Ñieå mKhoâ ngGian chiếu  + (nằm   giữa   tâm  chiếu và MPHC) + A’,B’,C’:   là   hình  chiếu của điểm  + A,   B,C   lên   mặt  phẳng hình chiếu p  HìnhChieá uCuû a Caù c Ñieå m (A’, B’, C’  P) MPHC + SA,   SB,SC:   đường  thẳng chiếu hay tia chiếu. Hình 1.5 Ứng dụng: do có sự biến dạng nên trong kỹ thuật chỉ dùng để vẽ phối cảnh và   vẽ minh họa. 1.2.2. Phép chiếu song song: Là   phép   chiếu   có  tâm chiếu là một điểm vô  tận,   khi  đó   tất  cả   các   tia  chiếu   đều   song   song   với  nhau   theo   một   hướng   (s)  đã   chọn,   lập   với   mặt  phẳng hình chiếu một góc   nào đó.  + Có hai loại:  ­     90 o : Là phép chiếu  song   song   xiên   góc   (dùng  để vẽ hình chiếu trục đo). Hình 1.6 Bộ môn Hình hoạ Tr 10
  11. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 ­   = 90 o : Là phép chiếu song song vuông góc (Đây là phép chiếu duy nhất   được ứng dụng để lập bản vẽ kỹ thuật trong mọi ngành kỹ thuật).  s: hướng chiếu P: mặt phẳng hình chiếu A’, B’: hình chiếu của điểm A và B lên mặt phẳng hình chiếu P . : góc giữa tia chiếu với mặt phẳng hình chiếu  Phép chiếu song song là phép chiếu xuyên tâm khi tâm chiếu ở vô cực. Ứng dụng: do không có sự biến dạng dài nên phép chiếu song song được dùng để  vẽ hình chiếu trục đo và hình chiếu thẳng góc (α=90 o) trong minh họa. Phép   chiếu   song   song   có   những tính chất riêng:  Tính   chất   1:  Bảo   tồn   tính   song  song   của   hai   đường   thẳng   song  song. ( hình 1.6) AB // CD   A’B’ // C’D’ nếu AB  và  CD   cùng   thuộc   một   mặt   phẳng  chiếu thì A’B’   C’D’ Tính chất 2:  Bảo tồn tỷ  số  đơn  MPHC Hình 1.7 của ba điểm thẳng hàng (hình 1.7) Từ hai tính chất ta suy ra hệ quả.  Hệ quả: Trong phép chiếu song song  tỷ  số   của   hai   đoạn   thẳng   song   song  bằng tỷ  số  của hai đoạn thẳng hình  chiếu của chúng. CD C / D/           = k   thì   = k    AB A/ B / + Phép chiếu vuông góc (hình 1.8) là  trường hợp đặc biệt của phép chiếu  Hình 1.8 song song, do đó nó có mọi tính chất  của phép chiếu song song, ngoài ra nó còn có những tính chất riêng ta chú ý tính  chất quan trọng sau: Bộ môn Hình hoạ Tr 11
  12. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 Điều kiện  ắt có và đủ  để  một góc vuông chiếu  thẳng góc thành một góc  vuông   là   góc   vuông   có  một cạnh song song với  mặt   phẳng   hình   chiếu  (hình1.9) MPHC Hình 1.9 1.3. Hệ Thống Các Mặt Phẳng Hình Chiếu – Đồ Thức 1.3.1.    Hệ  Thống Các Mặt Phẳng  Hình Chiếu a. Hệ  thống hai mặt phẳng hình   chiếu  II I + Trong không gian người ta lấy 2  mặt phẳng vuông góc với nhau, mặt  III IV phẳng  P1  có   vị  trí  thẳng  đứng (mặt  Hình 1.10 phẳng hình chiếu đứng), mặt phẳng  P2 có vị trí nằm ngang (mặt phẳng hình chiếu bằng). Hai mặt phẳng cắt nhau   theo giao tuyến x.  + Hai mặt phẳng P1 và P2 tạo nên  (goù c tö I) (goù c tö II) 4 góc vuông được gọi là 4 góc vuông  ñoäcao (+) G và được ký hiệu số thứ  tự như hình  G vẽ. + Mặt phẳng P1 và P2 được coi là  ñoäxa (-) ñoäxa (+) Hình 1.11 mặt phẳng chuẩn, với trục x là gốc,  ñoäcao (-) phía trên mặt phẳng P2  được gọi là  (goù c tö III) (goù c tö IV) độ   cao.   Phía   trước   mặt   phẳng   P1  được gọi là độ xa  (hoặc độ sâu). Độ cao dương: các yếu tố ở phía trên mặt phẳng P2 (góc phần tư I) Độ cao âm: các yếu tố thuộc phía dưới mặt phẳng hình chiếu P 2 (góc phần  tư IV) Độ  xa dương: các yếu tố  thuộc phía trước mặt phẳng hình chiếu P1 (góc  phần tư I) Bộ môn Hình hoạ Tr 12
