Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p5
lượt xem 4
download
PD PD F- XC h a n g e Vi e w F- XC h a n g e Vi e w er er ! O W N y lic C m C lic . Đồ Án Tốt Nghiệp o .c bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường w w to k k to bu y N .d o c u -tr a c k O W ! w .d o c u -tr a c k .c Khi vạch đường đỏ cố gắng bám sát những cao độ mong muốn để đảm bảo các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật và điều kiện thi công. Độ cao của những điểm mong muốn được xác định trên cơ sở vẽ các biểu đồ H = f (giá thành F). Định ra các chiều cao kinh tế cho từng cọc hay từng đoạn tuyến...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p5
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Khi vạch đường đỏ cố gắng bám sát những cao độ mong muốn để đảm bảo các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật và điều kiện thi công. Độ cao của những điểm mong muốn được xác định trên cơ sở vẽ các biểu đồ H = f (giá thành F). Định ra các chiều cao kinh tế cho từng cọc hay từng đoạn tuyến có địa hình giống nhau về độ dốc n gang sườn, địa chất . -Ngoài ra phải đảm bảo các yếu tố không gian, cảnh quan tạo cảm giác êm d ịu, thoải mái cho lái xe. Aính hưởng của điều kiện địa hình, đ ịa chất thủy văn tới nguyên tắc thiết kế đường đỏ : - Đối với địa h ình vùng đồi nên dùng phương pháp "đường cắt'', cố gắng vạch đường đỏ để khối lượng đào và đắp là gần bằng nhau. - Tránh tạo những đoạn nền đường đ ào ẩm ướt, nhất là đi ven sông, suối. - Đối với địa hình vùng đồi núi để tăng cường sự ổn định của trắc ngang đường và tiện lợi cho thi công n ên dùng trắc ngang chữ L. Khi độ dốc ngang sườn lớn mới dùng trắc ngang chữ U. 5 .2. Xác định các cao độ khống chế : - Cao độ điểm khống chế là những cao độ mà tại đó bắt buộc đường đỏ phải đi qua như cao độ điểm đầu, điểm cuối của tuyến, cao độ nơi giao nhau cùng m ức với các đường giao thông ôtô khác cấp cao h ơn hoặc với đường sắt, cao độ mặt cầu, cao độ tối thiểu đắp trên cống, cao độ nền đường bị ngập nước hai bên, cao độ nền đường ở những nơi có m ức nước ngầm cao. Fđắp Fđà 5 .3. Xác định các cao độ mong muốn : o Phân trắc dọc th ành nh ững đoạn đặc trưng về địa hình qua độ dốc sườn núi tự nhiên và đ ịa chất khu vực. Nên phân H ;m 2 1 3 Hđắp;m đào thành từng đoạn có độ dốc sau để xác Hình .5.1: Quan hệ giữa diện tích đào đ ịnh cao độ của những điểm mong đắp với chiều cao đào đắp tại cọc dặc trưng cho đoạn địa hình. muốn (cao độ chỉ đạo): 1 : Fdào= Fđắp. is< 20 dùng dạng nền đắp và 2 : Đào hoàn toàn. 3 : Đắp hoàn toàn. nửa đ ào, nửa đắp . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 46
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k is = 2030 dùng dạng nền nửa đ ào, nửa đắp is> 30 dùng d ạng nền đường chữ L hoặc thiên về phần đào nhiều hơn Để xác định cao độ mong muốn cho từng đoạn trắc dọc. Ta tiến h ành lập đồ thị tương quan giữa diện tích đào và diện tích đắp. Tại những nơi có Fđào = Fđắp ta xác đ ịnh được trắc ngang kinh tế hình .5.1. 5 .4. Phân đoạn trắc dọc và quan điểm thiết kế: Địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng đồi nên trắc dọc có cao độ tự nhiên thay đổi liên tục do đó ta chọn quan điểm thiết kế đường theo phương pháp đường cắt. Khi thiết kế cần cân bằng giữa khối lượng đào và đ ắp để tận dụng vận chuyển dọc hoặc vận chuyển ngang từ phần nền đào sang đắp cho phần nền đắp. Bám sát các điểm khống chế và các điểm mong muốn, làm thõa mãn tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến như: độ dốc dọc nhỏ hơn độ dốc dọc lớn nhất, độ dốc dọc tối thiểu ở nền đào, bán kính đường cong đứng, phối hợp giữa đường cong đứng và đường cong nằm nhằm đảm bảo sự đ ều đặn của tuyến. 5 .5. Thiết kế đường đỏ: Sau khi đã xác định các điểm khống chế và các điểm mong muốn đưa các điểm đó lên trắc dọc đ ã vẽ đ ường “đen” (đường địa hình tự nhiên). Sơ bộ vạch vị trí đ ường đỏ thoả mãn các yêu cầu sau: - Bám sát các điểm khống chế và các điểm mong muốn. - Thoả m ãn các ch ỉ tiêu k ỹ thuật. - Trong thực tế khó m à đ ảm bảo thoả mãn đồng thời tất cả các yêu cầu đặt ra, do đó ph ải tuỳ tình hình cụ thể cho từng đoạn tuyến để chọn giải pháp thiết kế hợp lý nhất. - Phân trắc dọc thành từng đoạn đặc trưng về độ dốc dọc của đường đỏ, xác định đ iểm đầu của đoạn dốc tính toán, định trị số dốc dọc cho đoạn đó một cách chính xác (độ dốc dọc phải chẵn phần nghìn). - Xác định cao độ và chiều cao đào đ ắp đất ở các cọc. - Khi vạch đư ờng đỏ và tính toán chiều cao đào đ ắp ở tất cả các cọc cần xác định đ iểm xuyên để phục vụ cho việc tính toán khối lư ợng công tác sau n ày. Trong thiết kế thường gặp hai trường hợp: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 47
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k B h0 0 J y  æ ng âoí åì A  æ ng âen åì x2 l2 Hç 5.2b: nh B ho o Âæ ng âoí åì y h1 Âæ ng âen åì Âæ ng âoí åì h2 h1 Âæ ng âen åì A X1 L1 X2 L2 Hç 5.2b nh Hç 5.2a nh - Đường đỏ là đường thẳng thì tính điểm xuyên như sau hình 5.2a : h1 (m). x1 l1 h1 h 2 Trong đó: + x1: Là kho ảng cách tính từ cọc có chiều cao đào hay đắp là h1. + l1: Là khoảng cách giữa hai cọc (chọn hai cọc gần điểm xuyên). + h1, h2: Là chiều cao đào đắp tại hai cọc gần điểm xuyên. - Đư ờng đỏ là đường cong đ ứng hình 5.2b . x 2 R.J R 2 .J 2 2.R l2 .J h` (m). Trong đó: R: bán kính đường cong đứng. J: độ dốc tự nhiên mặt đất. x2: Khoảng cách từ điểm xuyên đến điểm O có độ dốc i=0 trên đường cong đứng. l2: khoảng cách giữa điểm O với một cọc chi tiết gần nhất. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 48
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5 .6. Thiết kế đường cong đứng: * Tính toán các yếu tố đ ường cong đứng: Tại vị trí thay đổi độ dốc đường đỏ m à có hiệu độ dốc 20‰ ta phải bố trí đường cong đứng T d i2 i1 R Hình 5.3 : Sơ đồ cấu tạo đường cong đứng Các thông số đường cong đứng xác định như sau: K = R( i1 - i2) 5 .3 (i i ) TR 1 2 5.4 2 T2 d 5.5 2R Trong đó: + i1, i2:độ dốc thiết kế của đường đỏ. + i khi lên dốc - i khi xuống dốc + R: bán kính đường cong đứng + K: chiều dài đường cong + T: khoảng cách từ điểm TĐ, TC của đư ờng cong đứng đến điểm đổi dốc của đường đỏ. * Lập bảng cắm cong: Phương án 1: Bảng 5.1: STT LÝ TRÌNH i1(%) i2(%) R(m) K(m) T(m) P(m) 1 KM0+300,00 6 -5 30000 329,48 164,74 0 ,45 2 KM0+604,76 -5 18 10000 229,52 114,76 0 ,66 3 KM1+356,92 18 -18 8000 287,86 143,93 1 ,29 4 KM2+125,70 -12 12 10000 239,96 119,98 0 ,72 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 49
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Phương án 2: Bảng 5.2: STT LÝ TRÌNH i1(%) i2(%) R(m) K(m) T(m) P(m) 1 KM0+649,28 -10 6 20000 320,24 160,12 0 ,64 2 KM0+960,65 6 18 20000 239,58 119,79 0 ,36 3 KM1+224,19 18 -5 10000 229,84 114,92 0 ,66 4 KM1+936,27 -9 18 10000 270,18 135,09 0 ,91 5 KM2+400 18 5 10000 130,04 65,02 0 ,21 5 .6. Tính toán cao độ thiết kế, chiều cao đào đắp-lập bảng cắm cọc: Bảng cắm cọc được thể hiện ở phụ lục 1, bảng 1,2. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 50
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ TRẮC NGANG VÀ TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 6 .1. Nguyên tắc thiết kế: - Các đặc trưng mặt cắt ngang của đường ô tô phụ thuộc vào cấp đường và vận tốc thiết kế đã tính toán sơ bộ ở chương 2. Cụ thể: + Nền đường rộng 9 m, trong đó phần xe chạy là 2 x 3,5 m, lề đư ờng là 2 x 1m * Cấu tạo nền đường: 2% 2% 4% 4% 1:1 0 ,5 , 50 1:1 B =0,50m B =0,50m B=7m ld ld B =0,50m B =0,50m lgc lgc HÇ 6.1 CÁÚ TAÛ NÃÖ ÂÆ NG NH U O N ÅÌ - Thiết kế trắc ngang nền đường cần đảm bảo các qu y đ ịnh sau đây: + Bề rộng nền đường gồm có phần xe chạy và lề đường, khi cần thiết phải có d ải phân cách. + Lề đường khi Vtt 40 km/h ph ải có một phần gia cố. + Nền đường phải đủ cường độ, không biến dạng quá nhiều dưới áp lực bánh xe. + Nền đường phải ổn định cường độ - Vì vậy, khi thiết kế trắc ngang nền đ ường cần chú ý: + Để tránh hiện tượng trượt mái taluy, ta lấy độ dốc mái taluy là 1:1,5. + Nếu nền đắp cao h ơn 6 12m thì dưới dốc taluy phải thoải hơn (11,75) và phần trên (48)m vẫn dùng Taluy 1 :1,5. + Nền đường đầu cầu và dọc sông ta lấy cấu tạo độ dốc Taluy 1:2 cho đến mực nước thiết kế 0,5m. + Đắp nền trên sườn dốc khi isd>20% thì ta phải đánh bậc cấp trước khi đắp. + Nền đào: Độ dốc mái taluy nền đ ào lấy là 1:1 + Đối với nền đ ào cũng như nền đắp thấp < 0,6m thì ta phải thiết kế trắc ngang có rãnh biên thoát nư ớc. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 51
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 6 .2. Các thông số thiết kế: 6 .3. Mặt cắc ngang tĩnh không: Chiều cao khống chế tối thiểu là 4,5m, trong trư ờng hợp cá biệt có thể lấy 4m 4.5m 4.0m 0.75 0.75 Hình 6.2:Mặt cắt ngang tĩnh không. 6 .4. Thiết kế trắc ngang điển hình: Có 8 dạng trắc ngang điển hình và công thức tính diện tích mặt cắt ngang như sau: 6.4.1. Dạng A1: Điều kiện áp dụng: 0
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Trong đó : + FR: Diện tích mặt cắt ngang rãnh biên : FR = 0,32 (m 2 ) + Bn: Bề rộng nền đường Bn = 9 (m). + BR: Bề rộng đáy rãnh biên (m) 6.4.2. D ạng A2: Điều kiện áp dụng: Bn/2
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 6.6: Mặt cắt ngang dạng A4 B H - Diện tích mặt cắt ngang phần đ ào: Fđào = 2FR 2 n BR H 2 2 - Diện tích mặt cắt ngang phần đắp: Fđắp = 0 6.4.5. DạngB1: Điều kiện áp dụng: 0
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 2 2 Bn Bn 2 BR K.H K.H 2 Fđào = FR 2(K 1) 2(K 1) - Diện tích mặt cắt ngang phần đắp: 2 2 B B K .H n K .H n 2 2 Fđắp = 2(K x ) 2(K 1) 6.4.7. Dạng B3: Điều kiện áp dụng: K.H>Bn/2+BR >0,3m |K.H| |H| 5 1, 1: 1: x 1:K Bn /2 Bn /2 Hình 6.9: Mặt cắt ngang dạng B3 2 2 B B K .H n K .H n 2 2 - Diện tích mặt cắt ngang phần đắp: Fđắp = 2(K x ) 2(K 1) - Diện tích mặt cắt ngang phần đ ào: Fđào = 0. 6.4.8. Dạng B4: Điều kiện áp dụng: K= . - Diện tích mặt cắt ngang phần đ ào: Fđào = 0. 3H - Diện tích mặt cắt ngang phần đắp: Fđắp = B n H 2 ,5 1: 1 1:K 1: 1 ,5 Hình.6.10: Mặt cắt ngang dạng B4 Ghi chú: 1/x: ta luy nền đắp. + 1/x = 1/1,5: khi chiều cao đ ào đắp H 6m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 55
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p3
10 p | 78 | 7
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p7
10 p | 93 | 7
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p4
10 p | 76 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p9
10 p | 93 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p9
10 p | 64 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p2
10 p | 79 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p7
10 p | 70 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p8
10 p | 80 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p6
10 p | 74 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p5
10 p | 61 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p10
9 p | 83 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p1
10 p | 74 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống cấu tạo tụ điện trong bộ tụ đóng mạch cổng truyền thông p2
10 p | 70 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p6
10 p | 90 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p10
10 p | 67 | 4
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p8
10 p | 79 | 4
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật nối tiếp tín hiệu điều biên p10
9 p | 77 | 4
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật nối tiếp tín hiệu điều biên p9
10 p | 68 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn