Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Gia Lai
lượt xem 3
download
Giáo trình "Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn; phân biệt các loại hình chiếu hình cắt trong bảng vẽ kỹ thuật;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Gia Lai
- ‘ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIA LAI LỜI NÓI ĐẦU GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số 943/QĐ-TCĐGL ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Gia Lai Gia Lai, tháng 10 năm 2022 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Vẽ Kỹ thuật được xây dựng trên nền tảng chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng điều chỉnh năm 2021. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu kế thừa những nội dung đã được giảng dạy ở Nhà trường, kết hợp những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Việc tổ chức biên soạn và xuất bản giáo trình phục vụ cho đào tạo nghề Điện Công nghiệp là sự cố gắng lớn của đội ngũ Nhà giáo có nhiều kinh nghiệm giảng dạy trong khoa Điện – Điện tử - Tin học nhằm từng bước nâng cao chất lượng đào tạo. Nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng nhằm đem đến cho người học và bạn đọc những thông tin chắt lọc ngắn gọn, bổ ích và dễ hiểu, tuy nhiên do khả năng còn hạn chế nên giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn đọc để giáo trình được biên soạn tốt hơn trong những lần tái bản sau. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám hiệu Nhà trường, lãnh đạo các phòng; khoa; trung tâm, quý thầy cô giáo và tập thể khoa Điện - Điện tử - Tin học đã động viên đóng góp ý kiến và tạo điều kiện giúp chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ. Gia Lai, ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Ngô Nam Thắng – Chủ biên 1
- 2
- MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG Lời giới thiệu 1 Mục lục 3 Giáo trình môn học 7 BÀI MỞ ĐẦU: 9 1. Khái quát chung 9 1.1. Sơ lược về sự phát triển môn học 9 1.2. Nhiệm vụ và tính chất môn học 9 2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật 10 2.1. Ván vẽ 10 2.2. Thước T 10 2.3. Êke 10 2.4. Compa và rập vòng tròn 10 2.5. Gôm (tẩy) 10 2.6. Bút chì 10 3. Câu hỏi và bài tập 11 CHƯƠNG 1: NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 12 1. Khổ giấy. 12 2. Khung vẽ và khung tên. 13 3. Tỉ lệ. 13 4. Đường nét. 14 5. Chữ viết trong bản vẽ. 15 6. Ghi kích thước. 15 6.1. Qui định chung 15 6.2. Các thành phần của kích thước. 15 6.2.1. Đường dóng 15 6.2.2. Đường kích thước 15 6.2.3. Mũi tên 16 6.2.4. Con số kích thước 16 6.3. Một số quy định khi ghi các loại kích thước 17 6.3.1. Ghi kích thước song song 17 6.3.2. Ghi kích thước vòng tròn 17 6.3.3. Ghi kích thước cung tròn 17 6.3.4. Ghi kích thước hình vuông 17 7. Câu hỏi và bài tập 17 CHƯƠNG 2: VẼ HÌNH HỌC 19 1. Vẽ hình học. 19 2. Dựng đường thẳng song song, vuông góc và chia đều đoạn thẳng. 19 3
- 2.1. Dựng đường thẳng song song 19 2.2. Dựng đường thẳng vuông góc 19 2.2.1. Qua điểm D nằm ngoài đường thẳng (a) 19 2.2.2. Qua điểm D nằm trên đường thẳng (a) 20 2.2.3. Qua điểm D nằm ở đầu mút của đường thẳng (a) 20 2.3. Chia đều đoạn thẳng. 20 2.3.1. Phương pháp tỉ lệ 20 2.3.2. Chia đôi đoạn thẳng. 21 3. Vẽ góc, độ dốc và độ côn. 21 3.1. Vẽ góc 21 3.2. Độ dốc 21 3.3. Độ côn. 22 4 Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều. 22 4.1. Chia đều đường tròn. 22 4.1.1. Chia đường tròn làm 3 phần bằng nhau 22 4.1.2. Chia đường tròn làm 5 phần bằng nhau 23 4.1.3. Chia đường tròn làm 6 phần bằng nhau 23 4.1.4. Chia đường tròn làm 7; 9; 11; ... phần bằng nhau 23 4.2. Dựng đa giác đều. 24 5. Xác định tâm cung tròn và vẽ nối tiếp. 24 5.1. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng. 24 5.2. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai cung tròn khác. 24 5.2.1. Tiếp xúc ngoài 24 5.2.2. Tiếp xúc trong 24 5.2.3. Tiếp xúc trong và ngoài 25 6 Vẽ một số đường cong hình học. 25 6.1. Hình ô van 25 6.2. Hình Elip 26 6.3. Đường xoắn ốc Archimet 27 6.4. Đường thân khai của đường tròn 27 7. Câu hỏi và bài tập 28 CHƯƠNG 3: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC. 29 1. Khái niệm về các phép chiếu. 29 1.1. Khái niệm 29 1.2. Phân loại 29 1.2.1. Phép chiếu xuyên tâm 29 1.2.2. Phép chiếu song song 30 2. Hình chiếu của điểm, đường và mặt. 30 2.1. Hình chiếu vuông góc của một điểm 30 4
- 2.1.1. Hình chiếu của điểm trên hai mặt phẳng 30 2.1.2. Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng 31 2.2. Hình chiếu của đoạn thẳng 31 2.2.1. Đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu 31 2.2.2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu 32 2.3. Hình chiếu của mặt phẳng 33 2.3.1. Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu 34 2.3.2. Mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu 35 3. Hình chiếu của các khối hình học. 36 3.1. Khối đa điện. 36 3.1.1. Khối lăng trụ. 36 3.1.2. Khối tháp. 36 3.2. Khối tròn. 37 3.2.1. Mặt trụ tròn xoay. 37 3.2.2. Mặt nón tròn xoay. 37 4. Giao tuyến. 37 4.1. Giao tuyến của mặt phẳng và khối hình học 37 4.1.1. Giao tuyến của mặt phẳng và khối trụ 37 4.1.2. Giao tuyến của mặt phẳng và khối cầu 38 4.2. Giao tuyến giữa các khối hình học 38 4.2.1. Giao tuyến giữa hai khối lăng trụ 38 4.2.2. Giao tuyến giữa hai khối trụ 39 4.2.3. Giao tuyến giữa khối nón, khối trụ và khối cầu 39 5. Câu hỏi và bài tập 40 CHƯƠNG 4: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO. 41 1. Khái niệm về hình chiếu trục đo. 41 2. Hình chiếu trục đo xiên đứng cân. 42 3. Hình chiếu trục đo vuông góc đều. 43 4. Cách dựng hình chiếu trục đo. 44 4.1. Phương pháp toạ độ 44 4.2. Đặc điểm về cách dựng 44 5. Câu hỏi và bài tập 45 CHƯƠNG 5: BIỂU DIỄN VẬT THỂ 47 1. Hình cắt. 47 1.1. Khái niệm. 47 1.2. Phương pháp biểu diễn 47 1.3. Phân loại hình cắt 49 1.3.1. Phân loại hình cắt theo vị trí mặt phẳng. 49 1.3.2. Phân loại hình cắt theo số lượng mặt phẳng cắt 50 2. Mặt cắt. 50 2.1. Khái niệm 50 2.2. Phân loại mặt cắt. 51 5
- 2.2.1. Mặt cắt rời 51 2.2.2. Mặt cắt chập 51 2.2.3. Ký hiệu và quy định về mặt cắt 51 3 Hình trích. 52 3.1. Khái niệm 52 3.2. Phương pháp biểu diễn 52 3.3. Qui định về hình trích 53 4. Câu hỏi và bài tập 53 Tài liệu tham khảo 55 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT Mã môn học: MH 09 6
- Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: + Môn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học sau khi học xong môn học An toàn lao động và học song song với các môn học Mạch điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện, học trước các môn chuyên ngành, thường được bố trí học ngay từ học kỳ I năm thứ nhất của chương trình đào tạo + Môn vẽ kỹ thuật là môn học quan trọng giúp cho sinh viên tiếp thu các môn học, mô đun khác được dễ dàng đồng thời hỗ trợ người học vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã học phát huy được trình độ chuyên môn của bản thân khi ra trường làm việc - Tính chất: Là môn học cơ sở bắt buộc trong chương trình đào tạo chuyên ngành điện. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: + Giúp người học đọc và phân tích được bản vẽ + Phân tích được yêu cầu công nghệ và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật đơn giản Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn; + Phân biệt các loại hình chiếu hình cắt trong bảng vẽ kỹ thuật. - Về kỹ năng: + Đọc được những bản vẽ hình chiếu ; + Thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, chủ động, sáng tạo và khoa học, nghiêm túc trong học tập và trong công việc. + Hình thành kỹ năng làm việc nhóm,ý thức trách nhiệm trong công tác vận hành, bảo quản hồ sơ kỹ thuật. Nội dung môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian: Số Tên chương, mục Thời gian (giờ) 7
- TT Thực hành, thí Kiểm Tổng Lý nghiệm, thảo tra số thuyết luận, bài tập 1 Chương 1: Những tiêu chuẩn trình 4 4 bản vẽ kỹ thuật 2 Chương 2: Vẽ hình học 8 7 1 3 Chương 3: Hình chiếu vuông góc 4 3 1 4 Chương 4: Hình chiếu trục đo 6 5 1 5 Chương 5: Biểu diễn vật thể 8 7 1 Cộng: 30 26 4 2. Nội dung chi tiết: BÀI MỞ ĐẦU (Tham khảo) KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ KỸ THUẬT Mã chương: MH 09-00 Giới thiệu: 8
- Bản vẽ kỹ thuật ra đời và phát triển theo nhu cầu đời sống con người và theo sự đòi hỏi của thực tiễn sản xuất, hình thức và nội dung của bản vẽ cũng thay đổi theo sự phát triển không ngừng của xã hội. Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật dùng trong thiết kế, chế tạo và sử dụng, nó là phương tiện thông tin kỹ thuật dùng trong mọi lĩnh vực kỹ thuật. Có thể nói bản vẽ kỹ thuật là "ngôn ngữ " của kỹ thuật. Muốn lập và đọc được bản vẽ kỹ thuật, học viên phải nắm vững những kiến thức cơ bản của môn vẽ kỹ thuật. Mục tiêu: - Nêu được sự hình thành và phát triển của môn học, tính chất và ứng dựng của môn học trong thực tiễn. - Chuẩn bị được các công cụ, phương tiện, vật liệu … cơ bản phục vụ cho môn học. - Rèn luyện tính cẩn thận và ý thức trong công tác chuẩn bị. Nội dung chính: 1. Khái quát chung 1.1. Sơ lược về sự phát triển môn học Từ xa xưa các hình vẽ đã mô tả thiên nhiên, mô tả sinh hoạt của con người, những công trình kiến trúc của họ đã ghi lại trên đá, đồng trên các di tích đền đài thành quách… Do nhu cầu phát triển sản xuất, đòi hỏi con người phải ghi lại những dự án, những kết quả tính toán bằng hình vẽ một cách chính xác. Bản vẽ được thiết lập theo phương pháp chiếu và những quy ước riêng. Đến thế kỷ XVIII các ngành công nghiệp bắt đầu phát triển và nhất là ngành đóng tàu và chế tạo máy đòi hỏi phải có phương pháp biểu diễn chính xác vật thể, bản vẽ phải rõ ràng theo đúng tỷ lệ. Người đầu tiên đặt nền tảng về phương pháp các hình chiếu vuông góc là nhà bác học người Pháp Gaspard Monge (1746 – 1818). Bản vẽ thiết lập theo phương pháp của Monge đơn giản và chính xác nên được dùng phổ biến cho đến ngày nay. Ở nước ta, môn vẽ kỹ thuật là môn kỹ thuật cơ sở quan trọng được giảng dạy tại các trường Đại học kỹ thuật, Cao đẳng kỹ thuật, trung cấp chuyên nghiệp và đào tọa nghề công nhân kỹ thuật. Hiện nay, bản vẽ kỹ thuật được hoàn thiện một cách chính xác, khao học theo tiêu chuẩn Quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế; với máy vẽ hiện đại do vận dụng thành tựu ngành máy tính điện tử. 1.2. Nhiệm vụ và tính chất môn học Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật được dùng rộng rãi trong các hoạt động sản xuất và trong các lĩnh vực kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật và phương tiện thông tin kỹ thuật, là ngôn ngữ của người làm công trình kỹ thuật. Môn học vẽ kỹ thuật là một môn kỹ thuật quan trọng trong kế hoạch giảng dạy của các trường kỹ thuật, nó cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về vẽ kỹ thuật, tạo cho họ năng lực đọc và lập bản vẽ kỹ thuật, bồi dưỡng và phát triển trí tưởng tượng không gian và tư duy kỹ thuật, đồng thời rèn luyện tác phong làm việc của người lao động; khoa học, chính xác, có tính cẩn thận, kiên nhẫn, có ý thức tổ chức và kỷ luật cao. Môn vẽ kỹ thuật là môn học mang tính chất thực hành cao, học tốt môn Vẽ kỹ thuật không những giúp ích cho việc học tập các môn khác mà còn giúp ích rất nhiều cho thực 9
- tế sản xuất và cuộc sống mỗi chúng ta sau này. 2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật - Vật liệu vẽ: là phương tiện thực hiện bản vẽ dưới dạng tiêu hao : Giấy, bút chì, gôm, - Dụng cụ vẽ : là phương tiện thực hiện bản vẽ dưới dạng tái sử dụng : thước kẻ, êke, compa, rập vẽ vòng tròn, … 2.1. Ván vẽ Dùng để thay thế cho bàn vẽ chuyên dùng. Khi sử dụng nên chọn mặt thật phẳng và cạnh trái thật thẳng. Giấy được cố định bên góc trái phía dưới của ván vẽ. 2.2. Thước T Thước T được kết hợp với ván vẽ để dựng các đường bằng. Đầu thước T luôn áp sát vào ván vẽ. 2.3. Êke Dùng để kết hợp với thước T để dựng các đường thẳng đứng hay các đường xiên 30o, 45o, 60o. 2.4. Compa và rập vòng tròn - Compa : dùng để vẽ các cung tròn hay vòng tròn có bán kính lớn. - Rập vòng tròn : dùng để vẽ các cung tròn hay vòng tròn có bán kính nhỏ. 2.5. Gôm (tẩy) Dùng để tẩy, xoá các vết dơ, các nét vẽ sai, thừa trên bản vẽ. Trước khi dùng phải lau sạch đầu gôm. 2.6. Bút chì Nên chọn bút chì theo ký hiệu của ngòi chì. Bút chì mềm (ký hiệu B) dùng để vẽ các nét đậm, viết chữ và số. Bút chì cứng (ký hiệu HB) dùng để vẽ các nét mảnh. Khi vẽ mũi bút chì phải tưa vào cạnh trên của thước và được xoay lúc vẽ. 10
- 3. Câu hỏi và bài tập 1/. Nêu nhiệm vụ và tính chất môn học? 2/. Với hai loại thước ê ke thông dụng có thể dựng được những góc nào? 11
- CHƯƠNG 1: NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT Mã chương: MH 09-01 Giới thiệu: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật liên quan đến sản phẩm trong buôn bán, chuyển giao công nghệ, trao đổi hàng hoá hay dịch vụ và là phương tiện thông tin giữa những người làm công tác kỹ thuật. Do đó, bản vẽ kỹ thuật phải được lập bằng những phương pháp biểu diễn khoa học, chính xác theo những quy tắc được quy định theo các tiêu chuẩn thống nhất của Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Hiện nay, các Tiêu chuẩn Việt Nam, trong đó có các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật là những văn bản kỹ thuật do Bộ Khoa học - công nghệ ban hành. Việc áp dụng các Tiêu chuẩn Quốc gia cũng như Quốc tế nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động, cải tiến chất lượng sản phẩm, thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật... Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa về việc giáo dục tư tưởng, lề lối làm việc của một nền sản xuất lớn. Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn về: trình bày bản vẽ, các hình biểu diễn, các kí hiệu và qui ước... cần thiết cho việc lập bản vẽ. Mục tiêu: - Xác định được các loại dụng cụ, vật liệu cần thiết để thực hành vẽ; - Vận dụng được các quy định khi trình bày bản vẽ - Chuẩn bị được giấy vẽ và vẽ đúng các đường nét; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong sử dụng các dụng cụ vẽ Nội dung chính: 1. Khổ giấy: (TCVN 2 – 74 qui định) Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ, theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng chữ và số liền nhau. 12
- Ký hiệu theo TC ISO Ký hiệu TCVN Kích thước Khổ giấy 44 A0 1189 - 841 Khổ giấy 24 A1 594 - 841 Khổ giấy 22 A2 594 - 420 Khổ giấy 12 A3 297 - 420 Khổ giấy 11 A4 297 - 210 2. Khung vẽ và khung tên: (TCVN 3821 – 83 qui định) Khung bản vẽ và khung tên kẻ bằng nét liền đậm, khung bản vẽ kẻ cách mép ngoài của khổ giấy 5mm, trường hợp muốn đóng thành tập thì phía bên trái kẻ cách mép khổ giấy 25 mm. Khung tên đặt ở phía dưới góc bên phải của bản vẽ và có bố cục như khung tên mẫu sau: Chú thích: (1) Ghi họ và tên người vẽ (2) Người kiểm tra ký tên (3) Ghi ngày tháng năm hoàn thành bản vẽ (4) Ghi ngày tháng năm ký tên (5) Ghi tên bản vẽ, chi tiết, sản phẩm (6) Ghi loại vật liệu của chi tiết, sản phẩm (7) Ghi ký hiệu bản vẽ 3. Tỷ lệ: Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo được trên vật thật. TCVN qui định các loại tỷ lệ sau : Tỷ lệ nguyên hình 1:1 Tỷ lệ phóng to 2:1 2.5 : 1 4:1 5:1 10 : 1 … Tỷ lệ thu nhỏ 1:2 1 : 2.5 1:4 1:5 1 : 10 … Chú ý: Tỷ lệ của bản vẽ ghi trong khung tên. Tỷ lệ của hình biểu diễn ghi bên cạnh. 4. Đường nét: (Theo TCVN 0008 – 1993 qui định) 13
- Để biểu diễn vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật dùng các loại nét vẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. Các loại nét vẽ được qui định theo TCVN. * Quy tắc vẽ Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên : - Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy. - Nét đứt: cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét chấm gạch: đường trục, đường tâm. - Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở, trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. Ví dụ: 5. Chữ viết trong bản vẽ. (Theo TCVN 6 – 85 qui định) Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn qui định cách viết chữ 14
- và số trên bản vẽ như sau: - Khổ chữ: là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8; 2.5 ; 3.5 ; 5 ; 7 ; 10… - Kiểu chữ: (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. + Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) + Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) + Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) + Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) Để đơn giản, ta dùng ba khổ chữ sau : + Khổ chữ to (h7): Ghi tựa bản vẽ. + Khổ trung bình (h5): Ghi tên hình biểu diễn, hướng chiếu, vết mặt phẳng cắt + Khổ chữ nhỏ (h3.5): Ghi số kích thước, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên và bảng kê. 6. Ghi kích thước: (Theo TCVN 5705 – 1993 qui định) 6.1. Qui định chung Kích thước ghi trên bản vẽ dùng để cho biết độ lớn của vật thể. - Con số kích thước không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ và mức độ chính xác của bản vẽ. - Đơn vị kích thước dài là (mm) nhưng không ghi đơn vị sau con số kích thước. - Đơn vị: Độ, phút, giây phải ghi sau con số kích thước. Ví dụ: 6.2. Các thành phần của kích thước 6.2.1. Đường dóng Kẻ bằng nét liền mảnh, vuông góc với đoạn cần ghi kích thước (trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên) và vượt qua đường ghi kích thước 3 ÷ 5(mm). Có thể dùng đường tâm kéo dài làm đường dóng. 6.2.2. Đường kích thước Kẻ bằng nét liền mảnh, song song với đoạn cần ghi kích thước, đường kích thước cách đoạn cần ghi kích thước từ 5 ÷ 10mm. Không dùng đường trục, đường tâm làm đường kích thước. 6.2.3. Mũi tên - Mũi tên đặt ở hai đầu đường kích thước, chạm vào đường dóng, góc ở mũi tên khoảng 30° - Độ lớn của mũi tên tỷ lệ thuận với bề rộng của nét liền đậm, nếu đường kích thước 15
- quá ngắn thì cho phép thay mũi tên bằng nét gạch xiên hay dấu chấm. 6.2.4. Con số kích thước Con số kích thước ghi ở phía trên, khoảng giữa đường kích thước, chiều cao của con số kích thước không bé hơn 3,5mm. 6.2.4.1. Đối với con số kích thước độ dài : Các chữ số được xếp thành hàng song song với đường kích thước, hướng của con số kích thước phụ thuộc vào phương của đường kích thước. - Đường kích thước nằm ngang: Con số kích thước ghi ở phía trên - Đường kích thước thẳng đứng hay nghiêng sang bên phải: Con số kích thước nằm ở bên trái - Đường kích thước nghiêng trái: Con số kích thước ghi ở bên phải. - Đường kích thước nằm trong vùng gạch gạch: Con số kích thước được dóng ra ngoài và đặt trên giá ngang 6.2.4.2. Đối với con số kích thước góc : Hướng vét của con số kích thước tuỳ thuộc vào phương của đường vuông góc với đường phân giác đó 6.3. Một số quy định khi ghi các loại kích thước 6.3.1. Ghi kích thước song song Khi có nhiều kích thước song song nhau thì ghi kích thước nhỏ trước, lớn sau. Các con số kích thước ghi so le nhau và khoảng cách đều nhau 16
- 6.3.2. Ghi kích thước vòng tròn 6.3.3. Ghi kích thước cung tròn 6.3.4. Ghi kích thước hình vuông 7. Câu hỏi và bài tập 1/. Nêu các kí hiệu và kích thước của các khổ giấy chính? 2/. Tỉ lệ bản vẽ là gì ? Có mấy loại tỉ lệ? Kí hiệu của tỉ lệ? 3/. Nêu tên gọi, hình dáng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng? 4/. Trình bày các thành phần của kích thước ? Khi ghi kích thước đường tròn, cung tròn, hình vuông thường dùng những kí hiệu nào trước chữ số ghi kích thước? 5/. Đánh dấu những chổ sai và sửa lại đường nét của các hình vẽ dưới đây: 17
- 6/. Đánh dấu những chổ sai và sửa lại cách ghi kích thước của các hình vẽ dưới đây: 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
67 p | 37 | 8
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 35 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
58 p | 11 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
50 p | 26 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Tổng cục Dạy nghề
73 p | 32 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
59 p | 23 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
58 p | 40 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
189 p | 7 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 31 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
63 p | 7 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
102 p | 7 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng nghề): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
86 p | 18 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 25 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
75 p | 25 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành cần, cầu trục - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
47 p | 21 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
48 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn