Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
lượt xem 4
download
Giáo trình "Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp)" biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được các tiêu chuẩn, quy ước và phương pháp vẽ các bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam; phân tích được bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp; giải thích được những ưu điểm khi dùng AutoCAD thực hiện bản vẽ trong chuyên ngành cơ khí;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: VẼ KỸ THUẬT NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 99 /QĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này là giáo trình nội bộ của trường nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo tại trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh đều bị nghiêm cấm. 2
- LỜI NÓI ĐẦU Nghề cơ điện tử là một trong những nghề rất cần thiết trong sự phát triển nền công nghiệp 4.0 hiện nay, đặc biệt là công nghiệp chế tạo và tự động hóa quá trình sản xuất. Với tầm quan trọng đó việc xây dựng giáo trình đào tạo rất quan trọng và cấp thiết đối với các cơ sở đào tạo hiện nay. Trong đó mỗi môn học/Mô đun được xây dựng một phần kiến thức, kỹ năng cần thiết của nghề. Mô đun vẽ kỹ thuật là một mô đun cơ sở quan trọng của nghề. Mô đun này đảm bảo đào tạo đầy đủ kiến thức, kỹ năng thiết lập bản vẽ và trình bày đầy đủ các nội dung trên bản vẽ kỹ thuật thực tế hiện nay. Cấu trúc chương trình và giáo trình rất thuận lợi cho người học có thể xác định được kiến thức, kỹ năng cần thiết của mô đun. Người học có thể vận dụng được trong khi học tập và thực tế làm việc thông qua giáo trình này với nội dung như sau. - Lý thuyết cơ bản để thực hiện - Quy trình thực hiện các kỹ năng để thực hành - Thực hành các kỹ năng cơ bản Người học có thể tự nghiên cứu về lý thuyết hướng dẫn để thực hiện các kỹ năng, hướng dẫn về kiểm tra, hướng dẫn đánh giá, hướng dẫn quy trình thực hiện kỹ năng có hướng dẫn hoặc độc lập thực hiện, có khả tự kiểm tra đánh giá thông qua giáo trình. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính liên thông cho 3 cấp đảm bảo kỹ năng cần thiết với các mục tiêu sau: ● Tính quy trình trong công nghiệp ● Năng lực người học và tư duy về mô đun đào tạo ứng dụng trong thực tiễn. ● Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo. Trong quá trình biên soạn giáo trình khoa đã tham khảo ý kiến từ doanh nghiệp, giáo trình của các trường Đại học, học viện,... Nhóm biên soạn đã cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất, nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, các bạn đọc để được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Bình Định, ngày ..... tháng ..... năm 2018 Tác giả Nguyễn Tấn Phúc 3
- MỤC LỤC Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật..................................................................20 1.1. Vật liệu .............................................................................................................. 20 1.2. Dụng cụ và cách sử dụng....................................................................................20 1.3. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật cơ khí................................................................. 22 1.4. Trình tự lập bản vẽ kỹ thuật 27 1.5. Thực hành lập bản vẽ kỹ thuật........................................................................... 