intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p3

Chia sẻ: Sdsdg Thyrty | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

84
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PD PD F- XC h a n g e Vi e w F- XC h a n g e Vi e w er er ! O W N y lic C m C lic . Đồ Án Tốt Nghiệp o .c bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường w w to k k to bu y N .d o c u -tr a c k O W ! w .d o c u -tr a c k .c + y: Khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy (m). x,y được xác định theo công thức của Zamakhaép . x = 0,5+ 0,005V y = 0,5+ 0,005V Suy ra x = y = 0,5 + 0,005 x 40 = 0,7(m). Vậy bề rộng làn xe: B= (2.21) (2.22) 2,5  2 + 0,7 + 0,7 = 3,65m. 2 Theo tài liệu Bảng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p3

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + y: Khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy (m). x,y được xác định theo công thức của Zamakhaép . x = 0,5+ 0,005V (2.21) y = 0,5+ 0,005V (2.22) Suy ra x = y = 0,5 + 0,005 x 40 = 0,7(m). Vậy bề rộng làn xe: 2,5  2 B= + 0,7 + 0,7 = 3,65m. 2 Theo tài liệu Bảng 6 tài liệu [1] với cấp đường thiết kế là IV và tốc độ thiết kế 60(Km/h), thì B = 3,5m. Thực tế khi hai xe chạy ngược chiều nhau thường giảm tốc độ xuống đồng thời xét theo chức năng của tuyến đường và thường kinh phí hạn h ẹp nên ta chọn bề rộng làn xe theo quy phạm B = 3,5m. 2 .2.11. Số làn xe: Số làn xe yêu cầu được tính theo công thức : N cdgio (2.23). n lx    N lth Trong đó : + nlx: Số làn xe yêu cầu . + Nlth: Năng lực thông hành tối đa khi không có phân cách trái chiều và ôtô chạy chung với xe thô sơ thì theo mục 4.2.2 tài liệu [1] ta có: Nlth=1000 (xcqđ/h/làn). + Z: Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với Vtt= 60km/h thì Z= 0,55. + Ncdgio: Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm: Ncdgio = .Nqđ15 (xcqđ/h). Trong đó: Nqđ15:lưu lượng xe con quy đổi ở năm thứ 15. n P.K 15 Nhh15. Nqđ = i i i = 820.(0,18.2,5+ 0,51.2+ 0,24.2+ 0,07.1)= 1656,40 (xcqđ/ngày.đêm) :hệ số tính đổi kinh nghiệm, ÷  Chọn  = 0,1. Vậy : Ncdgio = 0,1.1865,50 = 165,64 (xcqđ/h). . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 26
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Thay các giá trị vào 2.23 ta có: 165, 64 n lx= =0,3 (làn). 0,55.1000 Theo bảng 6 tài liệu [1] với đường cấp IV, tốc độ 60(Km/h) số làn xe yêu cầu là 2 làn. Vậy ta chọn nlx = 2 làn. 2 .2.12. Chiều rộng mặt đưòng và nền đường: Chiều rộng phần xe chạy được tính như sau: Bm = n.B + Bd (m) (2.24) Trong đó: + Bm: chiều rộng toàn bộ phần xe chạy (m) + B: bề rộng một làn xe. + n: số làn xe. + Bd: tổng bề rộng d ãi phân cách: Bd = 0  Bm = 2.3,5+ 0 = 7 m. Chiều rộng nền đư ờng. Bn = Bm + 2 B lề. (m) (2.25). Trong đó: + Bn: chiều rộng toàn bộ nền đường. + B1ề: bề rộng lề đường. Theo b ảng 6 tài liệu [1 đối với cấp thiết kế của đường là IV thì + Blề = 1 m  Bn = 7 + 2 .1= 9(m). 2 .2.13. Môđuyn đàn hồi yêu cầu và loại mặt đường : 2 .2.13.1. Xác định tải trọng tính toán : Căn cứ vào chức năng của tuyến đường (đường ôtô chạy) chọn: Theo Bảng 3 .1của tài liệu [4]. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 27
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Tải trọng trục tính toán: 100(KN). - Áp lực tính toán lên m ặt đường: 0,6 (Mpa). - Đường kính vệt bánh xe tương đương: 33cm. 2 .2.13.2. Xác định môduyn đàn hồi y êu cầu và loại mặt đường: Căn cứ vàp cấp thiết kế của đường (cấp IV) và tốc độ thiết kế (60Km/h) có thể chọn kết cấu áo đư ờng là loại mặt đường cấp cao A1 . Tra b ảng 3-5[4] xác định muđuyn đàn hồi yêu cầu tối thiểu của KCAĐ tương ứng: + Mặt đường cấp cao A1 : E minyc = 130 Mpa . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 28
