intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ; Vẽ hình học; Hình chiếu vuông góc; Hình chiếu trục đo; Vẽ quy ước các mỗi ghép;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. UBND TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN *** GIÁO TRÌNH MH: VẼ KỸ THUẬT NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-… ngày…….tháng….năm ......... …………........... của………………………………. Ninh Thuận, năm 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. Lời nói đầu Vẽ kỹ thuật là môn học kỹ thuật cơ sở rất quan trọng trong kế hoạch đào tạo kỹ thuật của các Trường Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề. Nếu có kiến thức vẽ kỹ thuật tốt thì mới nắm vững vàng và phát triển kiến thức chuyên môn được tốt. Là giáo viên đã qua kinh nghiệm giảng dạy môn Vẽ kỹ thuật cho học sinh trung cấp cơ khí, chúng tôi thấy rằng cần có những sửa đổi để giáo trình Vẽ kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu đào tạo trong thời kỳ đổi mới của đất nước. Trong giáo trình chúng tôi đã sắp xếp lại thứ tự các chương để đảm bảo tính lôgic hệ thống của môn học và bổ sung nhiều kiến thức mới. Để học sinh nắm vững kiến thức Vẽ kỹ thuật tạo cơ sở vững chắc cho việc học các môn học chuyên môn khác sau này, chúng tôi hướng dẫn tỉ mỉ về phương pháp đọc và lập các bản vẽ cũng như sử dụng kỹ thuật thiết lập bản vẽ trên máy tính. Tuy các tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc không tránh được những khiếm khuyết. Chúng tôi rất hoanh nghênh và nhận được nhiều ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình tái bản lần sau có chất lượng tốt hơn. Nhóm tác giả 3
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ ........................................7 BÀI 1. VẬT LIỆU DỤNG CỤ VẼ VÀ CÁCH SỬ DỤNG ...........................7 1.1. Vật liệu vẽ.............................................................................................7 1.2 Dụng cụ vẽ và cách sử dụng ......................................................................7 1.3. Trình tự hoàn thành bản vẽ.................................................................10 BÀI 2 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ ..................12 2.1. Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật. ..............................................................12 2.2 Các tiêu chuẩn Niệt Nam về trình bày bản vẽ. ....................................12 2.3 Các dấu hiệu và ký hiệu. .....................................................................23 CHƯƠNG 2 . VẼ HÌNH HỌC ..........................................................................26 1. Dựng hình cơ bản ......................................................................................26 1.1. Dựng đường thẳng song song.............................................................26 1.2. Dựng đường thẳng vuông góc. ...........................................................27 1.3. Chia đều một đoạn thẳng. ...................................................................28 1.4. Vẽ độ dốc và độ côn. ..........................................................................28 2. Chia đều đường tròn ..................................................................................30 2.1. Chia đường tròn ra 3 phần và 6 phần bằng nhau. ..............................30 2.2. Chia đường tròn ra 4 phần và 8 phần bằng nhau. .............................30 2.3. Chia đường tròn ra 5 phần và 10 phần bằng nhau. ............................30 2.4. Chia đường tròn thành 7, 9, 11, 13… phần bằng nhau. .....................30 2.5. Dùng thước va êke dựng các đa giác đều nội tiếp.............................32 3. Vẽ nối tiếp .................................................................................................32 3.1. Vẽ tiếp tuyến với một đường tròn. .....................................................32 3.2. Vẽ tiếp tuyến chung với hai đường tròn. ............................................33 3.3 Vẽ cung tròn nối tiếp hai đường thẳng. ...............................................33 3.4. Vẽ cung tròn nối tiếp với một đường thẳng và một cung tròn khác. .............35 3.5.Vẽ Đường cong hình học. ...................................................................36 CHƯƠNG 3 . HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC ...................................................39 BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ PHÉP CHIẾU ......................................................39 1 Khái niệm. ..............................................................................................39 2. Các phép chiếu. .....................................................................................39 3.Phương pháp chiếu vuông góc ...............................................................40 BÀI 2. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG 43 1. Hình chiếu của một điểm trong hệ thống ba mặt phẳng hình chiếu .....43 2. Hình chiếu (đồ thức) của đường thẳng trong hệ thống ba mặt phẳng chiếu .....45 3. Hình chiếu của mặt phẳng. ....................................................................48 BÀI 3. HÌNH CHIẾU CỦA CÁC KHỐI HÌNH CƠ BẢN ..........................51 3.1. Hình chiếu của khối đa diện ...............................................................51 3.2 Hình chiếu của các khối tròn xoay ......................................................54 BÀI 4: GIAO TUYẾN KHỐI .......................................................................57 4.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học.....................................57 4.2. Giao tuyến khối. .................................................................................59 4
  5. 4.3. Giao tuyến của khối đa diện và khối tròn .......................................... 61 CHƯƠNG 4. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO .......................................................... 63 BÀI 1. KHÁI NIỆM HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO .......................................... 63 1. Khái niệm. ............................................................................................. 63 2. Phân loại hình chiếu trục đo ................................................................. 63 BÀI 2. CÁCH DỰNG HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ........................................ 67 1. Trình tự vẽ hình chiếu trục đo. ............................................................. 67 2. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 67 Câu hỏi ôn tập ........................................................................................... 70 BÀI 1. HÌNH CHIẾU ................................................................................... 72 1. Định nghĩa: ........................................................................................... 72 2 Phân loại. ............................................................................................... 72 3. Cách ghi kích thước của vật thể............................................................ 75 4. Đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể ........................................................ 77 BÀI 2. HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT .............................................................. 79 1. Khái niệm. ............................................................................................. 79 2. Hình cắt. ................................................................................................ 80 3. Mặt cắt. ................................................................................................. 86 4. HÌNH TRÍCH ...................................................................................... 89 CHƯƠNG 6. VẼ QUY ƯỚC CÁC MỐI GHÉP .......................................... 91 I. REN - CÁCH VẼ QUI ƯỚC - KÝ HIỆU REN........................................ 91 1. Sự hình thành của ren. .......................................................................... 91 2. Các yếu tố cơ bản của ren. .................................................................... 93 3. Các loại ren tiêu chuẩn thường dùng. ................................................... 94 4. Cách vẽ quy ước ký hiệu ren. ............................................................... 96 5. Cách ký hiệu các loại ren ...................................................................... 97 6. Các chi tiết ghép có ren ........................................................................ 98 7. Các mối ghép bằng ren ....................................................................... 102 BÀI2. GHÉP BẰNG THEN, THEN HOA................................................. 104 1. Ghép bằng then .................................................................................. 104 2. Ghép bằng then hoa ............................................................................ 107 BÀI 3. GHÉP BẰNG ĐINH TÁN MỐI GHÉP BẰNG HÀN ................... 108 1. Mối ghép đinh tán ............................................................................... 108 2. Mối ghép hàn ...................................................................................... 109 3. Cách ghi ký hiệu của mối ghép bằng hàn. .......................................... 110 CHƯƠNG 7: BẢN VẼ CHI TIẾT VÀ BẢN VẼ LẮP .................................. 113 BÀI 1. BẢN VẼ CHI TIẾT ........................................................................ 113 1. Nội dung bản vẽ chi tiết. ..................................................................... 113 2. Hình biểu diễn..................................................................................... 113 3. Kích thước........................................................................................... 113 4. Yêu cầu kỹ thuật ................................................................................. 116 5. Bản vẽ phác chi tiết............................................................................. 121 6. Trình tự đọc bàn vẽ chi tiết. ................................................................ 124 BÀI 2: BẢN VẼ LẮP ................................................................................. 127 1. Nội dung bản vẽ lắp ............................................................................ 127 5
  6. 2. Các quy ước biểu diễn trên bản vẽ lắp. ...............................................129 3. Trình tự đọc bản vẽ..............................................................................130 CHƯƠNG 7. BẢN VẼ SƠ ĐỒ .......................................................................132 1. Sơ đồ hệ thống truyền động cơ khí .........................................................132 2. Sơ đồ hệ thống điện ................................................................................133 3. Sơ đồ hệ thống thủy lực, khí nén.............................................................134 6
  7. CHƯƠNG 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ BÀI 1. VẬT LIỆU DỤNG CỤ VẼ VÀ CÁCH SỬ DỤNG Để lập các bản vẽ kĩ thuật cần phải có những vật liệu và dụng cụ vẽ riêng. Biết cách sử dụng và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ là điều kiện đảm bảo chất lượng bản vẽ và nâng cao hiệu suất công tác. 1.1. Vật liệu vẽ 1.1.1. Giấy vẽ. Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kĩ thuật gọi là giấy vẽ (giấy crôki). Đó là loại giấy dày, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt tría ráp. Khi vẽ bằng chì hay bằng mực đều dùng mặt phải của giấy vẽ. Giấy dùng để lập cá bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vuông. 