intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) gồm có những nội dung chính sau: Chương 1: Vẽ hình học và một số quy ước trong bản vẽ kỹ thuật; Chương 2: Phương pháp vẽ hình chiếu thẳng góc; Chương 3: Hình chiếu trục đo; Chương 4: Hình cắt và mặt cắt; Chương 5: Đọc bản vẽ kỹ thuật. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGÀNH: MỘC XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Vẽ kỹ thuật trong xây dựng và trang trí nội thất là một phần không thể thiếu trong quá trình thiết kế và thi công các công trình. Nó bao gồm việc tạo ra các bản vẽ chi tiết mô tả các yếu tố cấu trúc, bố trí không gian, và các chi tiết trang trí nội thất, đảm bảo tính thẩm mỹ và chức năng của công trình. Vẽ kỹ thuật là công cụ quan trọng giúp truyền đạt ý tưởng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật một cách chính xác. Nó giúp các bên liên quan hiểu rõ về dự án, từ đó đảm bảo rằng công trình được thực hiện đúng như kế hoạch, từ giai đoạn thiết kế đến thi công. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Vẽ hình học và một số quy ước trong bản vẽ kỹ thuật Chương 2: Phương pháp vẽ hình chiếu thẳng góc Chương 3: Hình chiếu trục đo Chương 4: Hình cắt và mặt cắt Chương 5: Đọc bản vẽ Kỹ thuật Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. KS. Hà Huy Tuấn 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 2 MỤC LỤC............................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. VẼ HÌNH HỌC VÀ MỘT SỐ QUY ƯỚC TRONG BẢN VẼ KỸ THUẬT ... 8 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VẼ HÌNH CHIẾU THẲNG GÓC. ..................................... 14 CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ............................................................................... 19 CHƯƠNG 4. HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT ............................................................................ 23 CHƯƠNG 5. ĐỌC BẢN VẼ KỸ THUẬT............................................................................ 27 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Vẽ kỹ thuật 2. Mã môn học: MH07 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Mộc xây dựng và trang trí nội thất. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực bản vẽ kỹ thuật: đọc hiểu, nhận biết ký hiệu trong bản vẽ kỹ thuật. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1 Trình bày được các tiêu chuẩn cơ bản của bản vẽ kỹ thuật. A2 Nêu được các bước vẽ hình học, cách biểu hiện vật thể trên bản vẽ. 4.2. Về kỹ năng: B1 Đọc được các bản vẽ chi tiết thông thường của nghề . B2 Biểu diễn được vật thể trên 3 mặt phẳng hình chiếu và trên bản vẽ. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1 Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triền các kỹ năng về vẽ và đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung, đặc biệt là các bản vẽ chi tiết về sản phẩm mộc. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian của môn học, mô đun (giờ) Trong đó MÃ Số MH, Tên môn học, tên mô đun tín Tổng Thực MĐ chỉ hành/ Thi/ số Lý thực tập/ Kiểm thuyết thí tra nghiệm/ 4
  6. bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 II Các môn học, mô đun chuyên môn 60 1460 413 975 72 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH 07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH 08 Bảo hộ lao động 2 30 27 0 3 MH 09 Điện kỹ thuật 2 30 27 0 3 MH 10 Vật liệu xây dựng 2 30 27 0 3 MH 11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 0 3 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 30 645 205 395 45 MĐ 12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 MĐ 13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ 14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ 15 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 MĐ 16 Làm khuôn cửa, cánh cửa 4 90 30 54 6 MĐ 17 Ốp lát sàn, dầm, trần, tường 3 60 20 35 5 5
  7. MĐ 18 Làm tủ bếp 4 90 30 54 6 MĐ 19 Làm ván khuôn 3 60 20 35 5 MĐ 20 Làm sườn mái dốc 3 60 20 35 5 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 19 635 60 564 11 MĐ 21 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ 22 Vẽ và thiết kế trên máy tính 3 75 20 52 3 MĐ 23 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 73 1715 519 1109 87 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, giấy vẽ, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 6
  8. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B2, C1 3 Sau 12 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2 1 Sau 56 giờ học trắc nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Mộc xây dựng và trang trí nội thất. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy 7
  9. * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: Vẽ Kỹ Thuật Xây Dựng, Tác giả: Trần Văn Nghị, Nhà xuất bản Xây dựng, Năm xuất bản: 2018 Vẽ kỹ thuật , Tác giả: Trần Kim Anh, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Năm xuất bản: 2020 Đồ hoạ kiến trúc, vẽ kỹ thuật kiến trúc, Tác giả: Nguyễn Hữu Trí, Nhà xuất bản Xây dựng, Năm xuất bản: 2021CHƯƠNG 1. VẼ HÌNH HỌC VÀ MỘT SỐ QUY ƯỚC TRONG BẢN VẼ KỸ THUẬT ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Môn Vẽ Kỹ thuật là môn học làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành ở các môn chuyên môn, thực tập và hỗ trợ các hoạt động nghề nghiệp. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn cơ bản của bản vẽ kỹ thuật. 8
  10. - Nêu được các bước vẽ hình học, cách biểu hiện vật thể trên bản vẽ. ➢ Về kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết thông thường của nghề . - Biểu diễn được vật thể trên 3 mặt phẳng hình chiếu và trên bản vẽ. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triền các kỹ năng về vẽ và đọc bản vẽ xây dựng nói chung, đặc biệt là các bản vẽ chi tiết về mộc xây dựng và các sản phẩm mộc trang trí nội thất.. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng vẽ kỹ thuật - Trang thiết bị máy móc: Bảng vẽ, bàn vẽ, thước các loại, com pa, bút chì, tẩy; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Vật liệu: giấy vẽ, phấn - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 9
  11. ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.Vẽ hình học 1.1.Vẽ các đường đơn giản 1.1.1.Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước − Dụng Cụ Cần Thiết: Thước thẳng, êke, compa. − Cách Thực Hiện: + Đặt êke sao cho một cạnh của nó trùng với đường thẳng đã cho (đường thẳng cơ sở). + Sử dụng thước để vẽ một đường thẳng mới sao cho nó song song với đường thẳng cơ sở bằng cách di chuyển thước dọc theo êke. + Kiểm tra sự song song bằng cách đo khoảng cách giữa hai đường thẳng tại nhiều điểm khác nhau. 1.1..2.Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước − Dụng Cụ Cần Thiết: Êke, thước thẳng. − Cách Thực Hiện: + Đặt êke sao cho cạnh vuông góc của nó trùng với đường thẳng cơ sở. + Vẽ một đường thẳng mới từ điểm giao nhau của êke với đường thẳng cơ sở. Đường này sẽ vuông góc với đường thẳng cơ sở. 1.1.3. Vẽ đường phân giác của góc − Dụng Cụ Cần Thiết: Compa, thước thẳng. − Cách Thực Hiện: + Vẽ một cung tròn có bán kính bất kỳ từ đỉnh góc, cắt hai cạnh của góc tại hai điểm. + Mở compa ra với bán kính từ hai điểm cắt này, vẽ hai cung tròn giao nhau ngoài góc. + Vẽ đường thẳng từ đỉnh góc qua điểm giao nhau của hai cung tròn. Đường thẳng này chính là đường phân giác của góc. 1.1.4. Chia đoạn thẳng thành nhiều phần bằng nhau − Chia Đoạn Thẳng Thành Nhiều Phần Bằng Nhau − Dụng Cụ Cần Thiết: Thước thẳng, compa. − Cách Thực Hiện: + Xác định số phần cần chia trên đoạn thẳng. 10