28 Bài 2. Vẽ hình học.........................................................................................................29 2.1. Dựng đường thẳng trung trực, đường thẳng vuông góc..................................... 29 2.2. Chia đều đường tròn........................................................................................... 32 2.3. Vẽ nối tiếp.......................................................................................................... 34 Bài 3. Hình chiếu vuông góc......................................................................................... 37 3.1. Hình chiếu của điểm 37 3.2. Hình chiếu của đoạn thẳng 42 3.3. Hình chiếu của mặt phẳng 45 3.4. Hình chiếu của các khối hình học 49 Bài 4. Biểu diễu vật thể................................................................................................ 56 4.1. Hình chiếu.......................................................................................................... 56 4.2. Hình cắt.............................................................................................................. 60 4.3. Mặt cắt................................................................................................................66 4.4. Hình trích............................................................................................................69 Bài 5. Đọc bản vẽ kỹ thuật cơ khí................................................................................. 72 5.1. Bản vẽ lắp...........................................................................................................72 5.2. Bản vẽ chi tiết :...................................................................................................81 Bài 6. Giới thiệu về phần mềm Autocad....................................................................... 86 6.1. Giới thiệu về CAD và phần mềm AutoCAD 86 6.2. Khởi động AutoCAD......................................................................................... 87 6.3. Các thao tác về file............................................................................................. 88 6.4. Thiết lập bản vẽ cơ bản...................................................................................... 91 Bài 7. Quản lý đối tượng trong bản vẽ.......................................................................... 99 7.1. Làm việc theo lớp. 99 7.2. Hiệu chỉnh văn bản 102 7.3. Hình cắt, mặt cắt và ký hiệu vật liệu. 106 Bài 8. Lệnh vẽ cơ bản..................................................................................................110 8.1. Đoạn thẳng........................................................................................................110 8.2. Đường tròn........................................................................................................112 8.3. Đa giác 114 8.4. Hình chữ nhật 116 8.5. Hình e lip 120 Bài 9. Lệnh vẽ nhanh...................................................................................................125 9.1. Lệnh cắt xén một phần đối tượng ....................................................................125 9.2. Dời đối tượng .................................................................................................. 128 9.3. Sao chép đối tượng .......................................................................................... 130 9.4. Lệnh vát góc..................................................................................................... 132 9.5. Lệnh đối xứng qua trục 135 4
- 9.6. Lệnh tạo dãy..................................................................................................... 137 Bài 10. Ghi kích thước và in bản vẽ............................................................................143 10.1. Ghi kích thước................................................................................................ 