1.1.2. Bút chì. Bút chì dùng để vẽ các bản vẽ kĩ thuật là bút chì đen. Bút chì đen có loại cứng, kí hiệu bằng chữ B. Kèm theo mỗi chữ đó có chữ số đứng ở trước làm hệ số để chỉ độ cứng hoặc độ mềm khác nhau. Hệ số càng lớn thì bút chì có độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. ví dụ: loại bút chì cứng H, 2H, 3H; loại bút chì mềm: B,2B,3B bút chì loại vừâ có kí hiệu là HB. Trong vẽ kĩ thuật, thường dùng loại bút chì có kí hiệu là H, 2H để vẽ nét mảnh và dùng loại bút chì có kí hiệu HB, B để vẽ các nét đậm hoạc để viết chữ. Bút chì được vót nhọn hay vót theo hình lưỡi đục. Ngoài giấy vẽ và bút chì ra, còn cần có một số vật liệu khác như tẩy dùng để tẩy chì hay tẩy mực, giấy nhám để mài bút chì, đinh mũ dùng để cố định bản vẽ trên các ván vẽ. 1.2 Dụng cụ vẽ và cách sử dụng 1.2.1. Ván vẽ. Ván vẽ làm bằng gỗ mềm,(Hình 1- 2) mặt ván phẳng và nhẵn, hai biên trái và phải ván vẽ thường nẹp bằng gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mặt bên trái ván vẽ phải phẳng và nhẵn để trượt thước chữ T một cách dễ dàng. Kích thước của ván vẽ được xác định tuỳ theo loại khổ bản vẽ. 7
  8. 1.2.2. Thước chữ T. Thước chữ T làm bằng gỗ hay bằng chát dẻo, nó gồm có thân ngang mỏng và đầu T. Mép trượt của đầu T vuông góc với mép trên của thân ngang. Hình 1-3 Thước chữ T dùng để vạch các đường thẳng nằm ngang. Khi vạch, bút chì được vạch theo mép trên của thân ngang. Để vẽ các đường nằm ngang song song với nhua, ta có thể trượt mép của đầu thước T dọc theo biên trái cảu ván vẽ. Khi cố định giấy vẽ lên mặt ván vẽ, phải đặt sao cho một cạnh của tờ giấy sao cho một cạnh của tờ giấy song song với thân ngang của thước chữ T. Hình 1-4 1.2.3. Êke Êke vẽ kĩ thuật thường là một bộ gồm hai chiếc, một chiếc có hình tam giác vuông cân và một chiếc có hình nửa tam giác đều. Êke thường làm bằng gỗ mỏng hoặc chất dẻo. Hình 1-5a, b Êke phối hợp với thước chữ T hay hai êke phối hợp với nhau để vạch các đường thẳng đứng hay các đường nghiêng hoặc để vẽ các góc. Hình 1-6 a,b 1.2.4. Hộp compa Hộp compa vẽ kĩ thuật thường dùng có các dụng cụ sau: compa quay đường tròn, compa đo, bút kẻ mực, Dưới đây trình bày cách sử dụng một số dụng cụ đó. a) Compa vẽ đường tròn. 8
  9. Compa vẽ đường tròn dùng để vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn 12mm. Nếu vẽ những đường tròn có đường kính lớn thì chắp thêm cần nối. Khi vẽ cần chú ý mấy điểm sau đây: - Đầu kim và đầu chi (hay đầu mực) đặt vuông góc với mặt bản vẽ. - Khi vẽ nhiều đường đồng tâm, nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng cái định tâm để kim không bị ấn sâu xuống ván vẽ làm cho lỗ tâm to ra đưa đến nét vẽ mất chính xác. - Dùng gón tay trỏ và ngón tay cái cầm đầu núm conpa, quay một cách đều đặn theo một chiều nhất định. b) Compa vẽ đường tròn bé; Compa vẽ đường tròn bé dùng để vẽ đường tròn có đường kính từ 6,0- 12mm. Khi vẽ, dùng ngón tay trở ấn nhẹ trục có đầu kim và giữ cho trục vuong góc với mặt bản vẽ, dùng ngón tay cái và ngón tay giữa quay đều cần có đầu chì, hay đầu mực, cần này quay xung quanh trục có đầu kim. c) Compa đo. Compa đo dùng để đưa độ dài đoạn thẳng từ thước kẻ li đặt lên bản vẽ. Hai đầu kim của compa đặt đúng vào đầu hai đầu bút của đoạn thẳng hoặc hai vạch ở trên thước kẻ li, sau đó đưa lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống mặt giấy vẽ. d) Bút kẻ mực. Bút kẻ mực là bút dùng để kẻ mực các bản vẽ hay các bản can bằng mực đen. Khi dùng bút kẻ mực cần chú ý mấy điểm sau đây: - Không trực tiếp nhúng đầu bút vào bình mực, mà phải dùng bút sắt hoặc bút lông lấy mực, tra vào khe giữa hai mép của bút kẻ mực. Cần giữ cho độ cao của mực có trong bút khoảng từ 6 – 8mm để đảm bảo cho nét vẽ đều. - Trước khi vẽ, cần điều chỉnh ốc của đầu bút để nét vẽ có bề rộng tùy ý. - Khi vẽ, giữ cho hai mép của đầu bút đều tiếp xúc với mặt giấy để nét vẽ đều đặn; cán bút hơi nghiêng về phía di chuyển của bút. - Sau khi dùng xong , lau chùi đầu bút sạch sẽ bằng vải mềm và vặn ốc để hai mép bút tách rời nhau. - Ngày nay, thường dùng bút mực kim có các cỡ nét khác nhau thay cho bút kẻ mực. e) Thước cong: Thước vẽ đường cong gọi tắt là thước cong, dùng để vẽ các đường cong không tròn, ví dụ như các đường elíp, 9
  10. parabôn, hypepôn… Thước cong làm bằng gỗ hay chất dẻo, có nhiều loại khác nhau. Hình 1-7 Khi vẽ, trước hết cần xác định được một số điểm của đường cong , sau đó dùng thước cong nối các điểm đó lại, sao cho đường cong vẽ ra trơn đều. Ngày nay công việc vẽ đã được cơ khí hoá và tự động hoá. Trong vẽ kĩ thuật thường dùng các loại bàn vẽ cơ khí hoá khác nhau và những dụng cụ vẽ chuyên dùng tinh xảo. Trên các bàn vẽ cơ khí hoá có gắn cơ cấu bình hành để dịch chuyển thước vẽ để vị trí bất kì trên bản vẽ. Hơn nữa với sự bùng nổ của tin học, máy tính điện tử đã được sử dụng trong thiết kế và chế tạo. Việc lập các bản vẽ kxi thuật đã được tự động hoá cao độ nhờ máy tính điện tử và các thiết bị hỗ trợ hiện đại với công nghệ tiên tiến. Tự động hoá lập bản vẽ đã giúp cho con người giảm bớt những công việc vẽ bằng tay nặng nhọc, tiêu phí nhiều sức lao động và thời gian, vả lại, bản vẽ có độ tin cậy, độ chính xác và tính thẩm mĩ cao. Để giúp học sinh có những kiến thức cơ bản về vấn đề này, cuốn sách sẽ dành chương cuối trình bày kĩ hơn phần tự động hoá lập bản vẽ. 1.3. Trình tự hoàn thành bản vẽ Muốn hoàn thành một bản vẽ bằng chì hay bằng mực, cần vẽ theo một trình tự nhất định có sắp đặt trước. Trước khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ các vật liệu, dụng cụ vẽ và những tài liệu cần thiết. Khi vẽ thường chia làm hai bước lớn, bước vẽ mờ và bước tô đậm. Dùng loại bút chì cứng H, 2H để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rõ và chính xác. Sau khi vẽ mờ xong phải kiểm tra lại bản vec, sau đó mới tô đậm. Dùng loại bút chì mềm B hoặc 2B tô đậm các nét cơ bản và bút chì có kí hiệu B hoặc HB tô các nét đứt và viết chữ. Chỉ dùng để vẽ các đường tròn, nên chọn mềm hơn chì dùng để vạch các đường thẳng. Cần giữ cho đầu chì luôn luôn nhọn bằng cách chuốt hay mài trên giấy nhám. Không nên tô đi tô lại từng đoạn của nét vẽ. Nói chung, nên tô các nét khó vẽ trước các nét dễ vẽ sau, tô các nét đậm trước, các nét mảnh sau, kẻ các đường nét trước, ghi con số, ghi các kí hiệu và viết chữ sau. Trình tự tô các nét vẽ như sau: a) Vạch các đường trục và đường tâm bằng nét chấm gạch mảnh. b) Tô đậm các nét cơ bản theo thứ tự: - Đường cong lớn đến đường cong bé. - Đường bằng từ trên xuống dưới; - Đường bằng từ trái sang phải; 10
  11. - Đường xiên góc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. c) Tô các nét đứt theo thứ tự như trên. d) Vạch các đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch của mặt cắt. e) Vẽ các mũi tên, ghi các con số kích thước, viết cac kí hiệu và ghi chú bằng chữ. f) Tô khung vẽ và khung tên. g) Cuối cùng kiểm tra bản vẽ và sửa chữa. 11
  12. BÀI 2 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ 2.1. Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật thể hiện một cách đúng đắn hình dạng và kích thước của đối tượng được biểu diễn theo những quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế, cũng như trong sản xuất và sử dụng, nó là phương tiện thông tin kĩ thuật dùng trong mọi lĩnh vực kĩ thuật. Bản vẽ kỹ thuật được xem như là tài liệu kỹ thuật cơ bản liên quan dến sản phẩm. Vì vậy bản vẽ KT phải được lập theo quy tắc thống nhất của TCVN và tieu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Các Tiêu chuẩn Việt Nam là những văn bản kỹ thuật do Uỷ ban khoa ọc kỹ thuật nhà nước trước đây, nay là Bộ khoa học, công nghệ ban hành 2.2 Các tiêu chuẩn Niệt Nam về trình bày bản vẽ. 2.2.1. Khổ giấy a. Các khổ giấy. TCVN 2-74(1) quy định khổ giấy của các bản vẽ và những tài liệu kĩ thuật khác của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng. Khổ giấy được xác định bằng các kích thước của mép ngoài của bản vẽ. Hình 1-9 Khổ chính gồm khổ có kích thước 1189 x 841 với diện tích bằng 1m2 và các khổ khác được chia ra từ khổ giấy này 12
  13. Bảng 1-1 Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các 118 59 59 29 29 cạnh khổ giấy tính bằng 9x841 4x841 4x420 7x420 7x210 mm Kí hiệu tương ứng A các khổ giấy sử dụng Ao A1 A2 A3 4 theo TCVN 193-66 b. Ý nghĩa của kí hiệu khổ giấy. Kí hiệu của mỗi khổ chính gồm hai chữ số, trong đó chữ số thứ nhất là thương của kích thước một cạnh của khổ giấy (tính bằng mm) chia cho 297, chữ số thứ hai là thương của của kích thước cạnh còn lại của khổ giấy chia cho 210. Tích của hai chữ số kí hiệu là số lượng khổ 11 chứa trong khổ giấy đó. Ví dụ khổ 24 gồm có: 2 x 4 = 8 lần khổ 11. 2.2.2 Khung bản vẽ và khung tên. Mỗi bản vẽ đều phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích thước của chúng được quy định trong TCVN 3821 - 83. Dưới đây giới thiệu khung vẽ và khung tên thường dùng trong nhà trường. a) Khung bản vẽ. Hình 1-11 Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách các mép khổ giấy 5mm. Khi cần đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ được kẻ cách mép trái của khổ giấy một khoảng bằng 25mm. b) Khung tên. Khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắn của bản vẽ và được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ (Hình 1-12). Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằng của bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể vẽ chung trên một tờ giấy, song mỗi bản vẽ phải đặt sao cho các chữ ghi trong khung tên có đầu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ đó. 13
  14. Nội dung khung tên của bản vẽ dùng trong nhà trường như hình 1- 12 đã trình bày. Ô 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết. Ô 6: Ngày vẽ Ô 2: Vật liệu của chi tiết Ô 7: Chữ kí của người kiểm tra Ô 3: Tỉ lệ Ô 8: Ngày kiểm tra Ô 4: Kí hiệu bản vẽ Ô 9: Tên trường, khoa, lớp Ô 5: Họ và tên người vẽ. 2.2.3. Tỉ lệ (TCVN 3-74) Tỉ lệ của hình vẽ (bản vẽ) là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo được trên vật thể. Trong các bản vẽ kĩ thuật, tuỳ theo mức độ phức tạp và độ lớn của vật thể được biểu diễn và tuỳ theo tính chất của mỗi loại bản vẽ mà chọn các tỉ lệ dưới đây. (bảng 1-2). Các tỉ lệ này được quy định trong TCVN 3-74. Bảng 1 - 2 1: 2 1 : 2,5 1 : 4 1:5 1 : 10 1 : 15 1 : 20 1 : 40 Tỉ lệ thu nhỏ 1: 50 1 : 75 1 : 1 : 200 1 : 400 1 : 500 1 : 800 1 : 100 1000 Tỉ lệ nguyên 1:1 hình Tỉ lệ phóng 2 : 2,5 : 5 : 10 : 20 : 4:1 40 : 1 50 : 1 100 :1 to 1 1 1 1 1 Kí hiệu tỉ lệ được ghi ở ô dành riêng trong khung tên của bản vẽ và viết theo kiểu: 1 : 1 ; 1 : 2 ; 2 : 1 ; .v.v.. Ngoài ra, trong mọi trường hợp khác phải ghi theo kiểu: TL 1 : 1 ; TL 1 : 2; TL 2: 1; v.v... 14
  15. 2.2.4.Các nét vẽ. Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu biểu diễn của vật thể được tạo thành bởi các nét vẽ có tính chất khác nhau. TCVN 0008: 1993 các nét vẽ quy định các loại nét vẽ, chiều rộng của nét vẽ và quy tắc vẽ chung trên các bản vẽ kĩ thuật. a. Các loại nét vẽ.Các loại nét vẽ được liệt kê trong bảng 1-3 dưới đây minh hoạ một số áp dụng của các nét đã quy định Bảng 1-3 15
  16. b. Chiều rộng của nét vẽ. Quy định sử dụng hai chiều rộng của nét vẽ trên một bản vẽ, tỉ số chiều rộng của nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2 : 1. Các chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và căn cứ vào dãy kích thước sau: 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4 và 2mm Chiều rộng của cùng một nét trong một bản vẽ phải được đảm bảo không thay đổi trên các hình khác nhau của chi tiết được vẽ theo cùng một tỉ lệ. Chú thích: Không khuyến khích sử dụng chiều rộng 0,18mm do những khó khăn của một số phương tiện in ấn. c. Quy tắc vẽ. - Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường song song, bao gồm cả trường hợp các đường gạch gạch của mặt cắt, không được nhỏ hơn hai lần chiều rộng của nét đậm nhất. Khoảng cách này không nhỏ hơn 0,7mm. Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì cần theo thứ tự ưu tiên sau a) Đường bao thấy, cạnh thấy (nét liền đậm, loại A) b) Đường bao khuất, cạnh khuất (nét đứt, loại E hay F); c) Mặt phẳng cắt (nét gạch chấm mảnh có nét đậm ở hai đầu, loại H); d) Đường tâm và trục đối xứng (nét chấm gạch mảnh, loại G). e) Đường trọng tâm (nét gạch hai chấm mảnh, loại K); f) Đường dóng kích thước (nét liền mảnh, loại B). (1) Thích hợp khi sử dụng máy vẽ. (2) Chỉ được dùng một trong hai loại trên cùng một bản vẽ. 16