  13. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 Độ xa âm: các yếu tố thuộc phía sau mặt phẳng hình chiếu P1 (góc phần tư  II) Các mặt phẳng phân giác: + Mặt phẳng chia đôi góc vuông I và góc vuông III là mặt phẳng phân giác   thứ 1, ký hiệu G1. + Mặt phẳng chia đôi góc vuông  II và góc vuông IV là mặt phẳng phân giác  thứ 2, ký hiệu G2. Nhìn dọc theo trục x từ bên trái ta có các ký hiệu qui  ước góc vuông ; độ   cao (+) và (­); độ xa (+) và (­) và vị trí mặt phẳng phân giác G 1 và G 2  (hình   1.11) b. Hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu Người ta sử dụng thêm một mặt  phẳng hình chiếu thứ  3 vuông góc  MPHCñöù ng với trục x, ký hiệu là P3 (mặt phẳng  MPHC hình chiếu cạnh). – (hình 1.12) caïnh Mặt   phẳng   P1   cắt   mặt   phẳng   P2  MPHCbaèng theo trục X (Trục chiều rộng) Hình 1.12 Mặt   phẳng   P3   cắt   mặt   phẳng   P1  theo trục Z (Trục chiều cao) Mặt   phẳng   P3   cắt   mặt   phẳng   P2  theo trục Y (Trục chiều sâu, hoặc xa) + Ba trục x, y, z cắt nhau tại: điểm O (gốc tọa độ) + Ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc từng đôi một: MPHC P 1  MPHC P2 ,  MPHC P2  MPHC P3 và MPHC P3  MPHC P1. + Qui  ước dùng sáu mặt phẳng của  hình hộp lập phương làm sáu mặt phẳng  hình chiếu cơ bản. Mỗi mặt phẳng hình chiếu (MPHC)  chỉ  cho phép thực hiện một lần phép  chiếu   Trong bản vẽ  kỹ  thuật  xây dựng người ta chỉ sử dụng  Bộ môn Hình hoạ Tr 13
  14. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 hệ  thống ba mặt phẳng hình chiếu (góc tư  I) hoặc hai MPHC.(hình  1.13) 1.3.2. Đồ Thức : Các hệ  thống MPHC  ở  dạng không gian. Sau khi thực hiện xong   phép chiếu vuông góc, hệ  thống mặt phẳng hình chiếu được xoay để  đưa   về cùng một mặt phẳng, biểu diễn bằng các trục gọi là đồ thức.  a. Đồ thức của hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu: + Giữ  nguyên vị  trí mặt phẳng hình chiếu P1 quay MPHC P2 quanh Hình 1.13   Ox và mặt phẳng hình chiếu P3 quanh Oz đến khi P1    P2   P3 (cùng trên  một mặt phẳng) ta có đồ thức như hình vẽ 1.14. Hình 1.14a Hình 1.14 b.   Đồ   thức của hệ thống 2 mặt phẳng hình chiếu: + Giữ  nguyên MPHC P1  quay MPHC P2  đến cùng mặt phẳng với  MPHC P1 ta có đồ thức nhị diện như hình vẽ (hình 1.15). Hình 1.15 Bộ môn Hình hoạ Tr 14
  15. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Bộ môn Hình hoạ Tr 15
  16. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 Bộ môn Hình hoạ Tr 16
  17. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 Bộ môn Hình hoạ Tr 17
  18. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 Bộ môn Hình hoạ Tr 18
  19. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 Bộ môn Hình hoạ Tr 19
  20. TRƯỜNG CĐXD SỐ 2 ­ GIÁO TRÌNH HÌNH HỌA ­ VẼ KỸ THUẬT 1 CHƯƠNG II BIỂU DIỄN ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT PHẲNG Phương pháp biểu diễn vật thể bằng phép chiếu thẳng góc được dùng rộng   rãi trong kỹ  thuật nhất là bản vẽ  kỹ  thuật xây dựng và bản vẽ  cơ  khí. Phương   pháp này do nhà toán học người Pháp G. Môngjơ (1746­1818) đề ra nên còn gọi là  phương pháp Môngiơ. 2.1. BIỂU DIỄN ĐIỂM  2.1.1 Nguyên tắc biểu diễn điểm: Biểu diễn điểm là tìm hình chiếu của điểm trong hệ thống MPHC với các quy  tắc * Các tia chiếu vuông góc với MPHC * Tia chiếu đi qua điểm * Lần lượt:   Chiếu thẳng góc điểm A lên MPHC P1 ta được hình chiếu đứng A1  Chiếu thẳng góc điểm A xuống MPHC P2 ta được hình chiếu bằng A2  Chiếu thẳng góc điểm A sang MPHC P3 ta được hình chiếu cạnh A3 Như  vậy một điểm trong không gian thường được biểu diễn bằng 3 hình  chiếu trên 3 mặt phẳng hình chiếu A (A 1, A2, A3). Ta xét các vị trí của điểm trong  hệ thống mặt phẳng hình chiếu. 2.1.2     Điểm   có   vị   trí  đặc biệt a.   Điểm   thuộc   một   mặt   phẳng   hình   chiếu +   Điểm   thuộc  mặt phẳng hình chiếu nào thì hình chiếu của nó lên mặt phẳng hình chiếu ấy  là chính nó. Hai hình chiếu còn lại thuộc hai trục tạo mặt phẳng hình chiếu  ấy (hình 2.1). A   MPHC P1    A   A1 A3   Oz   A2   Ox  Hình 2.1 Bộ môn Hình hoạ Tr 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1