  12. + Sử dụng thước để đo đoạn thẳng và chia nó thành các đoạn bằng nhau bằng cách đánh dấu các điểm chia đều. + Kết nối các điểm chia với nhau để xác nhận sự chia đều. 1.2. Chia đường tròn 1.2.1. Chia đường tròn thành 3 phần bằng nhau − Dụng Cụ Cần Thiết: Compa, thước thẳng. − Cách Thực Hiện: + Vẽ ba đường kính của đường tròn sao cho các đường kính cắt nhau tại tâm đường tròn và tạo ra ba góc bằng nhau. Mỗi góc sẽ có giá trị 120 độ. + Vẽ ba đoạn cung giữa các đường kính để chia đường tròn thành ba phần bằng nhau. 1.2.2. Chia đường tròn thành 5 phần bằng nhau − Dụng Cụ Cần Thiết: Compa, thước thẳng. − Cách Thực Hiện: + Vẽ một đường kính của đường tròn. + Dùng compa, vẽ cung tròn từ một điểm trên đường kính đến điểm giao cắt của hai đường kính khác, tạo ra năm điểm đều trên đường tròn. + Vẽ các đoạn cung giữa các điểm này để chia đường tròn thành năm phần bằng nhau. 1.2.3. Chia đường tròn thành nhiều phần bằng nhau − Dụng Cụ Cần Thiết: Compa, thước thẳng. − Cách Thực Hiện: + Xác định số phần cần chia và tính toán góc tương ứng (ví dụ, 360 độ chia cho số phần). + Vẽ đường kính và chia nó thành các phần bằng nhau. + Dùng các điểm trên đường kính để xác định các điểm chia trên đường tròn và vẽ các đoạn cung giữa các điểm này. 1.3. Vẽ một số đường cong đơn giản 1.3.1 Vẽ đường Elíp − Dụng Cụ Cần Thiết: Compa, dây thun hoặc dây mảnh. − Cách Thực Hiện: + Xác định hai tiêu điểm của elíp. 11
  13. + Dùng dây thun hoặc dây mảnh kéo từ hai tiêu điểm, giữ dây căng và vẽ elíp bằng cách di chuyển bút chì quanh dây. 1.3.2 Vẽ đường vòm thấp − Dụng Cụ Cần Thiết: Compa, thước thẳng. − Cách Thực Hiện: + Xác định bán kính của vòm thấp. + Đặt compa tại điểm trung tâm của vòm và vẽ cung tròn với bán kính đã chọn. 1.3.3 Vẽ đường vòm cao − Dụng Cụ Cần Thiết: Compa, thước thẳng. − Cách Thực Hiện: + Xác định bán kính nhỏ hơn cho vòm cao. + Vẽ cung tròn với bán kính nhỏ hơn từ điểm trung tâm để tạo ra vòm cao. 2 Một số quy ước trong bản vẽ kỹ thuật 2.1. Các loại đường nét trong bản vẽ kỹ thuật − Đường Nét Liền: Dùng để thể hiện các cạnh nhìn thấy của đối tượng. − Đường Nét Đứt: Dùng để chỉ các cạnh khuất, đường dẫn hoặc các phần không nhìn thấy được. − Đường Nét Gạch Chấm: Dùng để thể hiện các trục đối xứng, đường trục hoặc các đường dẫn. 2.2 Tỷ lệ hình vẽ và ý nghĩa của nó − Tỷ Lệ 1:1: Kích thước thực tế bằng kích thước trên bản vẽ. − Tỷ Lệ 1:2: Kích thước trên bản vẽ lớn gấp đôi kích thước thực tế. − Tỷ Lệ 1:50: Kích thước trên bản vẽ nhỏ hơn kích thước thực tế 50 lần. 2.3 .Cách ghi kích thước trong bản vẽ − Ghi Kích Thước: Sử dụng các số liệu để chỉ định kích thước của các bộ phận. − Đường Kích Thước: Đường thẳng với mũi tên hai đầu, có ghi kích thước giữa các điểm cần đo. − Vị Trí Kích Thước: Kích thước nên được ghi rõ ràng và dễ đọc, với đường kích thước đặt ở vị trí rõ ràng để dễ hiểu. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1.Vẽ hình học 12
  14. 2. Một số quy ước trong bản vẽ kỹ thuật ❖ CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Vẽ các đường thẳng song song và vuông góc. Câu hỏi 2. Chia đường tròn thành 4 phần bằng nhau. 13
  15. CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VẼ HÌNH CHIẾU THẲNG GÓC. ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này tìm hiểu về khái niệm các phép chiếu, vẽ các dạng hình chiếu và điểm tụ. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Nêu được khái niệm các phép chiếu, đồ thức hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu; - Vẽ được hình chiếu của điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng và các hình khối trên hệ thống 3 mặt phẳng hình chiếu. ➢ Về kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết thông thường của nghề . - Biểu diễn được vật thể trên 3 mặt phẳng hình chiếu và trên bản vẽ. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triền các kỹ năng về vẽ và đọc bản vẽ xây dựng nói chung, đặc biệt là các bản vẽ chi tiết về mộc xây dựng và các sản phẩm mộc trang trí nội thất.. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 − Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng vẽ kỹ thuật − Trang thiết bị máy móc: Bảng vẽ, bàn vẽ, thước các loại, com pa, bút chì, tẩy; − Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Vật liệu: giấy vẽ, phấn − Các điều kiện khác: thư viện ❖ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 14
  16. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 15
  17. ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1. Khái Niệm Chung 1.1. Các Phép Chiếu − Chiếu Xuyên Tâm (Perspective Projection) + Đặc Điểm: Các tia chiếu đều xuất phát từ một điểm duy nhất (điểm chiếu), và các đường thẳng trên đối tượng có xu hướng hội tụ tại điểm chiếu. Kích thước và hình dạng của đối tượng bị biến dạng theo khoảng cách từ điểm chiếu. + Ứng Dụng: Được sử dụng trong nghệ thuật, thiết kế đồ họa và kiến trúc để tạo ra hình ảnh có chiều sâu và cảm giác không gian thực tế. − Chiếu Song Song (Parallel Projection) + Đặc Điểm: Các tia chiếu song song với nhau và không hội tụ tại điểm nào. Đối tượng trên mặt phẳng chiếu giữ nguyên kích thước và hình dạng. + Ứng Dụng: Sử dụng trong vẽ kỹ thuật, nơi mà hình ảnh của đối tượng cần được trình bày mà không bị biến dạng. Có các loại chiếu song song như chiếu vuông góc (orthographic projection) và chiếu trục đo (axial projection). − Chiếu Thẳng Góc (Orthographic Projection) + Đặc Điểm: Đối tượng được chiếu lên mặt phẳng chiếu từ các hướng thẳng góc (đứng, nằm ngang, bên), tạo ra hình chiếu chính xác mà không bị biến dạng. Các cạnh và góc giữ nguyên kích thước thực tế. + Ứng Dụng: Dùng để mô tả các chi tiết kỹ thuật trong bản vẽ cơ khí, kiến trúc, và các ngành kỹ thuật khác. 1.2. Hệ Thống 3 Mặt Phẳng Hình Chiếu − Hệ Thống: Gồm ba mặt phẳng chiếu chính: + Mặt Phẳng Đứng (Frontal Plane): Chiếu từ phía trước của đối tượng, tạo ra hình chiếu đứng. + Mặt Phẳng Nằm Ngang (Horizontal Plane): Chiếu từ phía trên của đối tượng, tạo ra hình chiếu nằm ngang. + Mặt Phẳng Bên (Side Plane): Chiếu từ một bên của đối tượng, tạo ra hình chiếu bên. − Ứng Dụng: Sử dụng để tạo ra các hình chiếu từ các góc nhìn khác nhau, cung cấp cái nhìn toàn diện về đối tượng. 1.3. Đồ Thức Hệ Thống 3 Mặt Phẳng Hình Chiếu − Đồ Thức (Projection Plane Layout): Sơ đồ bố trí các mặt phẳng chiếu trên bản vẽ. Thường bao gồm: + Hình Chiếu Đứng: Đặt mặt phẳng đứng trên cùng. + Hình Chiếu Nằm Ngang: Đặt mặt phẳng nằm ngang phía dưới mặt phẳng đứng. + Hình Chiếu Bên: Đặt mặt phẳng bên ở một bên của mặt phẳng đứng hoặc nằm ngang. 16
  18. − Minh Họa: Các mặt phẳng chiếu giao nhau tại các điểm giao của các hình chiếu để cung cấp cái nhìn toàn diện về đối tượng. 2. Vẽ Hình Chiếu Thẳng Góc Của Vật Thể 2.1. Hình Chiếu Của Điểm Cách Vẽ: Một điểm trên đối tượng sẽ xuất hiện dưới dạng một điểm duy nhất trên mặt phẳng chiếu, không bị biến dạng. 2.2. Hình Chiếu Của Đoạn Thẳng Cách Vẽ: Đoạn thẳng trên đối tượng sẽ xuất hiện dưới dạng đoạn thẳng trên mặt phẳng chiếu. Đảm bảo rằng chiều dài của đoạn thẳng trên hình chiếu là chính xác so với đoạn thẳng thực tế. 2.3. Hình Chiếu Của Hình Phẳng Cách Vẽ: Hình phẳng (như hình chữ nhật, hình tam giác) sẽ xuất hiện trên mặt phẳng chiếu với hình dạng và kích thước giữ nguyên, dựa trên cách chiếu và góc nhìn. 2.4. Hình Chiếu Của Các Khối Cơ Bản 2.4.1. Hình Chiếu Của Khối Lăng Trụ Cách Vẽ: − Mặt Phẳng Đứng: Hiển thị hình dạng đáy (đa giác) và các mặt bên (hình chữ nhật). − Mặt Phẳng Nằm Ngang: Hiển thị hình dạng đáy. − Mặt Phẳng Bên: Hiển thị các mặt bên dưới dạng hình chữ nhật với chiều cao của lăng trụ. 2.4.2. Hình Chiếu Của Khối Chóp Cách Vẽ: − Mặt Phẳng Đứng: Hiển thị hình dạng đáy (đa giác) và các mặt bên (tam giác). − Mặt Phẳng Nằm Ngang: Hiển thị hình dạng đáy. − Mặt Phẳng Bên: Hiển thị các mặt bên dưới dạng các tam giác với đỉnh tại điểm đỉnh của chóp. 2.4.3. Hình Chiếu Của Khối Trụ Tròn Cách Vẽ: − Mặt Phẳng Đứng: Hiển thị hình dạng đáy (hình tròn) và mặt bên dưới dạng hình chữ nhật. − Mặt Phẳng Nằm Ngang: Hiển thị hình tròn của đáy. − Mặt Phẳng Bên: Hiển thị mặt bên dưới dạng hình chữ nhật với chiều cao bằng chiều cao của trụ. 17
  19. 2.4.4. Hình Chiếu Của Khối Nón Cách Vẽ: − Mặt Phẳng Đứng: Hiển thị hình dạng đáy (hình tròn) và mặt bên dưới dạng hình nón. − Mặt Phẳng Nằm Ngang: Hiển thị hình tròn của đáy. − Mặt Phẳng Bên: Hiển thị mặt bên dưới dạng hình nón với đáy là hình tròn. 2.5. Hình Chiếu Của Một Số Khối Ghép Cách Vẽ: − Phân Tích: Xác định các khối cơ bản cấu thành khối ghép. − Chiếu Các Khối Cơ Bản: Vẽ hình chiếu của từng khối cơ bản. − Kết Hợp: Kết hợp các hình chiếu để tạo ra hình chiếu tổng thể của khối ghép. Đảm bảo các hình chiếu chính xác và hợp nhất đúng với cấu hình tổng thể của khối ghép. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Khái niệm chung các phép chiếu 2. Vẽ hình chiếu thẳng góc của vật thể ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu 1. Vẽ hình chiếu của điểm kết hợp đoạn thẳng Câu 2. Vẽ hình chiếu của khối lăng trụ Câu 3. Vẽ hình chiếu của khối nón 18
  20. CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3 Chương này giới thiệu về khái niệm các bước vẽ hình chiếu trục đo, hình và vật thể ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Nêu được khái niệm và các bước vẽ hình chiếu trục đo - Vẽ được hình chiếu trục đo cho một số hình, vật thể ➢ Về kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết thông thường của nghề . - Biểu diễn được vật thể trên 3 mặt phẳng hình chiếu và trên bản vẽ. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triền các kỹ năng về vẽ và đọc bản vẽ xây dựng nói chung, đặc biệt là các bản vẽ chi tiết về mộc xây dựng và các sản phẩm mộc trang trí nội thất.. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương41 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Chương 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống Chương 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng vẽ kỹ thuật - Trang thiết bị máy móc: Bảng vẽ, bàn vẽ, thước các loại, com pa, bút chì, tẩy; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Vật liệu: giấy vẽ, phấn - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2