Giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván khuôn p1
lượt xem 6
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván khuôn p1', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván khuôn p1
- BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG Giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván CÔNG TRÌNH: A khuôn 1 I- BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG. 1. Tiếp nhận mặt bằng thi công: Ngay sau khi nhận được thông báo trúng thầu của chủ đầu tư, nhà thầu sẽ cử đại diện đến công trình và nhận bàn giao mặt bằng hiện trạng, hệ thông tim trục định vị, cao độ chuẩn và ranh giới công trường. biên bản bàn giao mặt bằng được lập theo qui định hiện hành. Trên cơ sở các tim trục, cao độ chuẩn đã được bàn giao, nhà thầu sẽ kiểm tra đối chiếu với hồ sơ thiết kế, nếu có vấn đề gì không hợp lý, nhà thầu sẽ thông báo với chủ đầu tư để có biện pháp giải quyết kịp thời. Sau đó, nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống mốc dẫn phục vụ thi công trên toàn công trường và có biện pháp bảo vệ tim cọc mốc và cao độ chuẩn trong suốt quá trình thi công. Nhà thầu sẽ làm hàng rào tạm vây quanh công trường, xây dựng các hạng mục phụ trợ, lắp đặt các loại đèn báo hiệu, chiếu sáng phục vụ an toàn giao thông và an toàn lao động. Trước khi vào thi công nhà thầu trình báo với chính quyền địa phương, chủ đầu tư về thời gian thi công công trình và phối hợp về công tác giữ gìn an ninh trật tự, giữ gìn vệ sinh chung trong khu vực. 2. Các hạng mục phụ trợ phục vụ thi công: a. Hàng rào, khu lán trại phục vụ thi công.
- Nhà thầu dự kiến lắp dưng 1 hàng rào bảo vệ cao 2m được làm bằng lưới B40 được quây kín tôn để khỏi ảnh hưởng đến sự hoạt động xung quanh trong phạm vi lân cận. Bố trí 01 cổng ra vào ở mặt trước, tại cổng ra vào này luôn có bảo vệ trực cả ngày lẫn đêm để theo dõi xuất nhập vật tư và quản lý người ra vào công trường. b. Nhà bảo vệ: Bố trí ngay cổng ra vào công trình, nhà bảo vệ có chức năng kiểm tra, kiểm soát người, vật liệu, phương tiện ra vào công trình và chốt bảo vệ ở cuối bãi gần nhà dân để tăng cường an ninh về đêm. c. Nhà ban chỉ huy công trình: Nơi công tác, trao đổivề kỹ thuật nghiệp vụ, quản lý tất cả các bộ phận khác của công trình. nhà được bố trí gần nhà bảo vệ, gần nơi ra vào công trình tiện cho việc liên hệ và khả năng bao quát công trình. d. Kho dụng cụ Để chứa vật tư nhỏ, máy móc dụng cụ cầm và được đặt ngay sát văn phòng công trường. e. Kho ximăng và kho thép: Kho xi măng phải đảm bảo khô ráo, không dột nhưng phải đảm bảo độ thoáng mát. Kho thép và kho xi măng phải được kê cao cách mặt đất tối thiểu là 0,3m. Đối với thép cây để ở ngoài kê cao cách mặt đất là 0.4m có bạt che nắng che mưa. Kho này có khả năng chứa và dự trữ ximăng đủ phục vụ cho các công tác thi công trên hiện trường.