143 10.2. Ghi văn bản vào bản vẽ.................................................................................. 146 10.3. Thiết lập trang in............................................................................................ 149 Tài liệu tham khảo 155 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: VẼ KỸ THUẬT Mã số của mô đun: MĐ 09 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 30; Thực hành: 58; Kiểm tra: 2) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN - Vị trí: Môn vẽ kỹ thuật là môn được giảng dạy từ đầu khóa học và trước khi học các môn học, mô đun đào tạo nghề. - Tính chất: Là mô đun cơ sở trang bị cho sinh viên các quy định vẽ và trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Trình bày được các tiêu chuẩn, quy ước và phương pháp vẽ các bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam; + Phân tích được bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp; + Giải thích được những ưu điểm khi dùng AutoCAD thực hiện bản vẽ trong chuyên ngành cơ khí; + Trình bày được các phương pháp vẽ các đối tượng cơ bản (đoạn thẳng, đường tròn, elip, đa giác …), các phương pháp phối hợp các đối tượng lại tạo thành bản vẽ chi tiết máy, các công cụ hổ trợ cho phép hiệu chỉnh bản vẽ với độ chính xác cao. - Kỹ năng: + Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ và thiết bị để trình bày các bản vẽ kỹ thuật đảm bảo chính xác; + Vẽ được bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn, đạt yêu cầu kỹ thuật và đúng thời gian quy định; + Đọc và hiểu được được nguyên lý làm việc, vị trí lắp ghép, đặc điểm kỹ thuật của các chi tiết cơ khí; + Vận dụng được những kiến thức của môn học để tiếp thu các môn học, mô-đun chuyên nghề. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: 5
- + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; + Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; + Đánh giá chất lượng sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên chương, mục T T K TT LT S H T Bài 1. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật cơ khí 3 1 2 0 1.1. Vật liệu vẽ 1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng 1 1.3. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật cơ khí 1.4. Trình tự lập bản vẽ kỹ thuật 1.5. Thực hành lập bản vẽ kỹ thuật Bài 2. Vẽ hình học 3 1 2 0 2.1. Dựng đường thẳng trung trực, đường thẳng 2 vuông góc. 2.2. Chia đều đường tròn 2.3. Vẽ nối tiếp Bài 3. Hình chiếu vuông góc 18 6 12 0 3.1. Hình chiếu của điểm 3 3.2. Hình chiếu của đoạn thẳng 3.3. Hình chiếu của mặt phẳng 3.4. Hình chiếu của các khối hình học Bài 4. Biểu diễu vật thể 6 2 4 0 4.1. Hình chiếu 4 4.2. Hình Cắt 4.3. Mặt cắt 4.4. Hình trích Bài 5: Đọc bản vẽ kỹ thuật cơ khí 15 5 9 1 5 5.1. Bản vẽ lắp 5.2. Bản vẽ chi tiết Bài 6: Giới thiệu về phần mếm Autocad 6 2 4 0 6.1. Giới thiệu về CAD và phần mềm AutoCAD 6 6.2. Khởi động AutoCAD 6.3. Các thao tác về file 6.4. Thiết lập bản vẽ cơ bản Bài 7: Quản lý đối tượng trong bản vẽ 6 2 4 0 7 7.1. Làm việc theo lớp 7.2. Hiệu chỉnh văn bản 6
- Thời gian Số Tên chương, mục T T K TT LT S H T 7.3. Hình cắt, mặt cắt và ký hiệu vật liệu Bài 8. Lệnh vẽ cơ bản 12 4 8 0 8.1. Đoạn thẳng ( Line ) 8.2. Đường tròn ( Circle ) 8 8.3. Đa giác (Polygon) 8.4. Hình chữ nhật (Rectangle) 8.5. Hình elip (Ellipse) Bài 9. Lệnh vẽ nhanh 12 4 7 1 9.1. Lệnh cắt xén một phần đối tượng (Trim) 9.2. Dời đối tượng (Move) 9 9.3. Sao chép đối tượng (Copy) 9.4. Lệnh vát góc (Chamfer) 9.5. Lệnh đối xứng qua trục (Mirror) 9.6. Lệnh tạo dãy (Array) Bài 10. Ghi kích thước và in bản vẽ 9 3 6 0 10.1. Ghi kích thước 10 10.2. Ghi văn bản vào bản vẽ 10.3. Thiết lập trang in Cộng 90 30 58 2 2. Nội dung chi tiết: 7
- Bài 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật Mã bài: MĐ09 - 01 Thời gian: 3 giờ (lý thuyết: 1; thực hành: 1; tự học: 1; kiểm tra: 0) Giới thiệu: Vẽ kỹ thuật là môđun cung cấp những kiến thức rất cần thiết trong tất cả các ngành kỹ thuật, rèn luyện cho người học về tính tỉ mỉ, cẩn thận, tính quy trình và ngoài ra để thực hiện các công việc trong thực tế luôn có những quy định, những tiêu chuẩn thống nhất chung. Mục tiêu: + Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ + Lựa chọn, sử dụng thành thạo các dụng cụ, vật liệu vẽ. + Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập. Nội dung: 1.1. Vật liệu vẽ. - Vật liệu vẽ là phương tiện thực hiện bản vẽ dưới dạng tiêu hao: Giấy, bút chì, Tẩy , … - Công cụ vẽ: là phương tiện hỗ trợ thực hiện bản vẽ dưới dạng phần mềm trên máy tính. 1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng. Dụng cụ vẽ: là phương tiện thực hiện bản vẽ dưới dạng tái sử dụng : thước kẻ, êke, compa, thước vẽ vòng tròn, … 1.2.1. Ván vẽ Dùng để thay thế cho bàn vẽ chuyên dùng. Khi sử dụng nên chọn mặt thật phẳng và cạnh trái thật thẳng. Giấy được cố định bên góc trái phía dưới của ván vẽ (Hình1.1). 1.2.2. Thước T Thước T được kết hợp với ván vẽ để dựng các đường bằng. Đầu thước T luôn áp sát vào ván vẽ. (Hình 1.1) Hình 1.1: Vẽ đường song song 8
- 1.2.3. Êke Hình 1.2: Vẽ đường đứng, xiên song song Dùng để kết hợp với thước T để dựng các đường thẳng đứng hay các đường xiên 30o, 45o, 60o. 1.2.4. Compa và rập vòng tròn - Compa : dùng để vẽ các cung tròn hay vòng tròn có bán kính lớn. - Rập vòng tròn : dùng để vẽ các cung tròn hay vòng tròn có bán kính nhỏ. Hình 1.3: Vẽ đường tròn, cung tròn 1.2.5. Gôm (tẩy) Dùng để tẩy, xoá các vết lem, các nét vẽ sai, thừa trên bản vẽ. Trước khi dùng phải lau sạch đầu tẩy. 1.2.6. Bút chì Nên chọn bút chì theo ký hiệu của ngòi chì. Bút chì mềm (ký hiệu B,1B, 2B,..) dùng để vẽ các nét đậm, viết chữ và số. Bút chì cứng hơn (ký hiệu HB) dùng để vẽ các nét mảnh. Khi vẽ mũi bút chì phải tựa vào cạnh trên của thước và được xoay lúc vẽ (loại cứng H, 1H,2H,..). Nên dùng bút chì kim. (Hình 1.4) Hình 1.4: Bút chì vẽ 9
- 1.3. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật 1.3.1. Đường nét (Theo TCVN 0008 - 1993 qui định) Để biểu diễn vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật dùng các loại nét vẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. Các loại nét vẽ được qui định theo TCVN. Tên gọi nét Hình dạng quy định Công dụng trong biểu diễn Nét liền đậm - Khung bản vẽ, khung tên. Bề rộng b - Cạnh thấy, đường bao thấy. - Đường đỉnh ren thấy, đường ren thấy. Nét liền mảnh - Đường dóng, đường dẫn, đường kích Bề rộng b/3-b/2 thước. - Đường gạch gạch trên mặt. - Đường bao mặt cắt chập - Đường tâm ngắn. - Đường thân mũi tên chỉ hướng. Nét đứt - Cạnh khuất, đường bao khuất. Bề rộng b/3-b/2 Nét chấm gạch - Dùng cho đường trục và đường tâm Bề rộng b/3-b/2 Nét lượn sóng Giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu khi Bề rộng b/3 không dùng đường trục làm đường gới hạn. *) Qui tắc vẽ : (hình 1.5) Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên : - Nét liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy. - Nét đứt : cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét chấm gạch : đường trục, đường tâm. - Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 10
- HHình 1.5: Quy định về các nét vẽ 1.3.2. Chữ và số (Theo TCVN 6 – 85 qui định) - Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau - Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8 ; 2.5 ; 3.5 ; 5 ; 7 ; 10… - Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. - Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) - Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) - Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) - Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) - Để đơn giản, ta dùng ba khổ chữ sau : - Khổ chữ to (h7) : ghi tựa bản vẽ. - Khổ trung bình (h5) : ghi tên hình biểu diễn, hướng chiếu, vết mặt phẳng cắt - Khổ chữ nhỏ (h3.5) : ghi số kích thước, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên và bảng kê. 1.3.3. Khổ giấy (TCVN 2 – 74 qui định) Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau. (Hình 1.6) Hình 1.6: Kích thước khổ giấy 1.3.4. Khung bản vẽ và khung tên (TCVN 3821 - 83 qui định) Khung bản vẽ (Hình 1.7) và khung tên kẻ bằng nét liền đậm. Khung bản vẽ kẻ cách mép ngoài của khổ giấy là 5mm. Trường hợp muốn đóng thành tập thì phía bên trái kẻ cách mép khổ giấy là 25 mm. Khung tên đặt ở phía dưới góc bên phải của bản vẽ, trong trường học sử dụng khung tên (Hình 1.8). 11