  17. - Các đường dẫn liên quan đến một phẩn tử nào đó (kích thước, vật thể, đường bao .v…) phải vẽ nghiêng so với các đường khác của bản vẽ và tận cùng của nét vẽ như sau: a) Bảng một chấm, nếu đường dẫn kết thúc ở bên trong đường bao của vật thể b) Bằng một mũi tên, nếu đường dẫn kết thúc ở đường bao của vật thể c) Không có dấu hiệu gì, nếu đường dẫn kết thúcở một đường kích thước 2.2.5. Chữ viết. Trên bản vẽ kỹ thuật ngoài hình vẽ ra, còn có những con số kích thước những ký hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời văn khác. Chữ và chữ số đó phải được viết rõ ràng, thống nhất dễ đọc và không gây ra nhầm lẫn. TCVN 6-85 Chữ viết trên bản vẽ quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật. a. Khổ chữ. Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng milimét, có các khổ chữ sau: 2.5; 3.5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40. Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao chữ. b. Kiểu chữ. Có các kiểu chữ sau: - Kiểu A đứng và A nghiêng 750 với d= 1/14 h - Kiểu A đứng (Hình 1 - 1 8 a) 17
  18. Hình 1 - 1 8 a Kiểu B đứng và nghiêng 750 với d= 1/10h Kiểu B nghiêng 750 (Hình 1-18b) Hình 1 - 18 b 2.2.6. Ghi kích thước Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo các quy định của TCVN 570 - 1993. Quy tắc ghi kích thước. a. Quy tắc chung Những kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện bằng con số ghi kích thước đường kích thước. Các kích thước đó không phụ thuộc vào tỷ lệ hình biểu diễn -Dùng mìn làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn của nó. Trong bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. 18
  19. - Nếu dùng đơn vị độ dài khác như centimét, mét thì đơn vị đo được ngay sau chữ số ghi kích thước hoặc trong phần ghi chú của bản vẽ. - Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và các sai lệch giới hạn của nó. - Không được ghi kích thước dưới dạng phân số trừ kích thước dùng đơn vị độ dài theo hệ trích. -Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ. b. Đường kích thước và đường gióng. * Đường kích thước - Đường kích thước xác định phần tử ghi kích thước. Đường kích thước của phần tử là đoạn thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng đó (Hình 1 - 1 9) . Đường kích thước của độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm, đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc (Hình 1 -20) Không được dùng bất kỳ đường nào của hình vẽ thay thế đường tác thước. Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, ở hai đấu có hai mũi tên (Hình 1 -2 1 ) mũi tên được vẽ như hình 1 -2 1 b . Độ lớn của mũi tên phụ thuộc và bề rộng b của nét liền đậm. 19
  20. Trường hợp nếu đường kích thước quá ngắn không đủ chỗ để vẽ mũi tên thì mũi tên được vẽ ở phía ngoài hai đường gióng (Hình 1 -22a) . Trường hợp các đường kích thước nối tiếp nhau mà không đủ chỗ để mũi tên thì dùng dấu chấm đậm hay gạch xiên thay cho mũi tên (Hình l-22b) Trong trường hợp hình vẽ đối xứng, nhưng vẽ không hoàn toàn, hoặc hình cắt kết hợp với hình chiếu thì đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng và cả vẽ một mũi tên (hình l-23) *Đường gióng kích thước: Đường gióng kích thước giới hạn phần tử được ghi kích thước, đường giám vẽ bằng nét liền mảnh và vạch quá đường kích thước một khoảng từ 2- 5mm Đường gióng của kích thước độ dài kẻ vuông góc với đường kích thước trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên góc (Hình 1 -24) Ở chỗ cung lượn, đường gióng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao nối tiếp với cung lượn sóng( Hình 1-25) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2