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 2 .2.14. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến : Bảng 2.9: Qui ph ạm Đơn Trị số Stt Tiêu chuẩn kỹ thuật Chọn vị tính Tối thiểu Thôngthường 1 Cấp thiết kế - IV IV 2 Tốc độ thiết kế Km/h - 60 60 3 Độ dốc dọc lớn nhất 18 60 18 ‰ 4 Tầm nhìn một chiều m 63,34 75 - 75 5 Tầm nhìn hai chiều m 119,70 150 - 150 6 Tầm nhìn vượt xe m 360 350 - 360 Bán kính đường cong nằm tối 7 m 472,44 1500 - 1500 thiểu Rminosc Bán kính đường cong nằm tổi 8 m 130 125 250 250 thiểu Rminsc Bán kính đường cong nằm đảm 9 m 1125 - - 1125 bảo tầm nh ìn ban đêm Bán kính đường cong đứng lồi 10 m 2343,7 2500 4000 4000 tối thiểu Rminlồi Bán kính đường cong đứng lõm 11 m 553,84 1000 1500 1500 tối thiểu Rlõmmin Bán kính đường cong đứng lõm 12 m 1336 - - 1400 đảm bảo tầm nhìn ban đ êm 13 Độ dốc siêu cao tối đa % 6,8 7 7 14 Số làn xe Làn 0,30 2 2 15 Bề rộng một làn xe m 3,65 3,5 3 ,5 16 Bề rộng mặt đường m - 7 7 17 Bề rộng nền đ ường m - 9 9 18 Bề rộng lề đường m - 2x1 2 x1 19 Bề rộng phần gia cố lề m - 2x0,5 2 x0,5 20 Loại mặt đường - A1 A1 Môduyn đ àn hồi yêu cầu của 21 MPa - 130 130 mặt đường. Môduyn đ àn hồi yêu cầu của lề 22 MPa - 110 110 gia cố. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 29
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ TUYẾN 3 .1. Nguyên tắc thiết kế: Nguyên tắc thiết kế bình đồ tuyến phải thiết kế phối hợp giữa b ình đồ, trắc dọc, trắc ngang. Tuy nhiên, đ ể tiện lợi trong quá trình thiết kế cho phép đầu tiên là vạch tuyến trên bình đồ thông qua các đường dẫn hướng tuyến, sau đó dựa vào các đư ờng dẫn hư ớng tuyến đã vạch tiến h ành thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang. 3 .2. Xác định các điểm khống chế: Trên bình đồ trắc dọc theo đường chim bay, nghiên cứu kỹ địa hình, cảnh quan thiên nhiên, xác định các điểm khống chế m à tại đó tuyến phải đi qua. - Điểm đầu A18, điểm cuối B18. - Điểm vượt đèo. - Vị trí vượt sông, suối thuận lợi. - Cao độ khu dân cư, trấn thành ph ố, n ơi giao nhau với các đường giao thông khác. -Đánh d ấu những khu vực bất lợi về địa chất, thuỷ văn m à tuyến nên tránh, các điểm tựa mà tuyến nên chạy qua.3.3. Quan điểm thiết kế - xác định bước compa: * Khi thiết kế tuyến phải dựa trên các quan điểm sau: - Trư ờng hợp tuyến phải đi qua thung lũng và đặt trên các thềm sông, suối phải đ ảm bảo đặt tuyến trên mực nước ngập về mùa lũ, tránh vùng đầm lầy, đất yếu và sự đe dọa xói lở của bờ sông. Tránh tuyến đi uốn lượn quanh co quá nhiều theo sông suối mà không đ ảm bảo sự đều đặn của tuyến. - Trư ờng hợp tuyến đi theo đường phân thủy, ít phải làm công trình thoát nước vì điều kiện thoát nước tốt, thường được dùng ở những vùng đồi thoải, nơi đỉnh đồi, núi phẳng ít lồi lõm và địa chất ổn định. - Trường hợp tuyến đi lưng chừng sườn núi nên chọn những sườn đồi thoải, ít quanh co, địa chất ổn định, đường dẫn hướng tuyến sẽ được xác định theo độ dốc đ ều với một độ dốc chủ đạo với chú ý là ph ải nhỏ hơn độ dốc cho phép. * Xác đ ịnh bước Compa. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 30
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Chiều dài b ước Compa được tính theo công thức. h 1 (m). (3.1) l id M Trong đó: + h: Chênh lệch giữa hai đường đồng mức gần nhau; h= 8m. + id= (0,90,95)idmax (0/00) (3.2). + idmax: Dộ đốc dọc lớn nhất cho phép đối với cấp đường (0/00). Có thể lấy id = idmax- 0,02 phòng trường hợp tuyến vào đường cong bị rút ngắn chiều d ài mà tăng thêm độ dốc dọc thực tế khi xe chạy.  id = 0,018 x 0,95 = 0,0171 + 1/M: Tỷ lệ bản đồ; 1/M=1/20000 Thay số liệu vào công thức trên ta được: 8000 1 L= . = 23,39(mm). 0, 0171 20000 Vậy chọn: l = 24 mm. 3 .4. Lập các đường dẫn hướng tuyến: Đường dẫn hướng tuyến là một đường gãy khúc cắt các đường đồng mức, đường n ày có độ dốc không đổi id. Để vạch các đư ờng dẫn h ướng tuyến một cách dễ dàng, m à phù hợp với thực tế cần phải xem xét kỹ các yếu tố của địa hình, vì vậy ta cần vạch các hướng tuyến theo các nguyên tắc sau: - Đư ờng dẫn hướng tuyến cố gắng bám sát đường chim bay để giảm chiều d ài tuyến. - Tránh tuyến gãy khúc, cua đột ngột. - Cho phép sử dụng độ dốc dọc lớn nhất và các bán kính đường cong nằm tối thiểu nhưng phải đảm bảo tầm nhìn đối với địa hình. - Ở những đoạn cần triển tuyến cố gắng bám theo một độ dốc dọc nào đó. trong trường hợp khó khăn về b ình đồ, thì cố gắng bám theo đ ường đồng mức và có lên xuống chút ít để đảm bảo yêu cầu thoát nước. Dựa vào các ch ỉ tiêu tính toán, bình đồ và xem xét k ỹ vào yếu tố địa h ình, ta kết h ợp các phương pháp vạch đường dẫn tuyến. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 31
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Vạch theo lối đi tự do khi tuyến đi qua vùng đồi thoải. - Vạch theo lối đi sườn, khi tuyến đi qua vùng sườn đồi thoải và quanh co, đ ịa chất ổn định. đường dẫn h ướng được xác định theo độ dốc đều. - Một số đoạn có địa hình khó khăn ta vạch đư ờng dẫn hướng tuyến theo lối đi gò bó b ằng cách dùng bước compa. 3 .5. Các phương án tuyến : * Phương án 1: Tuyến có chiều dài L= 2970,60m gồm 3 đường cong nằm, trong đó đường cong n ằm có bán kính nhỏ nhất R= 400m, hệ số triển tuyến bằng 1,12. Tuyến có 13 cống thoát nước tính toán, độ dốc dọc tự nhiên trung bình bằng 9 ‰. * Phương án 2: Tuyến có chiều dài L= 2903,18m gồm 4 đường cong nằm, trong đó đường cong n ằm có bán kính nhỏ nhất R= 350m, hệ số triển tuyến bằng 1,10. Tuyến có 12 cống thoát nước tính toán, độ dốc dọc tự nhiên trung bình bằng 7 ‰. * Phương án 3: Tuyến có chiều dài L= 3032,01 m gồm 4 đường cong nằm, trong đó đường cong n ằm có bán kính nhỏ nhất R= 350m, hệ số triển tuyến bằng 1,15. Tuyến có 14 cống thoát nước, độ dốc dọc tự nhiên trung bình bằng 10‰. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 32
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu . Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k * So sánh sơ bộ- chọn hai phương án tuyến. Bảng3.1: Bảng so sánh chọn phương án tuyến CÁC PHƯƠNG ÁN Đơn STT CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT vị 1 2 3 1 Chiều dài tuyến m 2970,60 2903,18 300,,95 2 Hệ số triển tuyến - 1 ,12 1,10 1 ,14 3 Dốc dọc tự nhiên trung bình % 1,9 1,7 2,0 4 Dốc dọc tự nhiên lớn nhất/chiều dài %/m 2,5/115 2,8/120 3,2/200 5 Số lần chuyển hướng Lần 3 4 3 6 Góc chuyển hướng trung bình Độ 48,51 48,55 51,21 7 Số lượng đường cong nằm Cái 3 4 3 8 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất m 400 350 300 9 Số lượng công trình cầu Cái 0 0 0 10 Số lượng công trình cống Cái 13 12 13 So sánh chọn hai phương án thích h ợp để lập dự án khả thi: Dựa vào Bảng so sánh trên ta th ấy phương án 3 có chiều dài tuyến và độ dốc dọc trung bình lớn hơn đồng thời có bán kính đường cong nằm nhỏ nhất nhỏ h ơn h ai phương án kia. * Kết luận: ta chọn hai phương án 1 và 2 để lập dự án khả thi. 3 .6. Tính toán các yếu tố đường cong nằm cho hai phương án tuyến: Sau khi đã xác định sơ bộ hình dạng của các phương án tuyến qua các đường dẫn hướng tuyến, tiến h ành chọn các bán kính đư ờng cong sao cho thích hợp với địa h ình, với các yếu tố đường ở đoạn lân cận, với độ dốc cho phép của cấp đ ường đảm b ảo đoạn thẳng chêm tối thiểu giữa hai đường cong ngược chiều có bố trí siêu cao. - Xác định điểm đầu, điểm cuối của đường cong tròn. - Xác định h ướng các đư ờng tang của đường cong, giao điểm của các đường tang là đỉnh của đường cong. - Đo góc chuyển hướng của tuyến . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 33
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Sơ bộ phân tích hướng tuyến và trắc dọc của tuyến, nếu thấy cần thiết sẽ thay đổi vị trí của đường cong nằm hoặc chọn lại trị số bán kính R. - Sau khi sửa chữa vị trí tuyến lần cuối cùng, tiến h ành tính toán các yếu tố cơ b ản của đường cong nằm và xác đ ịnh lý trình các đ iểm đó. + Chiều d ài đường tang của đường cong: T = Rtg(/2) (3.3) + Phân cực của đường cong:   1  P  R  1 (3.4)   cos   2 + Chiều d ài của đ ường cong: ..R K (m) (3.5) 180 Trong đó: + R(m): Bán kính của đ ường cong. + (độ): Góc chuyển hướng của tuyến Kết quả tính toán được ghi ở bảng sau: Bảng3.2: Bảng các thông số đường cong phương án tuy ến 1 S Góc chuyến hướng(độ) R T P K isc Ln Lý trình đ ỉnh T (m) (m) (m) (m) (%) m Trái Ph ải T 34 024’23” 600 1 Km0+604,76 210,82 28,28 410,30 2 50 0 2 Km2+125,70 62 40’41” 400 268,73 68,63 487,58 2 50 0 3 Km2+666,80 48 27’28” 400 205,12 38,92 388,30 2 50 Bảng3.3: Bảng các thông số đường cong phương án tuy ến 2 S isc Góc chuyến hướng(độ) R T P K Ln T Lý trình đ ỉnh (% (m) (m) (m) (m) m Trái Phải T ) 49024’29” 1 Km0+513,29 800 393,0 80,74 739,87 2 50 Km1+224,19 45033’33” 2 600 277,04 50,95 527,10 2 50 81044’49” 3 Km2+052,11 400 371,39 129,34 620,70 2 50 0 4 Km2+623,33 50 41’30” 350 190,92 37,61 359,66 2 50 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 34
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W . O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 4: THIẾT K Ế QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC Theo các giáo trình, tài liệu và thực tế ta đã biết: cường độ và tuổi thọ của các công trình trên đường phụ thuộc rất nhiều vào chế độ thủy nhiệt và sự phân bố các n guồn ẩm như: nư ớc ngầm, nước mặt, nước ngập. Các nguồn ẩm này có tác động đ ến các công trình đường như gây xói lở nền đường, ta luy, ngấm vào n ền đường và kết cấu áo đường làm giảm tuổi thọ của nền đường và kết cấu áo đường. Ta đ ã biết n ước là yếu tố số một ảnh hư ởng đến tuổi thọ của đường. Chính vì vậy khi xây dựng và th iết kế đường cần chú ý thiết kế các hệ thống thoát nước một cách hợp lý để đảm bảo tuổi thọ cho công trình và tiết kiệm chi phí xây dựng. * Những điều cần chú ý khi quy hoạch thoát n ước : - Tần suất thiết kế của công trình thoát nước ứng với cấp kỹ thuật của tuyến đường. Với đường cấp kỹ thuật 40, theo [1] tần suất thiết kế cho cầu, cống là 4%. - Ưu tiên chọn cống ở chế độ chảy không áp để thoát nước tốt, tránh nước d âng trước cống và cống bị phá hoại do vật trôi. - Ưu tiên dùng cống tròn lắp ghép để thi công. Trong các trường hợp cao độ th ấp, đất đắp trên cống bị hạn chế hoặc lưu lượng tính toán lớn (>15m3 /s) thì ph ải nghiên cứu phương án cống vuông, cống hộp trên cơ sở luận chứng kinh tế, kỹ thuật. Việc thiết kế quy hoạch thoát nước bao gồm: Thiết kế rãnh, thiết kế cống, thiết kế cầu. 4 .1. Rãnh thoát nước: 4 .1.1. Rãnh biên: Rãnh dọc được thiết kế ở các đoạn nền đường đắp thấp hơn 0,6m, ở tất cả các n ền đường đ ào, nền đường nửa đào, nửa đắp, có thể bố trí ở một bên đường hoặc ở cả hai bên của nền đường. Kích thước của rãnh lấy theo cấu tạo: 120cm 1: 1 40cm 1 1: 40cm 40cm 40cm Hình 4.1: Cấu tạo rãnh biên . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 35
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2