- Hình 1.7: Kích thước khung vẽ Hình 1.8: Kích thước và nội dung khung tên - Ô1 : Họ và tên người vẽ - Ô2 : Người kiểm tra ký tên - Ô3 : Ngày vẽ - Ô4 : Ngày kiểm tra - Ô5 : Tên bài tập, tên chi tiết - Ô6 : Ký hiệu vật liệu - Ô7 : Ký hiệu bài tập 1.3.5. Tỷ lệ, khổ giấy, kích thước Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo được trên vật thật. TCVN qui định các loại tỷ lệ sau : - Khổ giấy: (TCVN 3 – 74 qui định) Khổ giấy theo TC ISO Kyù hieäu TCVN Kích thöôùc Khoå giaáy 44 A0 1189 × 841 Khoå giaáy 24 A1 594 × 841 Khoå giaáy 22 A2 594 × 420 Khoå giaáy 12 A3 297 × 420 Khoå giaáy 11 A4 297 × 210 - Tỉ lệ: (TCVN 3 – 74 qui định) + Phóng to: 2:1, 2,5:1, 4:1, 5:1, 10:1, 20:1,.......... + Nguyên hình: 1:1 + Thu nhỏ: 1:2, 1:2,5, 1:4, 1:5, 1:10, 1:20,........ - Kích thước: Theo TCVN 5705 - 1993 12
- Kích thước ghi trên bản vẽ dùng để cho biết độ lớn của vật thể qui định như sau: *) Qui định chung về kích thước: (Hình 1.9) - Con số kích thước không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ và mức độ chính xác của bản vẽ. - Đơn vị kích thước dài là (mm) nhưng không ghi đơn vị sau con số kích thước. - Đơn vị : Độ, phút, giây phải ghi sau con số kích thước. Hình 1.9: Quy định ghi kích thước 1.3.7. Các thành phần của kích thước (Hình 1.10) - Đường dóng Kẻ bằng nét liền mảnh, vuông góc với đoạn cần ghi kích thước (trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên). Đường dóng vượt qua đường ghi kích thước 3 ÷ 5mm. Có thể dùng đường tâm kéo dài làm đường dóng. - Đường kích thước Kẻ bằng nét liền mảnh, song song với đoạn cần ghi kích thước, đường kích thước cách đoạn cần ghi kích thước từ 5 ÷ 10mm. Không dùng đường trục, đường tâm làm đường kích thước. - Mũi tên + Mũi tên đặt ở hai đầu đường kích thước, chạm vào đường dóng. + Góc ở mũi tên khoảng 30o. + Độ lớn của mũi tên tỷ lệ thuận với bề rộng của nét liền đậm. Nếu đường kích thước quá ngắn thì cho phép thay mũi tên bằng nét gạch xiên hay dấu chấm. 13
- Hình 1.10: cách ghi một số kích thước - Con số kích thước + Con số kích thước ghi ở phía trên, khoảng giữa đường kích thước. Chiều cao của con số kích thước không bé hơn 3,5mm. + Đối với con số kích thước độ dài : các chữ số được xếp thành hàng song song với đường kích thước. Hướng của con số kích thước phụ thuộc vào phương của đường kích thước. + Đường kích thước nằm ngang : con số kích thước ghi ở phía trên. + Đường kích thước thẳng đứng hay nghiêng sang bên phải : con số kích thước nằm ở bên trái. + Đường kích thước nghiêng trái : con số kích thước ghi ở bên phải. + Đường kích thước nằm trong vùng gạch gạch : con số kích thước được dóng ra ngoài và đặt trên giá ngang. + Đối với con số kích thước góc : hướng vết của con số kích thước tuỳ thuộc vào phương của đường vuông góc với đường phân giác đó. (Hình 1.11) Hình 1.11: Ghi kích thước nghiêng 1.3.8. Một số qui định khi ghi các loại kích thước - Kích thước song song Khi có nhiều kích thước song song nhau thì ghi kích thước nhỏ trước, lớn sau. Các con số kích thước ghi so le nhau và khoảng cách đều nhau. 14
- Hình 1.12: Cách ghi kích thước song song - Ghi kích thước vòng tròn Hình 1.13: Cách ghi kích thước tròn - Ghi kích thước cung tròn Hình 1.14: Cách ghi kích thước cung tròn - Ghi kích thước hình vuông Hình 1.15: Cách ghi kích thước vuông 1.4. Trình tự lập bản vẽ kỹ thuật Bước 1.Chuẩn bị - Vị trí làm việc phù hợp, đủ độ sáng, bàn vẽ,... - Dụng cụ, vật liệu đầy đủ, hợp lý. Bước 2.Thực hiện vẽ 15
- - B1: Bố trí hình vẽ trên giấy - B2: Vẽ mờ - B3: Vẽ đậm + Thực hiện đường cong lớn đến bé + Các đường bằng vẽ từ trên xuống + Các đường thẳng vẽ từ trái sang và từ trên xuống + Các đường xiên vẽ từ trên xuống và từ trái sang - B4: Ghi kích thước, nội dung khung tên. + Vạch các đường dóng, đường kích thước,.... + Vẽ mũi tên và các con số, chữ viết,.... + Tô khung vẽ và khung tên Bước 3.Kiểm tra hoàn chỉnh - Kiểm tra toàn bộ bản vẽ và sửa lại các vị trí cần trên bản vẽ. 1.5. Thực hành: Vẽ lại hình với tỉ lệ 1:1 trên khổ giấy A4, thực hiện đầy đủ các bước, đúng đường nét, đúng khung vẽ, khung tên, yêu cầu khác, ... CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Nêu trình tự các bước lập bản vẽ kỹ thuật?. Câu 2: Trình bày các kích thước khung vẽ và khu tên? Nội dung khung tên? (khung vẽ và kung tên dùng trong trường học). Câu 3: Hoàn thành bản vẽ đúng trình tự? Tỉ lệ 1:1 khổ giấy A4? (60 phút) Yêu cầu: thực hiện đầy đủ các bước, đúng đường nét, đúng khung vẽ, khung tên, yêu cầu khác,..... 16
- Bài 2. Vẽ hình học Mã bài: MĐ09 - 02 Thời gian: 3 giờ (lý thuyết: 1; thực hành: 1; tự học: 1; kiểm tra: 0) Giới thiệu: Trên tất cả bản vẽ kỹ thuật cơ khí thực tế luôn có hình biểu diễn thể hiện các bộ phận chi tiết khác nhau, đòi hỏi thực hiện chính xác. Do vậy người học cần phải có những kiến thức về các nguyên tắc vẽ trong một số trường hợp thực tế như chia đều, vẽ nối tiếp,..thì mới đảm bảo đúng yêu cầu khi lập bản vẽ. Như vậy viêc tìm hiểu các nguyên tắt vẽ chia đều hoặc nối tiếp rất quan trọng đối với người lập bản vẽ. Mục tiêu: + Giải thích được phương pháp vẽ đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn, vẽ một số đường cong điển hình. + Phân tích được các phương pháp dựng hình cơ bản, một số trường hợp vẽ nối tiếp và vẽ một số đường cong thông dụng.. + Ứng dụng được vào vạch dấu khi học các mô-đun thực hành. + Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập. Nội dung: 2.1. Dựng đường trung trực, đường thẳng vuông góc. 2.1.1. Lý thuyết - Dựng đường trung trực (hình 2.1) + Vẽ đường tròn (A, R > AB/2) + Vẽ đường tròn (B, R) + Hai đường tròn này cắt nhau tại hai điểm C và D. CD chính là đường trung trục của AB. Hình 2.1: Dựng đường trung trực - Dựng đường vuông góc (hình 2.2) + Qua điểm D nằm ngoài đường thẳng (a) vẽ cung tròn [D, R > d(D/a)], cung tròn này cắt (a) tại hai điểm A và B. + Dựng đường trung trục của đoạn thẳng AB. + Như vậy DC chính là đoạn thẳng cần dựng. Hình 2.2: Dựng đường vuông góc 17
- + Qua điểm D nằm trên đường thẳng (a) dựng cung tròn (D, R), cung tròn này cắt (a) tại hai điểm A và B. + Dựng đường trung trực của đoạn AB. + Như vậy, DC chính là đoạn thẳng cần dựng. 2.1.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị - Giấy A4, bút chì,.... - Thước thẳng, ê ke, compa,.. Bước 2: Dựng đường thẳng AB - Dựng đường thẳng AB (dùng thước thẳng và compa) - Dựng đường thẳng AB (Dùng ê ke) Bước 3: Dựng đường thẳng CD - Dựng đường thẳng AB (dùng thước thẳng và compa) - Dựng đường thẳng AB (Dùng ê ke) Bước 4: Kiểm tra - Kích thước đường thẳng AB (dùng thước thẳng hoặc compa) - Kích thước đường thẳng CD và góc vuông (Dùng thước, hoặc compa và êke) 2.1.3. Thực hành - Dựng đường thẳng AB=100mm và CD=50mm như hình vẽ (Thời gian 45 phút). - Yêu cầu: Thực hiện trên khổ giấy A4, hoàn thành theo tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật ở bài học 1. (hình 2.3) Hình 2.3: Dựng đường vuông góc 2.2. Chia đều đường tròn 2.2.1. Lý thuyết - Chia đường tròn làm 3 phần bằng nhau + Dựng hai đường kính AB và CD vuông góc nhau. 18
- + Vẽ đường tròn tâm (C, R). Đường tròn này cắt đường tròn tâm (O, R) tại hai điểm E và F. Hình 2.4: Chia đường tròn 3 phần Như vậy, ba phần bằng nhau của đường tròn (O, R) là ba cung DE, EF và FD. (Hình 2.4) - Chia đường tròn làm 5 phần bằng nhau + Xác định trung điểm M của đoạn AO (vẽ đường vuông góc AO). + Dựng đường tròn tâm M bán kính R=MC, đường tròn này cắt đường kính AB tại N. + CN chính là cạnh của hình ngũ giác nội tiếp trong đường tròn. (Hình 2.5) Hình 2.5: Chia đường tròn 5 phần - Chia đường tròn làm 6 phần bằng nhau + Thực hiện tương tự chia làm 3 phần, Tìm điểm H, G + Thực hiện tương tự tìm điểm E, F (hình 2.6) Hình 2.6:Chia đường 6 phần Hình 2.6 - Chia đường tròn làm 7, 9, 11, … phần bằng nhau + Dựng đường tròn (D, DC), đường tròn này cắt AB kéo dài tại E và F. + Chia DC làm 7 đoạn thẳng bằng nhau. + Nối E và F với các điểm chẵn. + Các đường thẳng này kéo dài cắt đường tròn tại các điểm G, H, I, K, L, M. + Nối các điểm C, G, H, I, D, K, L, M lại ta có hình cần dựng. 19
- Hình 2.7: Chia đường tròn 7 phần 2.2.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị - Giấy A4, bút chì,.... - Thước thẳng, ê ke, compa,... Bước 2: Chia đều đường tròn (bán kính R) - Chia 3, 6 phần (dùng thước thẳng và compa). Lấy điểm A, B hoặc C, D làm tâm vẽ cung tròn bán kính R tìm được điểm H, G, E, F. + Nối các điểm C, H, G hoặc D, E, F ta có kết quả chia đường tròn 3 phần + Nối các điểm C, H, G, D, E, F ta có kết quả chia đường tròn 6 phần - Chia 5, 7, 9,.. phần (dùng thước thẳng, êke và compa) + Chia AB hoặc CD theo số phần cần chia (5,7,9,...) + Dùng điểm A, B, C, D tương ứng với cạnh cần chia để làm tâm vẽ cung tròn bán kính 2R cắt đường AB hoặc CD nối dài tại 2 điểm. Bước 3: Nối các điểm chia đều đường tròn + Nối các điểm C, H, G hoặc D, E, F ta có kết quả chia đường tròn 3 phần + Nối các điểm C, H, G, D, E, F ta có kết quả chia đường tròn 6 phần. + Từ 2 điểm tìm được nối các điểm chia trên đoạn AB hoặc CD ta được các khoản chia tương ứng trên đường tròn. Bước 4: Kiểm tra - Kiểm tra kích thước các đoạn của cung tròn được chia phải đảm bảo bằng nhau (dùng thước, hoặc compa và êke). 2.2.3. Thực hành - Chia đều 1 đường tròn thành 3,6 và 5,7,9 phần bằng nhau biết bán kính đường tròn cần chia: R = 50mm (Thời gian 90 phút). - Yêu cầu: Thực hiện trên khổ giấy A4, hoàn thành theo tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật ở bài học 1. 2.3. Vẽ nối tiếp 2.3.1. Lý thuyết a- Vẽ tiếp tuyến đường thẳng với đường tròn - Trường hợp 1: + Xác định O’ đối xứng với O qua A + Dựng đường trung trực của đoạn OO’. + AA’ chính là tiếp tuyến cần dựng. (Hình 2.8) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
67 p | 37 | 8
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
50 p | 26 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
58 p | 11 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 35 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Tổng cục Dạy nghề
73 p | 32 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
59 p | 23 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
58 p | 40 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
189 p | 7 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 31 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành cần, cầu trục - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
47 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
63 p | 7 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
102 p | 7 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng nghề): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
86 p | 18 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 25 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
75 p | 25 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Gia Lai
58 p | 8 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
48 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn