intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Công nghệ ô tô. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực vẽ kỹ thuật: trình bày bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn, bản vẽ chi tiết máy, bản vẽ lắp của cụm máy, của các máy đơn giản, bản vẽ sơ đồ của các máy thông dụng, biễu diễn được các qui ước một số chi tiết máy trong bản vẽ, vẽ được bản vẽ chế tạo của các chi tiết, vẽ được các bản vẽ lắp của cơ cấu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGÀNH: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hoà Bình – Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 0
  2. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Vẽ Kỹ thuật giúp sinh viên rèn luyện và phát triển các kỹ năng cơ bản như: khả năng đọc và hiểu các bản vẽ kỹ thuật, khả năng sử dụng các loại bút vẽ và các phương tiện khác để tạo ra các bản vẽ chính xác và chuẩn mực. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên hình thành khả năng phối hợp và làm việc nhóm, bởi vì trong thực tế, vẽ kỹ thuật thường được áp dụng trong các dự án đòi hỏi sự hợp tác giữa nhiều bộ phận và chuyên gia khác nhau. Môn học cũng nhấn mạnh vào ý thức và kỹ năng bảo vệ môi trường, vì vậy sinh viên được hướng dẫn sử dụng giấy vẽ và các vật liệu vẽ một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất. Qua đó, Vẽ Kỹ thuật không chỉ là nền tảng nghề nghiệp mà còn là nền tảng văn hóa, giáo dục và nhân cách, giúp sinh viên phát triển tư duy sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề trong cuộc sống và công việc. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình vẽ kỹ thuật dành riêng cho người học trình độ trung cấp và cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Biểu diễn qui ước Chương 2: Bản vẽ chi tiết Chương 3: Bản vẽ lắp Chương 4: Bản vẽ sơ đồ Chương 5: Bài tập lớn Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Mạnh Hùng 2
  4. 2. ThS. Trần Thế Liên 3. ThS. Nguyễn Hoàng Luân 4. Ks. Nguyễn Đào Vũ 5. Th.S. Nguyễn Đức Quý 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: BIỂU DIỄN QUI ƯỚC ........................................................................ 13 CHƯƠNG 2: BẢN VẼ CHI TIẾT ................................................................................. 19 CHƯƠNG 3: BẢN VẼ LẮP .......................................................................................... 24 CHƯƠNG 4: BẢN VẼ SƠ ĐỒ ..................................................................................... 31 CHƯƠNG 5: BÀI TẬP LỚN ........................................................................................ 39 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: VẼ KỸ THUẬT 2. Mã môn học: MH09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Công nghệ ô tô. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực vẽ kỹ thuật: trình bày bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn, bản vẽ chi tiết máy, bản vẽ lắp của cụm máy, của các máy đơn giản, bản vẽ sơ đồ của các máy thông dụng, biễu diễn được các qui ước một số chi tiết máy trong bản vẽ, vẽ được bản vẽ chế tạo của các chi tiết, vẽ được các bản vẽ lắp của cơ cấu. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn. A2. Bản vẽ chi tiết máy. A3. Bản vẽ lắp của cụm máy, của các máy đơn giản. A4. Bản vẽ sơ đồ của các máy thông dụng. 4.2. Về kỹ năng: B1. Biễu diễn được các qui ước một số chi tiết máy trong bản vẽ. B2. Vẽ được bản vẽ chế tạo của các chi tiết. B3. Vẽ được các bản vẽ lắp của cơ cấu. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Cẩn thận, kiên trì, nghiêm túc. C1. Bảo quản tốt dụng cụ, thiết bị thực tập. C2. Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo an toàn lao động. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập Thực STT MÔN HỌC/ MÔ ĐUN Số Lý hành/ Tổng Kiểm tín thực cộng thuyết tra chỉ tập/ bài tập/ 5
  7. thảo luận I. Các môn chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II. Các môn/mô đun cơ sở 21 390 192 169 29 MH07 An toàn lao động 1 15 13 2 MH08 Tổ chức sản xuất 1 15 13 2 MH09 Vẽ kỹ thuật 2 45 13 30 2 MH10 Dung sai lắp ghép và Đo lường kỹ thuật 2 30 27 3 MH11 Vật liệu cơ khí 2 30 27 3 MH12 AutoCad 2 45 15 27 3 MH13 Cơ kỹ thuật 2 30 27 3 MH14 Kỹ thuật điện - Điện tử 2 45 15 26 4 MH15 Tiếng anh chuyên ngành 3 45 42 3 MĐ01 Nguội cơ bản 2 45 43 2 MĐ02 Hàn cơ bản 2 45 43 2 III. Các môn học/mô đun chuyên môn nghề 69 1500 480 889 131 MH16 Nguyên lý động cơ đốt trong 2 30 27 3 6
  8. Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa MĐ03 2 45 15 25 5 chữa Bảo dưỡng - Sửa chữa cơ cấu trục khuỷu MĐ04 4 105 15 80 10 - thanh truyền Bảo dưỡng - Sửa chữa cơ cấu phân phối MĐ05 3 60 15 41 4 khí Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống bôi trơn MĐ06 2 45 15 25 5 và làm mát Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống nhiên liệu MĐ07 3 60 15 39 6 động cơ xăng dùng BCHK Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống nhiên MĐ08 3 75 15 54 6 liệu động cơ diesel MĐ09 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống lái 2 45 15 25 5 MĐ10 Bảo dưỡng - Sửa chữa trang bị điện ô tô 6 135 45 80 10 MĐ11 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống phanh 3 60 15 39 6 MĐ12 Kỹ thuật lái xe 3 60 15 39 6 MĐ13 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống truyền lực 5 105 30 67 8 MĐ14 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống di chuyển 2 45 15 25 5 MH17 Lý thuyết ô tô 2 30 27 3 Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống phun MĐ15 4 90 30 52 8 xăng điện tử Bảo dưỡng - Sửa chữa bơm cao áp điều MĐ16 3 75 15 54 6 khiển điện tử Bảo dưỡng - Sửa chữa hệ thống điều MĐ17 3 75 15 54 6 khiển bằng khí nén Bảo dưỡng - Sửa chữa Hệ thống phanh MĐ18 3 75 15 54 6 ABS MĐ19 Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô 5 120 30 82 8 MĐ20 Bảo dưỡng - Sửa chữa hộp số tự động 3 75 15 54 6 MH18 Nhiệt kỹ thuật 2 30 27 3 7
  9. MH19 Công nghệ khí nén - thuỷ lực ứng dụng 2 30 27 3 Công nghệ chế tạo phụ tùng và phục hồi MH20 2 30 27 3 chi tiết Thực tập sản xuất/ Thực tập xí nghiệp/ IV. 9 375 95 265 15 Chuyên đề. MĐ21 Thực tập xí nghiệp 7 315 65 245 5 MĐ22 Chuyên đề Hệ thống lái điện tử 1 30 15 10 5 Chuyên đề Hệ thống an toàn và tiện nghi MĐ23 1 30 15 10 5 trên ô tô Tổng số giờ chuẩn 120 2700 939 1563 198 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian STT Nội dung môn học Tổng Lý Thảo luận, Kiểm số thuyết bài tập tra 1 Chương 1: Biểu diễn qui ước 8 3 5 2 Chương 2: Bản vẽ chi tiết 9 2 7 3 Chương 3: Bản vẽ lắp 10 1 7 2 4 Chương 4 : Bản vẽ sơ đồ 3 2 1 5 Chương 5: Bài tập lớn 15 5 10 6 Tổng cộng 45 13 30 2 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 8
  10. 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: + Trình bày các biểu diễn qui ước. + Biểu diễn các bản chi tiết và bản vẽ lắp. - Về kỹ năng: + Biễu diễn đầy đủ hình biểu diễn và kích thước của 1 chi tiết. + Biểu diễn mối ghép đúng vị trí lắp ghép. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Thông qua bản vẽ sạch đẹp. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, 1 Sau 8 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A3, A4, B3, C2 1 Sau 30 giờ Thuyết trình Báo cáo 9
  11. A1, A2, A3, A4, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, 1 Sau 45 giờ học trắc nghiệm C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp công nghệ ô tô 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 10
  12. [1] Nguyễn Thị Hồng, Kỹ Thuật Vẽ Cơ Khí và Đọc Bản Vẽ, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019. [2] Nguyễn Văn Tuyến, Vẽ Kỹ Thuật Trong Cơ Khí và Chế Tạo, NXB Đại học Bách Khoa TP.HCM, 2020. [3] Ths. Ngô Văn Tùng, Giáo trình Vẽ kỹ thuật, NXB Trường CĐ Bình Phước, 2023. 11
  13. 12
  14. CHƯƠNG 1: BIỂU DIỄN QUI ƯỚC  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Biểu diễn qui ước trong môn vẽ kỹ thuật là một khía cạnh quan trọng và không thể thiếu, giúp đảm bảo tính chuẩn xác và sự hiểu nhất định trong việc trình bày thông tin kỹ thuật. Qui ước về biểu diễn được sử dụng để thống nhất cách thức vẽ và trình bày thông tin trên các bản vẽ kỹ thuật, từ đó làm cho các bản vẽ dễ hiểu và có thể đọc và sử dụng được bởi nhiều người khác nhau trong cùng một lĩnh vực. Khi học môn vẽ kỹ thuật, sinh viên được tiếp cận với các qui ước như cách vẽ các đường và kích thước, cách biểu diễn hình học, các ký hiệu và hình ảnh mô tả, cũng như quy tắc và tiêu chuẩn trong việc đặt tên và đánh số các bản vẽ. Các qui ước này không chỉ đơn giản là các quy định kỹ thuật mà còn phản ánh sự chuẩn mực và chuyên nghiệp trong ngành. Việc nắm vững và áp dụng chính xác qui ước biểu diễn là cần thiết để sản phẩm vẽ kỹ thuật có thể giao tiếp thông tin một cách chính xác và hiệu quả. Điều này giúp cho công việc thiết kế, chế tạo và xây dựng trở nên dễ dàng hơn, đồng thời tạo ra sự thống nhất và đồng nhất trong quá trình làm việc.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Biểu diễn các chi tiết điển hình theo TCVN.  Về kỹ năng: - Củng cố kỹ năng đọc và vẽ hình biểu diễn, ghi kích thước cho vật thể. - Trình bày bản vẽ kỹ thuật đạt tiêu chuẩn.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi thực hiện bản vẽ kỹ thuật.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 13
  15.  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: không có 14
  16.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Ren 1.1 Thông số của ren Ren là một thành phần cơ khí quan trọng trong các thiết kế máy móc và kết cấu cơ khí. Để hiểu rõ hơn về ren, ta cần nắm các thông số cơ bản sau đây: - Đường kính ren (d): Là đường kính ngoài của đai ốc hoặc bu lông. Đây là thông số quan trọng nhất để xác định kích thước của ren. - Pitch (P): Là khoảng cách giữa hai rãnh xoắn liên tiếp trên bề mặt của ren. Pitch quyết định độ dày của rãnh và cũng quyết định độ nghiêng của rãnh so với trục của ren. - Đường kính lõi (d1): Là đường kính trong của ren, cũng là đường kính của trục tròn nằm giữa hai rãnh xoắn. Đường kính lõi quyết định độ mạnh mẽ của ren và khả năng chịu tải của nó. - Chiều dài ren (l): Là chiều dài của phần thân ren, từ đầu đến đuôi. Chiều dài ren quyết định độ dài của vùng có thể vặn và chiều dài mà ren có thể được thắt chặt. 1.2 Ghi kí hiệu và vẽ qui ước của ren - Ghi kí hiệu: Trên bản vẽ kỹ thuật, ren được biểu diễn bằng các ký hiệu chuẩn để mô tả kích thước và hình dạng của nó. Các ký hiệu bao gồm biểu thị đường kính, pitch, chiều dài và các chi tiết khác của ren. - Qui ước vẽ: Các qui ước về vẽ ren bao gồm cách biểu diễn hình dạng và kích thước của ren trên bản vẽ. Các chi tiết như góc nghiêng của rãnh xoắn, kí hiệu của chân ren và các chi tiết khác được chỉ định rõ ràng để đảm bảo sự hiểu nhầm tối thiểu trong quá trình sản xuất và lắp ráp. 1.3 Chi tiết ren: Đai ốc và bu lông  Đai ốc: Là loại ren có hình dạng hình trụ, có rãnh xoắn nội bên. Đai ốc thường được sử dụng để nối các bộ phận với nhau bằng cách sử dụng lực căng.  Bu lông: Là loại ren có đầu tròn và có rãnh xoắn ngoài bề mặt. Bu lông thường được sử dụng với một đai ốc hoặc lót vít để nối các bộ phận lại với nhau và có thể tháo lắp nhiều lần. 2. Bánh răng Bánh răng là một trong những thành phần quan trọng trong cơ cấu truyền động cơ khí và cơ khí điện tử. Chúng có vai trò quan trọng trong việc truyền tải và biến đổi moment xoắn từ một trục sang một trục khác. Dưới đây là một số loại bánh răng phổ biến: 2.1 Bánh răng trụ 2.1.1. Khái niệm và tính chất  Bánh răng trụ là loại bánh răng có răng cưa thẳng đứng, song song với trục quay của bánh răng. Điều này có nghĩa là các răng cưa trên bánh răng trụ cắt ngang với trục của nó.  Tính chất chủ yếu: Bánh răng trụ được sử dụng để truyền chuyển động giữa các trục chính xác, nó còn có thể chịu được tải trọng lớn. 2.1.2. Ứng dụng  Bánh răng trụ thường được sử dụng trong các hệ thống máy móc, thiết bị cơ khí yêu cầu độ chính xác cao và tải trọng lớn. 2.2 Bánh răng nón 2.2.1. Khái niệm và tính chất  Bánh răng nón có dạng răng cưa hình nón, với mặt cắt của răng hình tam giác. Bánh răng nón thường được sử dụng để truyền động giữa hai trục không song song nhau. 15
  17.  Tính chất chủ yếu: Bánh răng nón cho phép truyền động hiệu quả trong các trường hợp cần có sự chuyển động truyền tải giữa các trục góc với nhau. 2.2.2. Ứng dụng  Bánh răng nón thường được sử dụng trong hộp số ô tô, máy kéo, hay các ứng dụng cơ khí chuyển động góc. 2.3 Bánh vít - Trục vít 2.3.1. Khái niệm và tính chất  Bánh vít - Trục vít là cặp bánh răng có dạng bánh vít và trục vít xoắn ốc. Bánh vít có răng cưa xoắn ốc, trục vít có răng cưa phù hợp với bánh vít.  Tính chất chủ yếu: Bánh vít - Trục vít được sử dụng để biến đổi chuyển động quay thành chuyển động dịch chuyển hoặc ngược lại. 2.3.2. Ứng dụng  Bánh vít - Trục vít thường được dùng trong các thiết bị nâng hạ, máy ép nhựa, hay các thiết bị y tế cần điều chỉnh vị trí chính xác. 2.4 Bánh răng - Thanh răng 2.4.1. Khái niệm và tính chất  Bánh răng - Thanh răng là cặp bánh răng và thanh răng, với răng cưa chạy dọc theo chiều dài của thanh răng.  Tính chất chủ yếu: Bánh răng - Thanh răng thường được sử dụng để truyền động trong các hệ thống yêu cầu chuyển động dịch chuyển dọc theo trục. 2.4.2. Ứng dụng  Bánh răng - Thanh răng thường được sử dụng trong các băng tải, các hệ thống điều khiển di chuyển dọc. 3. Then Then là một phần không thể thiếu trong các kỹ thuật chế tạo và sản xuất. Dưới đây là các loại then và cách sử dụng chi tiết: 3.1 Then bằng, then vát, then bán nguyệt 3.1.1 Then bằng  Khái niệm: Then bằng là các thành phần có hình dạng chữ "T" chắn trên bề mặt của các chi tiết chế tạo.  Tính chất chủ yếu: Then bằng được sử dụng để kết nối các chi tiết, cố định các bộ phận trong các thiết bị máy móc và trong sản xuất. 3.1.2 Then vát  Khái niệm: Then vát là dạng then có cạnh vát, giúp giảm bớt sự cứng góc và ngăn chặn va chạm trong quá trình sử dụng.  Tính chất chủ yếu: Sử dụng then vát để làm mịn các cạnh, tăng tính thẩm mỹ và giảm thiểu tác động tiếp xúc. 3.1.3 Then bán nguyệt  Khái niệm: Then bán nguyệt có dạng cong, có thể là một phần của các vòng bi hoặc các bộ phận quay trong các thiết bị máy móc.  Tính chất chủ yếu: Các then bán nguyệt được thiết kế để giảm ma sát và mòn trong các ứng dụng chuyển động xoay. 3.2 Then hoa 3.2.1. Khái niệm và tính chất  Khái niệm: Then hoa là dạng then có hình dạng răng cưa, giúp tăng độ bám và đồng thời chống lệch khi kết nối các chi tiết.  Tính chất chủ yếu: Sử dụng then hoa để cố định và kết nối các chi tiết có tính chất chịu lực mạnh và yêu cầu độ chính xác cao. 16
  18. 4. Lò xo Lò xo là một thành phần cơ khí quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các thiết kế cơ khí để tạo ra lực đàn hồi. Dưới đây là các loại lò xo và cách sử dụng chi tiết: 4.1 Các loại lò xo 4.1.1 Lò xo xiên  Khái niệm: Lò xo xiên là loại lò xo có dạng dây thẳng, được cuộn theo hình xoắn ốc với các vòng xoắn chồng lên nhau.  Ứng dụng: Sử dụng để cân bằng và đảm bảo sự ổn định trong các hệ thống cơ khí, ví dụ như trục trượt, cửa sổ, phanh. 4.1.2 Lò xo lực xoắn  Khái niệm: Lò xo lực xoắn là loại lò xo có khả năng sinh lực xoắn khi áp lực được áp dụng.  Ứng dụng: Sử dụng trong các cơ cấu có yêu cầu về lực xoắn như trong khớp nối, cơ cấu máy móc. 4.1.3 Lò xo nén  Khái niệm: Lò xo nén là loại lò xo được thiết kế để chịu tải trọng chủ yếu ở hướng nén.  Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chịu lực nén như trong các hệ thống phanh, giảm xóc. 4.2 Các ứng dụng của lò xo  Trong công nghiệp: Lò xo được sử dụng rộng rãi để tạo ra lực đàn hồi trong các cơ cấu máy móc, giúp cân bằng lực và chuyển động.  Trong đời sống hàng ngày: Các loại lò xo như lò xo xiên được áp dụng trong nội thất, cửa sổ, giường ngủ để tạo sự êm ái và dễ sử dụng. 5. Hàn Hàn là quá trình nối các vật liệu kim loại bằng cách nung nóng để chúng tan chảy, sau đó làm nguội và liên kết với nhau. Dưới đây là các khái niệm và phương pháp hàn cơ bản: 5.1 Các phương pháp hàn cơ bản 5.1.1 Hàn que  Khái niệm: Hàn que là phương pháp hàn bằng que hàn có chứa vật liệu hàn (thường là hợp kim hoặc thép).  Quy trình: Que hàn được nung nóng đến nhiệt độ cao để tan chảy và được sử dụng như chất nền để liên kết các mảnh kim loại. 5.1.2 Hàn CO2  Khái niệm: Hàn CO2 là phương pháp sử dụng khí CO2 trong quá trình hàn để tạo ra ngọn lửa và bảo vệ điện cực hàn.  Ứng dụng: Thường được sử dụng trong sản xuất công nghiệp và xây dựng do tính nhanh chóng và hiệu quả. 5.2 Công dụng và ứng dụng của hàn  Tạo độ bền và liên kết: Hàn tạo ra liên kết mạnh mẽ giữa các vật liệu kim loại, đảm bảo độ bền và khả năng chịu lực.  Ứng dụng rộng rãi: Được sử dụng trong sản xuất ô tô, công nghiệp đóng tàu, xây dựng kết cấu sắt thép và trong hệ thống ống dẫn. 6. Đinh tán Đinh tán là phương pháp nối hai hoặc nhiều tấm kim loại bằng cách đưa một đinh thép qua các lỗ trên các tấm kim loại và nén đầu đinh để tạo thành mối nối vững chắc. Dưới đây là các thông tin chi tiết về đinh tán: 6.1 Quá trình đinh tán 17
  19.  Khái niệm: Đinh tán là phương pháp nối kim loại bằng cách sử dụng đinh thép, đưa đinh qua các lỗ của các tấm kim loại và nén đầu đinh để nối chặt các tấm lại với nhau.  Ứng dụng: Thường được sử dụng trong xây dựng, đóng tàu, sản xuất các bề mặt kim loại dẹt. 6.2 Lợi ích của đinh tán  Mối nối vững chắc: Tạo ra mối nối chắc chắn và bền vững giữa các tấm kim loại mà không cần hàn hoặc sử dụng keo dán.  Tăng độ bền và độ chịu lực: Đinh tán giúp tăng khả năng chịu lực và độ bền của các kết cấu kim loại.  TÓM TẮT CHƯƠNG Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Ren 1.1 Thông số 1.2 Ghi kí hiệu, vẽ qui ước 1.3 Chi tiết ren : Đai ốc, bu lông 2. Bánh răng 2.1 Bánh răng trụ 2.2 Bánh răng nón 2.3 Bánh vít- trục vít 2.4 Bánh răng- thanh răng 3. Then 3.1 Then bằng, then vát, then bán nguyệt 3.2 Then hoa 4. Lò xo 5. Hàn 6. Đinh tán  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1: Những thông số chính của ren là gì? Câu hỏi 2: Bánh răng trụ và bánh răng nón khác nhau như thế nào về cấu tạo và ứng dụng? Câu hỏi 3: Khác nhau giữa then bằng, then vát và then bán nguyệt là gì? Câu hỏi 4: Các loại lò xo chủ yếu được sử dụng trong ngành cơ khí là gì? Câu hỏi 5: Sự khác biệt giữa quá trình hàn và đinh tán là gì? 18
  20. CHƯƠNG 2: BẢN VẼ CHI TIẾT  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Bản vẽ chi tiết là một phần quan trọng trong môn học vẽ kỹ thuật, đóng vai trò quyết định trong việc truyền tải thông tin kỹ thuật và sản xuất các sản phẩm kỹ thuật. Bản vẽ chi tiết thường được sử dụng để trình bày các thông tin cụ thể về kích thước, hình dạng, chất liệu và các yêu cầu kỹ thuật khác của một chi tiết máy hoặc sản phẩm. Điều này giúp cho người đọc (thợ thủ công, kỹ sư, công nhân...) có thể hiểu và thực hiện sản xuất hay sửa chữa một cách chính xác và hiệu quả. Bản vẽ chi tiết yêu cầu sự chính xác cao và tuân thủ các quy tắc vẽ kỹ thuật như tỷ lệ, kích thước, kí hiệu, và các qui định về bố cục. Đối với sinh viên và người học vẽ kỹ thuật, nắm vững kỹ năng thiết kế và đọc hiểu bản vẽ chi tiết là rất quan trọng để thực hiện các công việc kỹ thuật một cách hiệu quả trong ngành công nghiệp.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Hiểu được các ký hiệu: Dung sai, độ nhám.  Về kỹ năng: - Trình bày bản vẽ kỹ thuật đạt tiêu chuẩn.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ hình biểu diễn, ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật cho chi tiết. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi thực hiện bản vẽ kỹ thuật.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2