- Bãi gia công thép ở cạnh nhà kho có mặt bằng tương đối phẳng thuận tiện cho việc gia công. Bãi tập kết cột chống cốp pha định hình, giàn giáo được tập kết phía sau của công trình. f. Bãi tập kết vật liệu rời: Mặt bằng thi công thuận lợi nhưng việc bố trí bãi tập kết vật liệu rời phải khoa học hợp lý theo đúng tiến độ: gồm cát vàng, cát đen, đá 1x2, tập kết gọn ở phía trước công trình (riêng đống cát vàng, đống đá, đống cát đen ở bên dưới rải lót tôn 1.5 li để tránh lẫn đất và các tạp chất. bãi tập kết gạch được bố trí phía đầu hồi trục 1 dùng đến đâu tập kết đến đó. Trên công trường bố trí 4 đèn pha bảo vệ vệ halôgien ở hai góc chéo của công trình có vật che nắng, che mưa. g. Khu vực tập kết xe máy, thiết bị thi công: Khu vực này được bố trí đối diện với văn phòng công trường, đồng thời phải ở vị trí dễ nhìn từ phía nhà bảo vệ để thuận lợi trong việc điều động và quản lý xe máy, thiết bị trong quá trình thi công. h.Nhà vệ sinh công cộng: Nhà vệ sinh tạm của công trường đặt ở góc công trường và cuối hướng gió chính. Nhà vệ sinh này luôn được vệ sinh, cọ rửa sạch sẽ để đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường chung trong công trình. Nước thoát được đi qua bể phốt bán tự ngoại để xử lý trước khi thải ra ống thoát chung của khu vực. 3. Điện phục vụ thi công và sinh hoạt:
- Nguồn điện sẽ được lấy từ điện lưới quốc gia do chủ đầu tư cấp nguồn, để đề phòng khi công trình đang thi công sử dụng điện bị mất điện ta cần bố trí thêm máy phát nhỏ. 4. Nước phục vụ thi công và sinh hoạt: Sử dụng mạng lưới nước chung của khu vực. Có các bồn chứa nước để phục vụ thi công và tích nước phòng khi nước từ mạng lưới khu vực không thể cung cấp được. Ngoài ra nhà thầu sẽ khoan 1 giếng để dự phòng nguồn nước thi công; sẽ được kiểm định mẫu cho phù hợp tiêu chuẩn thi công. 5. Thoát nước thi công: Sau khi tiếp nhận mặt bằng, nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng hệ thống ống cống, mương rãnh thoát nước thích hợp để tránh tình trạng đọng nước trên mặt bằng gây ảnh hưởng đến thi công và giao thông đi lại. Đối việc thoát nước hố móng, nhà thầu sẽ làm hệ thống rãnh thu nước về các giếng thu rồi dùng bơm nước thoát lên bờ và chảy vào hệ thống thoát nước mặt bằng của công trường. Trên công trường phải bố trí hệ thống thoát nước thi công đảm bảo tiêu nước triệt để không gây ngập úng trong suốt qúa trình thi công. Nước thải trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung thành phố phải thải qua hố thu lắng đọng bùn đất, phế thải để thi công nạo vét thu gom chuyển đến nơi quy định. 6. Đường tạm để thi công: Đường tạm được bố trí chạy vòng quanh nhà tiện cho phương tiện chuyên chở vật liệu tới kho, bãi vật liệu. 7. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
- Để đề phòng và Xử lý cháy nổ trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ đặt các bình cứu hoả tại những vị trí cần thiết dễ xảy ra hoả hoạn. Hàng ngày sẽ có cán bộ chuyên trách của công trường đi kiểm tra thường xuyên về việc phòng cháy nổ. 8. Việc hoàn trả mặt bằng sau khi bàn giao công trình: Sau khi thi công xong, toàn bộ máy móc, trang thiết bị thi công và các lán trại, văn phòng tạm sẽ được tháo dỡ, chuyển ra khỏi phạm công trường và dọn dẹp sạch sẽ để bàn giao công trình cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng II. BỐ TRÍ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG Sơ đồ tổ chức tại hiện trường: D D N D N D N D N D N D D N D N N D N NHAØ XE D N D N D N D N D GHI CHUÙ N D N D D N NHAØ NGHÆ D N N D N D N D 1 N D N D N D N D D D D D D D D D D ØNG N N N N N N N N N N D N NHAØ VAÊN PHO D N D 1 NHAØ BAÛ O VEÄ N D N D D N N D N NHAØ XE D N N D N D N 2 V AÊ N PHOØ NG BCH COÂ NG TRÌNH D D N D D N N D D N N 3 K HU VÖÏC RÖÛ A XE N D N D N D N 4 NHAØ VEÄ SINH 1 D N D D N 5 K HU VÖÏC ÑEÅ XE N D N D 4 N N 6 K HO CHÖÙ A THEÙ P - XI MAÊ NG D N D D N D N 7 8 B AÕ I TAÄP KEÁT CAÙT ÑAÙ D D N D N N 9 B AÕ I TAÄ P KEÁ T GAÏC H D D N D N 10 MAÙ Y TROÄN BEÂ TOÂNG N DAØN GIAÙO D D N N D 11 B EÅ CHÖÙA NÖÔÙC N D D N D N 12 B AÕ I TAÄ P KEÁT COFFA N D D N D N N D D N N D ÑÖÔØ NG NÖÔÙC THI COÂNG N N N N N D D N D N COÂNG TRÌNH HIEÄN HÖÕU N DÖÏ KIEÁN VAÊN PHOØNG D D N ÑÖÔØ NG ÑIEÄN THI COÂNG N D D D D D BOÄ PHAÄN TÖ VAÁN GIAÙM SAÙT N N N N N N N N N N N N N N N D D D D D D D D D D D D D D D D N HAØ NG RAØO TAÏ M N NHAØ KHO D N D D N D N D ÑEØN CHIEÁU SAÙNG N D N D N D N D HAØNG RAØ O VAÙ CH TOÂN BAÛO VEÄ COÂN G TRÌNH N 12 D N D N D N D N D N D BAÕI GIA COÂNG THEÙP N D N D ÑÖÔØN G GIAO THOÂ NG ÑÖÔØN G GIAO THOÂ NG N 6 D N D N D N D N D N D N D N D 5 N 4000 D N D N D N D N 2 4 D N D N D N D 3 6000 N D N D N D N D N D N D 5463 ÑÖÔØNG GIAO THOÂNG N D N N N N N N N D N N D D N N D N D D N N D D N N D D N N D N D D N N D D D D 1 D D D D D LOÁI VAØO CHÍNH TIM H? TH? NG THOÁT NU ? C TU ? I TIÊU SU? I NHUM MAËT BAÈNG TOÅ CHÖÙC THI COÂNG TL : 1/200
- Ban chỉ huy công trường Bộ phận kỹ Bộ phận cung thuật ứng Tổ ky Tổ bê Đội xe máy cơ Tổ gia Tổ Tổ nề giới thuật tông công sắt ATLĐ III. KỸ THUẬT THI CÔNG Các yêu cầu kỹ thuật: 1. Công tác ván khuôn: Gia công lắp đặt ván khuôn là một quá trình tốn nhiều thời gian và công sức và thường kéo dài hơn so với thời gian thi công. Việc tính toán và sử dụng ván khuôn hợp lý có tác dụng rất lớn đến chất lượng và giá thành công tác xây lắp. Các yêu cầu kỹ thuật của côffa: + Côffa không được cong vênh. + Phải đảm bảo thể hiện đúng kích thước hình dạng của bộ phận kết cấu. + Côffa phải vững chắc, không bị biến hình khi chịu tải trọng của khối bêtông cốt thép mới đổ và các tải trọng khác trong quá trình thi công. + Dựng lắp và tháo dỡ dễ dàng, không bị chảy nước xi măng trong khi đổ bêtông. + Hệ chống đỡ phải được liên kết với nhau thành hệ thống ổn định. + Trước khi lắp côffa phải xác định các trục tim ngang, dọc, phải xác định các cao trình.
- 2. Công tác cốt thép: Gia công thép để đảm bảo chính xác, tiết kiệm thì phải gia công theo thép thực tế kết hợp với bản vẽ thiết kế. Bề mặt cốt thép phải sạch không dính bùn, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ.
- BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH: A 2 IV. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG: A. Phần Xây Dựng 1. Định vị, tim cốt công trình: Công tác định vị công trình, dẫn tim cốt công trình sẽ do 1 nhóm trắc đạc 2 người đảm nhiệm, gồm 1 kỹ sư trắc đạc và 1 phụ. Công việc này do 1 nhóm trắc đạc của công ty đảm nhận. cốt mốc chuẩn công trình nhận bàn giao của chủ đầu tư và các cơ quan quản lý có trách nhiệm. Các mốc giới và cốt này sẽ được bảo quản trong quá trình thi công, và lưu giữ đến sau cùng . Bộ phận trắc đạc có nhiệm vụ dẫn cốt chuẩn vào công trình và lưu lại trên các vật kiến trúc cố định. Trên cơ sở có cốt chuẩn, mốc giới trên bản vẽ quy hoạch sẽ xác định vị trí cụ thể của công trình cần xây dựng và tim cốt của công trình xây dựng. Tim cốt của công trình xây d ựng được xác định bằng máy đo đạc điện tử. Các số liệu đo đạc sẽ được lưu lại trong bản vẽ hoàn công công trình. 2.Biện pháp thi công san nền, cổng hàng rào: San nền cát đúng theo bản vẽ thiết kế, được đầm và lu nèn theo hệ số k90. Cát được đổ từ trong ra ngoài để láy hành lang cho các phương tiện khác tập kết vật liệu. 3. Biệp pháp thi công móng: a. Đào đất:
- Xác định được tim, cốt các móng, dùng máy đào kobelco đào móng đến cách cao trình đáy móng 5cm, sửa lại hố móng bằng thủ công để đúng cốt và kích thước hố móng. Đất đào đổ thẳng vào ô tô để chuyển ra khỏi công trình, phần còn lại sẽ tập kết xung quanh gần hố móng để lấp chân móng. nước ngầm sẽ được thu vào hố thấp hơn cốt móng để bơm hút nước. Hố móng đào đến cốt thiết kế và được sửa bằng thủ công đảm bảo kích thước, hình dáng quy định. Đáy móng được vệ sinh sạch, khô ráo, bằng phẳng mới thi công đổ bê tông lót. Hướng đào đất móng công trình theo sơ đồ bản vẽ mặt bằng thi công đào đất Công đoạn lấp đất chân móng chỉ thực hiện khi đã có biên bản nghiệm thu chất lượng thi công giữa a và b phần kết cấu móng đã đạt cường độ cho phép. Đất đổ từng lớp dày 20 - 30cm đổ đều 2 bên tưới nước đầm kỹ bằng máy đầm cóc. Trong quá trình đào đất móng gặp các công trình ngầm (như cống rãnh thoát nước) nhà thầu sẽ bịt đầu đường ống vào công trình bằng vữa xi măng để nước bên ngoài không chảy vào hố móng trong khi đang thi công. Gặp những công trình kỹ thuật ngầm khác nhà thầu sẽ có biện pháp bảo vệ để các công trình đó hoạt động bình thường. Khi gặp các chướng ngại vật báo bên a kịp thời xử lý để đảm bảo tiến độ: đào đất theo trình tự từ trong ra ngoài. Trong khi đào nếu gặp nước ngầm nhiều, việc thoát nước hố móng, nhà thầu sẽ làm hệ thống rãnh thu nước về các giếng thu rồi dùng bơm chuyên dụng bơm nước thoát lên bờ và chảy vào hệ thống thoát nước mặt bằng của công trường.
- Sau khi đào xong, dùng máy trắc đạc kiểm tra lại tim, cốt, dùng thước kiểm tra lại kích thước hình học các hố móng. Nếu đạt yêu cầu thì chuyển tiếp sang công đoạn tiếp theo. Trong quá trình đào thường xuyên kiểm tra lại tim, trục, cốt đáy móng bằng máy kinh vĩ và máy thuỷ bình. Đất đào được vận chuyển ra khỏi công trình bằng ôtô và được đổ vào đúng nơi quy định. D D N D N D N D N D D N D N N D N D N NHAØ XE D N D N D N D N GHI CHUÙ D N D N D D N NHAØ NGHÆ D N N D N D N D 1 N D N D N D N D D D D D D D D D OØNG N N N N N N N N N D N NHAØ VAÊN PH D N D N 1 N HAØ BAÛO VEÄ D D N D N N D N D NHAØ XE N N D N 2 VAÊN PHOØNG BCH COÂNG TRÌNH D D N D D N N N D 3 K HU VÖÏC RÖÛA XE N D N D N 4 NHAØ VEÄ SINH 1 N D D N 5 K HU VÖÏC ÑEÅ XE N D D 4 N N D D N D ÑÖÔØNG NÖÔÙC THI COÂNG N N N N N D D N N D D N ÑÖÔØNG ÑIEÄN THI COÂNG D D D D N D N D HAØNG RAØO TAÏM N D N D N D ÑEØN CHIEÁU SAÙNG N D N D N D N D N COÂNG TRÌNH HIEÄN HÖÕU D N DÖÏ KIEÁN VAÊN PHOØNG D N D BOÄ PHAÄN TÖ VAÁ N GIAÙM SAÙT N N N N N N N N N N N N N N N D D D D D D D D D D D D D D D N NHAØ KHO D N D N D N D N D N D N D N D HAØNG RAØO VAÙCH TOÂN BAÛO VEÄ COÂNG TRÌNH N 12 D N D N D N D N D N D N D N D ÑÖÔØN G GIAO THOÂNG ÑÖÔØN G GIAO THOÂNG N 6 D N D N D N D N D N D N D N D 5 N 4000 D N D N D N D N 2 4 D N D N D N D 3 6000 N D N HÖÔÙNG XE DI CHUYEÅN D N D N D N D N 5463 D ÑÖÔØNG GIAO THOÂNG N N D N N N N N N N D D N D N N D N D D N D N N D N D D N D N N D D N D N D 1 D D D D D D D LOÁI VAØO CHÍNH TIM H? TH? NG THOÁT NU ? C TU ? I TIÊU SU? I NHUM MAËT BAÈNG ÑAØO ÑAÁT b. Đổ bê tông lót móng:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván khuôn p3
10 p | 80 | 10
-
Giáo trình hình thành công đoạn thiết kế thiết bị thực tập vi xử lý 8085 p4
11 p | 66 | 7
-
Giáo trình hình thành công đoạn thiết kế thiết bị thực tập vi xử lý 8085 p5
11 p | 69 | 7
-
Giáo trình hình thành công đoạn thiết kế thiết bị thực tập vi xử lý 8085 p2
11 p | 56 | 6
-
Giáo trình hình thành công đoạn thiết kế thiết bị thực tập vi xử lý 8085 p3
11 p | 77 | 6
-
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng phân đoạn Pline trong quá trình vẽ đối tượng phân khúc p1
10 p | 78 | 6
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng nguyên lý cấu tạo của hệ thống mạch từ p7
10 p | 65 | 5
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo Mosfet với tín hiệu xoay chiều p4
10 p | 69 | 5
-
Giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván khuôn p7
7 p | 77 | 5
-
Giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván khuôn p6
10 p | 63 | 5
-
Giáo trình hình thành công đoạn ứng dụng định vị công trình dẫn tim cốt trong lắp đặt ván khuôn p5
10 p | 72 | 5
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng nguyên lý cấu tạo của hệ thống mạch từ p9
7 p | 73 | 5
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng nguyên lý cấu tạo của hệ thống mạch từ p6
10 p | 65 | 4
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng nguyên lý cấu tạo của hệ thống mạch từ p8
10 p | 77 | 4
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo Mosfet với tín hiệu xoay chiều p1
10 p | 60 | 3
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo Mosfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 p | 77 | 3
-
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo Mosfet với tín hiệu xoay chiều p5
10 p | 70 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn